Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán
1. Người nộp thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán Theo Điều 2, khoản 9, khoản 10 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân cư trú có thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng là chứng khoán thì thuộc đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Như vậy, người nộp thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán là người thừa kế, người nhận quà tặng là chứng khoán. 2. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán Theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 19 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân mà người nhận thừa kế, người được tặng quà là chứng khoán được xác định như sau: Công thức: Số thuế TNCN phải nộp = (Giá trị tài sản nhận thừa kế/quà tặng - 10 triệu đồng) x 10% Trong đó: Giá trị tài sản nhận thừa kế/quà tặng là chứng khoán được xác định như sau: + Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán. + Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
Tổng hợp công thức tính các loại thuế thường gặp
Thuế là một lĩnh vực khá phức tạp, khi trêm mỗi hàng hóa hay khoản thu nhập đều chịu một hoặc một số loại thuế khác nhau. Sau đây là công thức tính thuế các loại thuế thường gặp: 1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu) Thuế XK, NK đối với hàng hóa dịch vụ áp dụng thuế suất tỉ lệ % Thuế XK, NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan X Giá trị tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa x Thuế suất (%) Thuế XK, NK đối với hàng hóa dịch vụ áp dụng thuế suất tuyệt đối Thuế XK, NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan X Mức thuế suất tuyệt đối Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, mức thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan được quy định cụ thể tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP Thuế tiêu thụ đặc biệt (Luật thuế tiêu thụ đặc biệt) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt X Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt Cách tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với hàng hóa trong nước Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán (chưa tính thuế GTGT) – Thuế bảo vệ môi trường 1 + thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế Nhập khẩu Thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT X Thuế suất (%) Giá tính thuế GTGT và thuế suất tham khảo tại Thông tư 219/2013/TT-BTC Thuế thu nhập doanh nghiệp (Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất (%) Thu nhập tính thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuê - Các khoản lỗ theo quy định Thu nhập chịu thuê = Doanh thu - Chi phí + Các khoản thu nhập khác Thuế thu nhập cá nhân (Luật thuế thu nhập cá nhân) Đối với cá nhân cư trú: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu X Thuế suât Thu nhập từ tiền lương, tiền công Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất Thu nhập tính thuế được tính như sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản bảo hiểm - Các khoản được giảm trừ Thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất Thuế suất cụ thể, biểu thuế được quy định chị tiết tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán
1. Người nộp thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán Theo Điều 2, khoản 9, khoản 10 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân cư trú có thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng là chứng khoán thì thuộc đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Như vậy, người nộp thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán là người thừa kế, người nhận quà tặng là chứng khoán. 2. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán Theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 19 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân mà người nhận thừa kế, người được tặng quà là chứng khoán được xác định như sau: Công thức: Số thuế TNCN phải nộp = (Giá trị tài sản nhận thừa kế/quà tặng - 10 triệu đồng) x 10% Trong đó: Giá trị tài sản nhận thừa kế/quà tặng là chứng khoán được xác định như sau: + Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán. + Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.
Tổng hợp công thức tính các loại thuế thường gặp
Thuế là một lĩnh vực khá phức tạp, khi trêm mỗi hàng hóa hay khoản thu nhập đều chịu một hoặc một số loại thuế khác nhau. Sau đây là công thức tính thuế các loại thuế thường gặp: 1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu) Thuế XK, NK đối với hàng hóa dịch vụ áp dụng thuế suất tỉ lệ % Thuế XK, NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan X Giá trị tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa x Thuế suất (%) Thuế XK, NK đối với hàng hóa dịch vụ áp dụng thuế suất tuyệt đối Thuế XK, NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế được ghi trên tờ khai hải quan X Mức thuế suất tuyệt đối Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, mức thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan được quy định cụ thể tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP Thuế tiêu thụ đặc biệt (Luật thuế tiêu thụ đặc biệt) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt X Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt Cách tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với hàng hóa trong nước Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán (chưa tính thuế GTGT) – Thuế bảo vệ môi trường 1 + thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế Nhập khẩu Thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT X Thuế suất (%) Giá tính thuế GTGT và thuế suất tham khảo tại Thông tư 219/2013/TT-BTC Thuế thu nhập doanh nghiệp (Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất (%) Thu nhập tính thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuê - Các khoản lỗ theo quy định Thu nhập chịu thuê = Doanh thu - Chi phí + Các khoản thu nhập khác Thuế thu nhập cá nhân (Luật thuế thu nhập cá nhân) Đối với cá nhân cư trú: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu X Thuế suât Thu nhập từ tiền lương, tiền công Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất Thu nhập tính thuế được tính như sau: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản bảo hiểm - Các khoản được giảm trừ Thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng vốn Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất Thuế suất cụ thể, biểu thuế được quy định chị tiết tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.