Kiểm toán nhà nước tuyển dụng 100 chỉ tiêu công chức năm 2024
Ngày 21/8/2024, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước Bùi Quốc Dũng đã ký ban hành Thông báo số 1015/TB-KTNN về việc tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước (KTNN) năm 2024. Theo đó, KTNN tuyển dụng 100 chỉ tiêu công chức cho 21 đơn vị trực thuộc. Đơn vị dự tuyển, vị trí dự tuyển, số lượng chỉ tiêu cụ thể như sau: - Văn phòng KTNN: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Khoa học chính trị; Xã hội học - Vụ Tổng hợp: 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Vụ Pháp chế: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Luật kinh tế; Luật hành chính - KTNN chuyên ngành Ia: 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN chuyên ngành Ib: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN chuyên ngành II: 06 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN chuyên ngành III: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường - KTNN khu vực I: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN khu vực II: 04 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh - KTNN khu vực III: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 03 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN khu vực IV: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN khu vực V: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN khu vực VI: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN khu vực VII: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh - KTNN khu vực VIII: 03 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN khu vực IX: 05 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN khu vực X: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh - KTNN khu vực XI: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh - KTNN khu vực XII: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường - KTNN khu vực XIII: 05 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 04 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Cục Công nghệ thông tin: 05 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông * Nội dung, hình thức thi tuyển công chức Thi tuyển công chức Kiểm toán nhà nước năm 2024 được thực hiện theo 2 vòng thi như sau: Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính. b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau: Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; hiểu biết về Kiểm toán nhà nước; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút; Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút; c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau: - Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; - Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định; - Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng. b) Hình thức thi: Kết hợp thi viết và phỏng vấn. + Thi viết: 180 phút (không kể thời gian chép đề). + Thi phỏng vấn: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); c) Thang điểm: 100 điểm, tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm. * Thời gian và địa điểm thi tuyển công chức Thời gian thi: - Vòng 1: Dự kiến ngày 19/10/2024. - Vòng 2: Dự kiến ngày 09/11/2024. Thời gian thi cụ thể được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử KTNN: https://sav.gov.vn. Địa điểm thi: Dự kiến tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng (địa điểm thi cụ thể sẽ thông báo trên Cổng thông tin điện tử KTNN: https://sav.gov.vn). * Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 26/8/2024 đến hết ngày 26/9/2024 (từ 8h30 đến 11h00 và từ 13h30 đến 16h30 các ngày làm việc). Địa điểm nhận hồ sơ - Vụ Tổ chức cán bộ, Kiểm toán nhà nước, địa chỉ 116 Nguyễn Chánh, Cầu Giấy, Hà Nội nhận hồ sơ dự tuyển đối với các vị trí dự tuyển công chức tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước. - Văn phòng Kiểm toán nhà nước các KTNN khu vực nhận hồ sơ dự tuyển theo vị trí dự tuyển của đơn vị. - Kiểm toán nhà nước không nhận hồ sơ qua đường bưu điện. - Chỉ tiếp nhận các hồ sơ đủ thành phần theo quy định của Thông báo và do người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến nộp. Không trả lại hồ sơ đối với tất cả các trường hợp đăng ký dự tuyển. Xem Thông báo 1015/TB-KTNN https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/22/1015%20tb-ktnn_20240821164541.pdf
Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức Kiểm toán nhà nước
Ngày 09/11/2023 Tổng Kiểm toán nhà nước đã ban hành Quyết định 1368/QĐ-KTNN năm 2023 Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước. Theo đó, việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức Kiểm toán nhà nước được thực hiện như sau: 1. Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này. 2. Nhận xét, đánh giá công chức Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức, việc tổ chức họp phải đảm bảo có ít nhất 2/3 số công chức hoặc thành phần được triệu tập có mặt dự họp. Đối với Vụ trưởng và tương đương (công chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 1,0), Phó Vụ trưởng và tương đương (công chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,8) - Chủ trì cuộc họp: + Đối với Vụ trưởng và tương đương: Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức họp; + Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương: Thủ trưởng đơn vị chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức họp. - Thành phần họp: Lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên của đơn vị. Đối với Trưởng phòng và tương đương (công chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,6), Phó Trưởng phòng và tương đương (công chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,4) trở xuống - Chủ trì cuộc họp: + Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương: Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng chủ trì tổ chức họp; + Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Trưởng phòng và tương đương chủ trì tổ chức họp. - Thành phần cuộc họp gồm: Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng (đối với đánh giá công chức là Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương) và toàn thể công chức thuộc phòng. Trình tự cuộc họp - Chủ trì cuộc họp cử thư ký ghi biên bản cuộc họp; - Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp; - Các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến được ghi vào biên bản; - Thông qua Biên bản tại cuộc họp. 3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi công chức công tác. 4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức Đối với Vụ trưởng và tương đương - Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức, xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị. - Sau khi xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước đưa ra Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước cho ý kiến nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Vụ trưởng và tương đương. - Sau khi có ý kiến nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng của Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước về việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Vụ trưởng và tương đương, Tổng Kiểm toán nhà nước thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng bằng văn bản đối với Vụ trưởng và tương đương và thông báo công khai cho đơn vị. Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương - Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), thủ trưởng đơn vị quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức. - Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng bằng văn bản đối với Phó Vụ trưởng và tương đương và thông báo công khai trong đơn vị. Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống - Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng phòng và tương đương tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá công chức thuộc phòng bằng văn bản, báo cáo Lãnh đạo đơn vị phụ trách phòng. Thủ trưởng đơn vị sau khi tham khảo ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo đơn vị phụ trách phòng, quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức. - Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai trong đơn vị về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng qua hệ thống văn bản quản lý và điều hành. (Điều 13 Quyết định 1368/QĐ-KTNN) Xem thêm Quyết định 1368/QĐ-KTNN năm 2023 có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Kiểm toán nhà nước tuyển dụng 100 chỉ tiêu công chức năm 2024
Ngày 21/8/2024, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước Bùi Quốc Dũng đã ký ban hành Thông báo số 1015/TB-KTNN về việc tuyển dụng công chức Kiểm toán nhà nước (KTNN) năm 2024. Theo đó, KTNN tuyển dụng 100 chỉ tiêu công chức cho 21 đơn vị trực thuộc. Đơn vị dự tuyển, vị trí dự tuyển, số lượng chỉ tiêu cụ thể như sau: - Văn phòng KTNN: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Khoa học chính trị; Xã hội học - Vụ Tổng hợp: 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Vụ Pháp chế: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Luật kinh tế; Luật hành chính - KTNN chuyên ngành Ia: 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN chuyên ngành Ib: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN chuyên ngành II: 06 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN chuyên ngành III: 01 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 02 Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường - KTNN khu vực I: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN khu vực II: 04 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh - KTNN khu vực III: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 03 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN khu vực IV: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN khu vực V: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN khu vực VI: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng - KTNN khu vực VII: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh - KTNN khu vực VIII: 03 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN khu vực IX: 05 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 02 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Luật kinh tế; Luật hành chính; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - KTNN khu vực X: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh - KTNN khu vực XI: 03 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh - KTNN khu vực XII: 02 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 01 Khoa học môi trường; Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường - KTNN khu vực XIII: 05 Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; 04 Kiến trúc; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; 01 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Cục Công nghệ thông tin: 05 Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông; Kỹ thuật điện tử - viễn thông * Nội dung, hình thức thi tuyển công chức Thi tuyển công chức Kiểm toán nhà nước năm 2024 được thực hiện theo 2 vòng thi như sau: Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính. b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời gian thi như sau: Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; hiểu biết về Kiểm toán nhà nước; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút; Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút; c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau: - Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển; - Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định; - Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng. b) Hình thức thi: Kết hợp thi viết và phỏng vấn. + Thi viết: 180 phút (không kể thời gian chép đề). + Thi phỏng vấn: 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); c) Thang điểm: 100 điểm, tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm. * Thời gian và địa điểm thi tuyển công chức Thời gian thi: - Vòng 1: Dự kiến ngày 19/10/2024. - Vòng 2: Dự kiến ngày 09/11/2024. Thời gian thi cụ thể được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử KTNN: https://sav.gov.vn. Địa điểm thi: Dự kiến tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng (địa điểm thi cụ thể sẽ thông báo trên Cổng thông tin điện tử KTNN: https://sav.gov.vn). * Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 26/8/2024 đến hết ngày 26/9/2024 (từ 8h30 đến 11h00 và từ 13h30 đến 16h30 các ngày làm việc). Địa điểm nhận hồ sơ - Vụ Tổ chức cán bộ, Kiểm toán nhà nước, địa chỉ 116 Nguyễn Chánh, Cầu Giấy, Hà Nội nhận hồ sơ dự tuyển đối với các vị trí dự tuyển công chức tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước. - Văn phòng Kiểm toán nhà nước các KTNN khu vực nhận hồ sơ dự tuyển theo vị trí dự tuyển của đơn vị. - Kiểm toán nhà nước không nhận hồ sơ qua đường bưu điện. - Chỉ tiếp nhận các hồ sơ đủ thành phần theo quy định của Thông báo và do người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến nộp. Không trả lại hồ sơ đối với tất cả các trường hợp đăng ký dự tuyển. Xem Thông báo 1015/TB-KTNN https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/22/1015%20tb-ktnn_20240821164541.pdf
Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng công chức Kiểm toán nhà nước
Ngày 09/11/2023 Tổng Kiểm toán nhà nước đã ban hành Quyết định 1368/QĐ-KTNN năm 2023 Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước. Theo đó, việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức Kiểm toán nhà nước được thực hiện như sau: 1. Công chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng Công chức làm báo cáo tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này. 2. Nhận xét, đánh giá công chức Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi công chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với công chức, việc tổ chức họp phải đảm bảo có ít nhất 2/3 số công chức hoặc thành phần được triệu tập có mặt dự họp. Đối với Vụ trưởng và tương đương (công chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 1,0), Phó Vụ trưởng và tương đương (công chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,8) - Chủ trì cuộc họp: + Đối với Vụ trưởng và tương đương: Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức họp; + Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương: Thủ trưởng đơn vị chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và cấp ủy, lãnh đạo đơn vị tổ chức họp. - Thành phần họp: Lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên của đơn vị. Đối với Trưởng phòng và tương đương (công chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,6), Phó Trưởng phòng và tương đương (công chức được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ là 0,4) trở xuống - Chủ trì cuộc họp: + Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương: Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng chủ trì tổ chức họp; + Đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Trưởng phòng và tương đương chủ trì tổ chức họp. - Thành phần cuộc họp gồm: Lãnh đạo đơn vị được phân công phụ trách phòng (đối với đánh giá công chức là Trưởng phòng và tương đương, Phó trưởng phòng và tương đương) và toàn thể công chức thuộc phòng. Trình tự cuộc họp - Chủ trì cuộc họp cử thư ký ghi biên bản cuộc họp; - Công chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp; - Các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến được ghi vào biên bản; - Thông qua Biên bản tại cuộc họp. 3. Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi công chức công tác. 4. Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng công chức Đối với Vụ trưởng và tương đương - Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức, xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị. - Sau khi xin ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước đưa ra Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước cho ý kiến nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Vụ trưởng và tương đương. - Sau khi có ý kiến nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng của Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước về việc đánh giá, xếp loại chất lượng đối với Vụ trưởng và tương đương, Tổng Kiểm toán nhà nước thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng bằng văn bản đối với Vụ trưởng và tương đương và thông báo công khai cho đơn vị. Đối với Phó Vụ trưởng và tương đương - Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), thủ trưởng đơn vị quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức. - Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng bằng văn bản đối với Phó Vụ trưởng và tương đương và thông báo công khai trong đơn vị. Đối với Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống - Căn cứ phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức của cá nhân; căn cứ biên bản cuộc họp và các ý kiến tham gia góp ý tại cuộc họp; ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng nơi công chức công tác và tài liệu liên quan (nếu có), Trưởng phòng và tương đương tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá công chức thuộc phòng bằng văn bản, báo cáo Lãnh đạo đơn vị phụ trách phòng. Thủ trưởng đơn vị sau khi tham khảo ý kiến nhận xét, đánh giá của Lãnh đạo đơn vị phụ trách phòng, quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với công chức. - Thủ trưởng đơn vị thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng bằng văn bản cho công chức và thông báo công khai trong đơn vị về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng qua hệ thống văn bản quản lý và điều hành. (Điều 13 Quyết định 1368/QĐ-KTNN) Xem thêm Quyết định 1368/QĐ-KTNN năm 2023 có hiệu lực từ ngày ký ban hành.