Đi nghĩa vụ quân sự có được xin nghỉ để về quê ăn tết không?
Đi NVQS có được xin nghỉ để về quê ăn tết không? Mắc những bệnh nào về mắt thì được miễn NVQS? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây. (1) Đi nghĩa vụ quân sự có được xin nghỉ để về quê ăn tết không? Căn cứ Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có quy định về chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ như sau: - Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành. Ngoài ra, đối với trường hợp đã nghỉ phép năm theo chế độ nhưng thuộc vào các trường hợp sau đây thì sẽ được nghỉ phép đặc biệt, cụ thể: - Gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng - Bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích - Hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Thời gian nghỉ phép đặc biệt nêu trên là không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành Theo đó, chỉ khi phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi thì hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ mới có thể xin nghỉ phép. (2) Các bệnh về mắt nào được miễn NVQS 2025? Căn cứ tiểu mục 1 Mục II Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP có quy định về danh mục các bệnh về mắt được miễn đi nghĩa vụ quân sự như sau: STT BỆNH TẬT ĐIỂM 1 Thị lực 1.1 Thị lực (không kính): Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 8/10 16/10 4 6,7/10 13/10 – 15/10 5 1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 – 12/10 6 1.2 Thị lực sau chỉnh kính: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 2 Cận thị - Cận thị từ – 3D Cho điểm theo mục 1.2 - Cận thị – 3D đến dưới – 4D 4 - Cận thị – 4D đến dưới – 5D 5 - Cận thị từ – 5D trở lên 6 - Cận thị đã phẫu thuật: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 3 Viễn thị - Viễn thị dưới + 1,5D Cho điểm theo mục 1.1 - Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D 4 - Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D 5 - Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D 6 - Viễn thị đã phẫu thuật: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 4 Loạn thị - Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 5 Mộng thịt - Mộng thịt độ 3 4 - Mộng thịt độ 4 5 - Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính 5 6 Bệnh giác mạc - Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 - Sẹo giác mạc có dính mống mắt 6 - Viêm giác mạc: + Vừa 4T 7 Quặm và lông siêu ở mi mắt - Có ảnh hưởng đến thị lực: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 8 Viêm kết mạc - Viêm kết mạc mùa xuân 4 9 Lệ đạo - Viêm tắc lệ đạo mạn tính: + Nếu ở 1 bên mắt 5 + Nếu ở 2 bên mắt 6 10 Vận nhãn - Lác cơ năng: + Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10) 5 - Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) 6 11 Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) 5 12 Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt - Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi 6 - Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý: + Độ III 5 + Độ IV 6 - Những bệnh ở hốc mắt 6 13 Mù màu - Mù màu trục xanh lá – đỏ mức độ nặng 4-5 - Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác 6 14 Viêm võng mạc sắc tố 6 15 Đục thủy tinh thể bẩm sinh 6 16 Những bệnh khác về mắt - Tăng nhãn áp - Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già - Lệch thể thủy tinh - Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử) – Bong võng mạc - Bệnh lý thị thần kinh - Các tổn hại võng mạc do bệnh lý: + Bệnh võng mạc, do đái tháo đường + Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp 6 Theo đó, trường hợp công công dân mắc 01 trong số 16 bệnh được nêu trên thì có thể được miễn tham gia NVQS 2025.
Đi nghĩa vụ quân sự được về phép bao nhiêu ngày?
Công dân tham gia NVQS có quyền và nghĩa vụ gì? Đi NVQS được về phép bao nhiêu ngày? Những ngày không thể giải quyết cho nghỉ phép thì xử lý như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây. (1) Người tham gia nghĩa vụ quân sự có quyền và nghĩa vụ gì? Căn cứ Điều 9 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau: Về quyền: Được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân. Về nghĩa vụ: - Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế. - Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định. - Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân. - Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu. Theo đó, hiện nay, công dân tham gia nghĩa vụ quân sự có những quyền và nghĩa vụ như đã nêu trên. (2) Đi nghĩa vụ quân sự được về phép bao nhiêu ngày? Căn cứ Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có quy định về chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ như sau: - Đối với Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ: Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi thì được nghỉ phép hàng năm với thời gian nghỉ phép là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định. - Đối với Hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội: Có thời gian học từ 01 năm trở lên có thời gian nghỉ hè giữa 02 năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định. - Trường hợp đặc biệt: Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ nhưng thuộc vào các trường hợp dưới đây thì sẽ được nghỉ phép đặc biệt, cụ thể: + Gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng. + Bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích. + Hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ. Thời gian nghỉ phép đặc biệt nêu trên là không quá 05 ngày và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định. (3) Những ngày không thể giải quyết cho nghỉ phép thì xử lý như thế nào? Căn cứ Điều 3 Thông tư 95/2016/TT-BQP có quy định Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ đủ điều kiện được nghỉ phép năm nhưng do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì sẽ được thanh toán chế độ nghỉ phép như sau: - Mức tiền thanh toán cho 01 ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản 01 ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh theo quy định tại thời điểm không nghỉ phép. Số ngày được thanh toán cao nhất của mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ là 10 ngày. Không được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường và thời gian được tính là ngày đi đường. - Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên chịu trách nhiệm xem xét, quyết định đối với các trường hợp được thanh toán chế độ nghỉ phép tại đơn vị. Bên cạnh đó, Thông tư 95/2016/TT-BQP cũng nêu rõ, không giải quyết chế độ thanh toán bằng tiền đối với các trường hợp đủ điều kiện được nghỉ phép đặc biệt quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Từ quy định nêu trên, có thể thấy, hiện nay, mức tiền thanh toán cho 01 ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày theo quy định tại thời điểm không nghỉ phép và số ngày được thanh toán cao nhất của mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ là 10 ngày. Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý, không được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường và thời gian được tính là ngày đi đường và không giải quyết chế độ thanh toán bằng tiền đối với các trường hợp đủ điều kiện được nghỉ phép đặc biệt.
Đi nghĩa vụ quân sự có được xin nghỉ để về quê ăn tết không?
Đi NVQS có được xin nghỉ để về quê ăn tết không? Mắc những bệnh nào về mắt thì được miễn NVQS? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây. (1) Đi nghĩa vụ quân sự có được xin nghỉ để về quê ăn tết không? Căn cứ Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có quy định về chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ như sau: - Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành. Ngoài ra, đối với trường hợp đã nghỉ phép năm theo chế độ nhưng thuộc vào các trường hợp sau đây thì sẽ được nghỉ phép đặc biệt, cụ thể: - Gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng - Bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích - Hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ Thời gian nghỉ phép đặc biệt nêu trên là không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành Theo đó, chỉ khi phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi thì hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ mới có thể xin nghỉ phép. (2) Các bệnh về mắt nào được miễn NVQS 2025? Căn cứ tiểu mục 1 Mục II Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP có quy định về danh mục các bệnh về mắt được miễn đi nghĩa vụ quân sự như sau: STT BỆNH TẬT ĐIỂM 1 Thị lực 1.1 Thị lực (không kính): Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 8/10 16/10 4 6,7/10 13/10 – 15/10 5 1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 – 12/10 6 1.2 Thị lực sau chỉnh kính: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 2 Cận thị - Cận thị từ – 3D Cho điểm theo mục 1.2 - Cận thị – 3D đến dưới – 4D 4 - Cận thị – 4D đến dưới – 5D 5 - Cận thị từ – 5D trở lên 6 - Cận thị đã phẫu thuật: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 3 Viễn thị - Viễn thị dưới + 1,5D Cho điểm theo mục 1.1 - Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D 4 - Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D 5 - Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D 6 - Viễn thị đã phẫu thuật: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 4 Loạn thị - Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 5 Mộng thịt - Mộng thịt độ 3 4 - Mộng thịt độ 4 5 - Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính 5 6 Bệnh giác mạc - Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 - Sẹo giác mạc có dính mống mắt 6 - Viêm giác mạc: + Vừa 4T 7 Quặm và lông siêu ở mi mắt - Có ảnh hưởng đến thị lực: Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt 9/10 17/10 4 8/10 16/10 5 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/10 6/10 – 15/10 6 8 Viêm kết mạc - Viêm kết mạc mùa xuân 4 9 Lệ đạo - Viêm tắc lệ đạo mạn tính: + Nếu ở 1 bên mắt 5 + Nếu ở 2 bên mắt 6 10 Vận nhãn - Lác cơ năng: + Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10) 5 - Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) 6 11 Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) 5 12 Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt - Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi 6 - Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý: + Độ III 5 + Độ IV 6 - Những bệnh ở hốc mắt 6 13 Mù màu - Mù màu trục xanh lá – đỏ mức độ nặng 4-5 - Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác 6 14 Viêm võng mạc sắc tố 6 15 Đục thủy tinh thể bẩm sinh 6 16 Những bệnh khác về mắt - Tăng nhãn áp - Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già - Lệch thể thủy tinh - Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử) – Bong võng mạc - Bệnh lý thị thần kinh - Các tổn hại võng mạc do bệnh lý: + Bệnh võng mạc, do đái tháo đường + Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp 6 Theo đó, trường hợp công công dân mắc 01 trong số 16 bệnh được nêu trên thì có thể được miễn tham gia NVQS 2025.
Đi nghĩa vụ quân sự được về phép bao nhiêu ngày?
Công dân tham gia NVQS có quyền và nghĩa vụ gì? Đi NVQS được về phép bao nhiêu ngày? Những ngày không thể giải quyết cho nghỉ phép thì xử lý như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây. (1) Người tham gia nghĩa vụ quân sự có quyền và nghĩa vụ gì? Căn cứ Điều 9 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định về quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau: Về quyền: Được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân. Về nghĩa vụ: - Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế. - Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định. - Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân. - Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu. Theo đó, hiện nay, công dân tham gia nghĩa vụ quân sự có những quyền và nghĩa vụ như đã nêu trên. (2) Đi nghĩa vụ quân sự được về phép bao nhiêu ngày? Căn cứ Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP có quy định về chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ như sau: - Đối với Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ: Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi thì được nghỉ phép hàng năm với thời gian nghỉ phép là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định. - Đối với Hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội: Có thời gian học từ 01 năm trở lên có thời gian nghỉ hè giữa 02 năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định. - Trường hợp đặc biệt: Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ nhưng thuộc vào các trường hợp dưới đây thì sẽ được nghỉ phép đặc biệt, cụ thể: + Gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng. + Bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp, vợ/chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích. + Hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ. Thời gian nghỉ phép đặc biệt nêu trên là không quá 05 ngày và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định. (3) Những ngày không thể giải quyết cho nghỉ phép thì xử lý như thế nào? Căn cứ Điều 3 Thông tư 95/2016/TT-BQP có quy định Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ đủ điều kiện được nghỉ phép năm nhưng do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì sẽ được thanh toán chế độ nghỉ phép như sau: - Mức tiền thanh toán cho 01 ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản 01 ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh theo quy định tại thời điểm không nghỉ phép. Số ngày được thanh toán cao nhất của mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ là 10 ngày. Không được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường và thời gian được tính là ngày đi đường. - Thủ trưởng cấp trung đoàn và tương đương trở lên chịu trách nhiệm xem xét, quyết định đối với các trường hợp được thanh toán chế độ nghỉ phép tại đơn vị. Bên cạnh đó, Thông tư 95/2016/TT-BQP cũng nêu rõ, không giải quyết chế độ thanh toán bằng tiền đối với các trường hợp đủ điều kiện được nghỉ phép đặc biệt quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP. Từ quy định nêu trên, có thể thấy, hiện nay, mức tiền thanh toán cho 01 ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày theo quy định tại thời điểm không nghỉ phép và số ngày được thanh toán cao nhất của mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ là 10 ngày. Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý, không được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường và thời gian được tính là ngày đi đường và không giải quyết chế độ thanh toán bằng tiền đối với các trường hợp đủ điều kiện được nghỉ phép đặc biệt.