Thủ tục lên thổ cư từ đất ruộng có thực hiện được không?
Hiện nay gia đình có đất trồng lúa muốn được chuyển đổi thành đất thổ cư có được không? Nếu chuyển có cần phải xin phép cơ quan chức năng? Khi chuyển có phải đóng tiền bảo vệ đất trồng lúa gì không? Chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư có cần xin phép không? Đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp (theo điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013) Đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp (theo điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau: - Tổ chức sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng phải xin phép UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất. - Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất. Thủ tục chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư * Chuẩn bị hồ sơ Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau: - Đơn theo Mẫu số 01 tải - Giấy chứng nhận (người dân thường gọi Sổ đỏ). * Các bước thực hiện Bước 1. Nộp hồ sơ Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. Giải quyết yêu cầu - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. - Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Bước 4. Trao kết quả Hộ gia đình, cá nhân nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện sau khi có kết quả giải quyết. Thời hạn thực hiện: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian trên không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, ngày nghỉ, ngày lễ, tết. Khi chuyển có phải đóng tiền bảo vệ đất trồng lúa gì không? Căn cứ Điều 5 Nghị định 35/2015/NĐ-CP quy định về chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp như sau: - Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai và phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. - Tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất. - Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập bản kê khai số tiền phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê và nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định. Theo đó, tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
Thủ tục xin chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2023
Chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư là quá trình quan trọng trong phát triển đô thị. Qua việc thay đổi mục đích sử dụng đất, nông đô thị hình thành và mang lại nhiều tiện ích kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, việc này đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng để bảo vệ tài nguyên đất và đảm bảo phát triển bền vững của môi trường sống. 1. Khi nào được chuyển đất nông nghiệp thành đất thổ cư? Căn cứ theo Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013. Hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở) phải được phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương). Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân nhưng không phải “toàn quyền” quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (sẽ thẩm định sau khi nhận hồ sơ). 2. Thủ tục xin chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng, sổ đỏ đã cấp). Bước 2: Nộp hồ sơ Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện. Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Bước 3: Xử lý, giải quyết yêu cầu Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện những nhiệm vụ sau: - Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích; - Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu được chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân sẽ nhận được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước - trong đó nêu rõ số tiền và hạn nộp); - Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng; - Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Bước 4: Trả kết quả - Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sau khi hộ gia đình, cá nhân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế (xuất trình biên lai đã nộp tiền khi nhận quyết định). - Thời gian thực hiện thủ tục: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư?
Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư là vấn đề đang được nhiều người dân quan tâm được tính như thế nào? Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất) Theo Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP: 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích: + Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở. + Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở. Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp) Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở Theo Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP: “b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở Bước 2: Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Đất nhận chuyển nhượng thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất: + Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. + Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Như vậy, chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư là vấn đề đang được nhiều người dân quan tâm. Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp cần lưu ý các điều kiện chuyển đổi, lệ phí, hồ sơ liên quan.
Tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ngày 8/11/2020 tôi có đặt cọc mãnh đất 80m2 (4x20m), đất thổ cư 50m2 còn lại là đất nông nghiệp. Ngày 10/11/2020 tôi cùng bên bán đã công chứng và chồng tiền đủ. Trong giấy cọc có ghi nếu mãnh đất quy hoạch thì bên bán phải hoàn tiền cọc cho bên mua, nhưng bây giờ tôi phát hiện ra mãnh đất này có quy hoạch lộ giới làm đường ăn vào trong đất mình là 5m nhưng do sổ đỏ cấp năm 2014 nên không thể hiện trong sổ đỏ, hiện tại đường bê tông rộng 5.1m và trong sơ đồ đường kể cả lề là 7.3m. Vấn đề xin được nhờ tư vấn như sau: Thứ nhất: như vậy bên bán có vi phạm không? Và có xem là lừa đảo đất có quy hoạch không? Thứ hai: tôi được chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư được tối đa bao nhiêu mét vuông? Thứ ba: sau khi tôi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì tôi có được xây dựng với chiều dài toàn bộ ngôi nhà là 15m dài không hay phải thụt lùi so với lộ giới quy hoạch ( tức là chỉ còn 12m dài, vì 5m mở đường cộng thêm độ lùi 3m). Mong nhận được sự tư vấn!
Hướng dẫn chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư
Tôi muốn chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư Miếng đất này được ông bà ngoại sang tên cho mẹ tôi từ năm 1989,từ đó đến gia đình tôi vẫn đóng thuế đất đây đủ. Giờ tôi muốn chuyển sang thổ cư , không biết là có tốn chi phí không.Tôi có nghe nói đất nông nghiệp nếu ở năm sẽ được chuyển sang đất thổ cư miễn phí,không có đúng không ạ. Xin cám ơn
Thủ tục lên thổ cư từ đất ruộng có thực hiện được không?
Hiện nay gia đình có đất trồng lúa muốn được chuyển đổi thành đất thổ cư có được không? Nếu chuyển có cần phải xin phép cơ quan chức năng? Khi chuyển có phải đóng tiền bảo vệ đất trồng lúa gì không? Chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư có cần xin phép không? Đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp (theo điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013) Đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp (theo điểm a khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau: - Tổ chức sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng phải xin phép UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất. - Hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất. Thủ tục chuyển từ đất trồng lúa sang đất thổ cư * Chuẩn bị hồ sơ Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau: - Đơn theo Mẫu số 01 tải - Giấy chứng nhận (người dân thường gọi Sổ đỏ). * Các bước thực hiện Bước 1. Nộp hồ sơ Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3. Giải quyết yêu cầu - Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất. - Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. - Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Bước 4. Trao kết quả Hộ gia đình, cá nhân nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện sau khi có kết quả giải quyết. Thời hạn thực hiện: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian trên không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, ngày nghỉ, ngày lễ, tết. Khi chuyển có phải đóng tiền bảo vệ đất trồng lúa gì không? Căn cứ Điều 5 Nghị định 35/2015/NĐ-CP quy định về chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp như sau: - Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai và phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. - Tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất. - Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập bản kê khai số tiền phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê và nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định. Theo đó, tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
Thủ tục xin chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2023
Chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư là quá trình quan trọng trong phát triển đô thị. Qua việc thay đổi mục đích sử dụng đất, nông đô thị hình thành và mang lại nhiều tiện ích kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, việc này đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng để bảo vệ tài nguyên đất và đảm bảo phát triển bền vững của môi trường sống. 1. Khi nào được chuyển đất nông nghiệp thành đất thổ cư? Căn cứ theo Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013. Hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư (đất ở) phải được phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương). Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân nhưng không phải “toàn quyền” quyết định mà phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (sẽ thẩm định sau khi nhận hồ sơ). 2. Thủ tục xin chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng, sổ đỏ đã cấp). Bước 2: Nộp hồ sơ Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện. Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Bước 3: Xử lý, giải quyết yêu cầu Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện những nhiệm vụ sau: - Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích; - Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu được chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân sẽ nhận được thông báo nộp tiền vào ngân sách nhà nước - trong đó nêu rõ số tiền và hạn nộp); - Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng; - Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Bước 4: Trả kết quả - Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sau khi hộ gia đình, cá nhân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế (xuất trình biên lai đã nộp tiền khi nhận quyết định). - Thời gian thực hiện thủ tục: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư?
Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư là vấn đề đang được nhiều người dân quan tâm được tính như thế nào? Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất) Theo Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP: 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích: + Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở. + Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở. Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp) Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở Theo Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP: “b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở Bước 2: Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Đất nhận chuyển nhượng thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất: + Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. + Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Như vậy, chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư là vấn đề đang được nhiều người dân quan tâm. Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp cần lưu ý các điều kiện chuyển đổi, lệ phí, hồ sơ liên quan.
Tư vấn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ngày 8/11/2020 tôi có đặt cọc mãnh đất 80m2 (4x20m), đất thổ cư 50m2 còn lại là đất nông nghiệp. Ngày 10/11/2020 tôi cùng bên bán đã công chứng và chồng tiền đủ. Trong giấy cọc có ghi nếu mãnh đất quy hoạch thì bên bán phải hoàn tiền cọc cho bên mua, nhưng bây giờ tôi phát hiện ra mãnh đất này có quy hoạch lộ giới làm đường ăn vào trong đất mình là 5m nhưng do sổ đỏ cấp năm 2014 nên không thể hiện trong sổ đỏ, hiện tại đường bê tông rộng 5.1m và trong sơ đồ đường kể cả lề là 7.3m. Vấn đề xin được nhờ tư vấn như sau: Thứ nhất: như vậy bên bán có vi phạm không? Và có xem là lừa đảo đất có quy hoạch không? Thứ hai: tôi được chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư được tối đa bao nhiêu mét vuông? Thứ ba: sau khi tôi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư thì tôi có được xây dựng với chiều dài toàn bộ ngôi nhà là 15m dài không hay phải thụt lùi so với lộ giới quy hoạch ( tức là chỉ còn 12m dài, vì 5m mở đường cộng thêm độ lùi 3m). Mong nhận được sự tư vấn!
Hướng dẫn chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư
Tôi muốn chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư Miếng đất này được ông bà ngoại sang tên cho mẹ tôi từ năm 1989,từ đó đến gia đình tôi vẫn đóng thuế đất đây đủ. Giờ tôi muốn chuyển sang thổ cư , không biết là có tốn chi phí không.Tôi có nghe nói đất nông nghiệp nếu ở năm sẽ được chuyển sang đất thổ cư miễn phí,không có đúng không ạ. Xin cám ơn