Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được đề nghị gia bạn bao nhiêu lần?
Chữ ký số chuyên dùng công vụ là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công vụ và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. Vậy chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được đề nghị gia bạn bao nhiêu lần? Chữ ký số chuyên dùng công vụ phải đáp ứng các điều kiện gì? Căn cứ tại khoản 3 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 thì quy định chữ ký số chuyên dùng công vụ phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây: - Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu; - Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận; - Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký; - Mọi thay đổi đối với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện; - Phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số. Trường hợp chữ ký số chuyên dùng công vụ phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Trường hợp chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; - Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số không bị tiết lộ, thu thập, sử dụng cho mục đích giả mạo chữ ký; bảo đảm dữ liệu được dùng để tạo chữ ký số chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất; không làm thay đổi dữ liệu cần ký. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những nội dung nào? Căn cứ tại Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm: - Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Tên của thuê bao. - Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Khóa công khai. - Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được đề nghị gia bạn bao nhiêu lần? Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau: - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. - Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. => Theo đó chứng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. Đồng thời cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. Đồng thời căn cứ tại Điều 13 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau: - Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Quy trình tạo, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ và kiểm tra hiệu lực, kiểm tra hợp lệ
Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu. 1. Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ Căn cứ Điều 29 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ: - Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định tại Điều 31 Nghị định này. - Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. - Sử dụng khóa bí mật tương ứng với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số để tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Trong trường hợp pháp luật quy định thông điệp dữ liệu cần có dấu thời gian thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được gắn dấu thời gian tương ứng với chữ ký số chuyên dùng công vụ đã tạo ra; địa chỉ máy chủ dấu thời gian được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Hiển thị thông tin về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật có liên quan. 2. Quy trình kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ Căn cứ Điều 30 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ: Chữ ký số chuyên dùng công vụ là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau: - Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu ký số bằng cách kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ tương ứng với khóa công khai của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, - Thông tin của chủ thể thực hiện ký số phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Thời gian ký số phải phù hợp nội dung của dữ liệu ký số và quy trình kiểm tra đáp ứng Nghị định này. - Đảm bảo hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số theo quy định tại Điều 31 Nghị định này. - Đảm bảo hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. 3. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Căn cứ Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ: - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau: + Có thời hạn hiệu lực tại thời điểm ký số; + Phù hợp phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, trách nhiệm pháp lý của chủ thể ký số và đáp ứng các điều kiện kiểm tra tại Nghị định này; + Trạng thái của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều này còn hoạt động tại thời điểm ký số. - Kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ qua danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi (CRL) hoặc qua trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến (OCSP) được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tại thời điểm ký số. 4. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực Căn cứ Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ: - Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trong đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 31 Nghị định này, đảm bảo các chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sau có hiệu lực tại thời điểm ký số: + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trung gian (nếu có); + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc. - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc trong đường dẫn chứng thực phải phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch dụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Như vậy, quy trình tạo, kiểm tra chữ ký số chuyên dung công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. Việc kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực được quy định tại Điều 32 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
Thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Ngày 25/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ. Theo đó, điều kiện, hồ sơ và thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định như sau: 1. Thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ - Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 12 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. + Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 13 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. + Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. 2. Thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ - Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 14 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. Việc thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không làm thay đổi thời hạn sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đó. + Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 15 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân (i) Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; (ii) Thay đổi thông tin về địa chỉ thư điện tử công vụ. + Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. + Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm: Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 16 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. + Trường hợp không chấp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. Trên đây là quy định mới về điều kiện, hồ sơ và thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung của thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/08/2024.
Hiệu lực chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu, căn cước gắn chíp
Ngày 25/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; việc cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. 1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Theo đó, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 9 Nghị định 68/2024/NĐ-CP cụ thể như sau: - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm. - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm. - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao được gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm. - Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 23 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 26 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. 2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử được quy định tại Điều 23 Nghị định 68/2024/NĐ-CP cụ thể như sau: - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 15 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 Hộ chiếu có gắn chíp điện tử. - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng. 3. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử được quy định tại Điều 26 Nghị định 68/2024/NĐ-CP cụ thể như sau: - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công, vụ phục vụ phát hành thẻ căn cước có gắn chíp điện tử + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 27 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 22 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 thẻ căn cước có gắn chíp điện tử. - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng. Trên đây là quy định mới về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ nói chung và chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu, thẻ căn cước có gắn chíp điện tử nói riêng. Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/08/2024.
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được đề nghị gia bạn bao nhiêu lần?
Chữ ký số chuyên dùng công vụ là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công vụ và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. Vậy chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được đề nghị gia bạn bao nhiêu lần? Chữ ký số chuyên dùng công vụ phải đáp ứng các điều kiện gì? Căn cứ tại khoản 3 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 thì quy định chữ ký số chuyên dùng công vụ phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây: - Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu; - Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận; - Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký; - Mọi thay đổi đối với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện; - Phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số. Trường hợp chữ ký số chuyên dùng công vụ phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Trường hợp chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; - Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số không bị tiết lộ, thu thập, sử dụng cho mục đích giả mạo chữ ký; bảo đảm dữ liệu được dùng để tạo chữ ký số chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất; không làm thay đổi dữ liệu cần ký. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những nội dung nào? Căn cứ tại Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm: - Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Tên của thuê bao. - Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Khóa công khai. - Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được đề nghị gia bạn bao nhiêu lần? Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau: - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. - Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. => Theo đó chứng chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. Đồng thời cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. Đồng thời căn cứ tại Điều 13 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau: - Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Quy trình tạo, kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ và kiểm tra hiệu lực, kiểm tra hợp lệ
Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu. 1. Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ Căn cứ Điều 29 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ: - Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định tại Điều 31 Nghị định này. - Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. - Sử dụng khóa bí mật tương ứng với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số để tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Trong trường hợp pháp luật quy định thông điệp dữ liệu cần có dấu thời gian thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được gắn dấu thời gian tương ứng với chữ ký số chuyên dùng công vụ đã tạo ra; địa chỉ máy chủ dấu thời gian được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Hiển thị thông tin về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật có liên quan. 2. Quy trình kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ Căn cứ Điều 30 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ: Chữ ký số chuyên dùng công vụ là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau: - Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu ký số bằng cách kiểm tra chữ ký số chuyên dùng công vụ tương ứng với khóa công khai của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, - Thông tin của chủ thể thực hiện ký số phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Thời gian ký số phải phù hợp nội dung của dữ liệu ký số và quy trình kiểm tra đáp ứng Nghị định này. - Đảm bảo hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số theo quy định tại Điều 31 Nghị định này. - Đảm bảo hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. 3. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Căn cứ Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ: - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau: + Có thời hạn hiệu lực tại thời điểm ký số; + Phù hợp phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, trách nhiệm pháp lý của chủ thể ký số và đáp ứng các điều kiện kiểm tra tại Nghị định này; + Trạng thái của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều này còn hoạt động tại thời điểm ký số. - Kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ qua danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi (CRL) hoặc qua trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến (OCSP) được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tại thời điểm ký số. 4. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực Căn cứ Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ: - Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trong đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 31 Nghị định này, đảm bảo các chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sau có hiệu lực tại thời điểm ký số: + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trung gian (nếu có); + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc. - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc trong đường dẫn chứng thực phải phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch dụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Như vậy, quy trình tạo, kiểm tra chữ ký số chuyên dung công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. Việc kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực được quy định tại Điều 32 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
Thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Ngày 25/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ. Theo đó, điều kiện, hồ sơ và thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định như sau: 1. Thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ - Điều kiện gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 12 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. + Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 13 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. + Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. 2. Thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ - Điều kiện thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 14 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 30 ngày. Việc thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không làm thay đổi thời hạn sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đó. + Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 15 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cá nhân (i) Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ; (ii) Thay đổi thông tin về địa chỉ thư điện tử công vụ. + Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. + Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm: Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. - Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 16 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau: + Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. + Trường hợp không chấp nhận đề nghị thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết. Trên đây là quy định mới về điều kiện, hồ sơ và thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung của thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ. Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/08/2024.
Hiệu lực chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu, căn cước gắn chíp
Ngày 25/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; việc cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. 1. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Theo đó, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 9 Nghị định 68/2024/NĐ-CP cụ thể như sau: - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm. - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm. - Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao được gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm. - Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 23 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 26 Nghị định 68/2024/NĐ-CP. 2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử được quy định tại Điều 23 Nghị định 68/2024/NĐ-CP cụ thể như sau: - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 15 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 Hộ chiếu có gắn chíp điện tử. - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng. 3. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử được quy định tại Điều 26 Nghị định 68/2024/NĐ-CP cụ thể như sau: - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công, vụ phục vụ phát hành thẻ căn cước có gắn chíp điện tử + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CSCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 27 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là 22 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng hoặc ký phát hành tối đa là 100.000 thẻ căn cước có gắn chíp điện tử. - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của CVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 năm; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DVCA thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 03 tháng; + Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của IS thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng, khóa bí mật tương ứng thời hạn có hiệu lực tối đa là 01 tháng. Trên đây là quy định mới về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ nói chung và chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu, thẻ căn cước có gắn chíp điện tử nói riêng. Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/08/2024.