Quy định về thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (dự kiến)
Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Bộ Công an đang dự thảo Thông tư quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Dự thảo quy định về thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau: *** Đối với công an cấp huyện trước khi chuyển lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư thời hạn xử lý, duyệt hồ sơ và chuyển dữ liệu được quy định như sau: - Đối với thành phố, thị xã: + 1,5 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, đổi thẻ Căn cước công dân + 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại thẻ Căn cước công dân, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. - Đối với các huyện miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo: 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. - Đối với các khu vực còn lại: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. - Đối với hồ sơ do Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận: 02 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư. *** Đối với hồ sơ do Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận: - Thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư. Theo dự thảo, so với quy định hiện hành đã: Bỏ quy định về thời hạn xử lý dữ liệu khi công an huyện chuyển lên công an tỉnh xử lý *** Tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (quy định hiện hành: Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) - Đối với dữ liệu điện tử do đơn vị tiếp nhận hồ sơ CCCD Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển lên: + Thời hạn 02 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, đổi + 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại, kể từ khi nhận đủ dữ liệu điện tử, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân. - Đối với hồ sơ do Trung tâm Dữ liệu quốc gia tiếp nhận: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân, phải chuyển phát thẻ Căn cước công dân về đến nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Như vậy, so với quy định hiện hành thì dự thảo không có sự thay đổi thời hạn, tuy nhiên có sửa đổi một số quy định đã được nêu trên. Thông tư có hiệu lực sẽ thay thế Thông tư 11/2016/TT-BCA và Thông tư số 48/2019/TT-BCA . Mời bạn xem chi tiết tại file đính kèm:
Quy định mới về mẫu thẻ căn cước công dân (dự kiến)
Ảnh minh họa: Mẫu thẻ căn cước công dân Bộ Công an đang dự thảo thông tư quy định về mẫu thẻ căn cước công dân. Theo đó, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách và chất liệu thẻ Căn cước công dân được đưa ra tại dự thảo như sau: Về hình dáng, kích thước: Thẻ Căn cước công dân hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,6 mm, chiều rộng 53,98 mm, độ dày 0,76 mm. Về nội dung: a) Mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau: - Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12mm (hiện hành đường kính là 14 mm); ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30mm; có giá trị đến/date of expiry; - Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPULIC OF VIET NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Identity Card”; biểu tượng của thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử; số/no; họ và tên/full name; ngày sinh/date of birth; giới tính/sex; quốc tịch/nationality; quê quán/place of birth; nơi thường trú/place of residence; => bổ sung các thuật ngữ tiếng anh phía sau các cụm từ có trên mặt trước và biểu tượng của thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử so với quy định hiện hành b) Mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau: - Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/personnal identification; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân/ date, month, year; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ/director general of police department for adminstrative managerment of social order; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử. - Bên phải, từ trên xuống: có 2 ô: vân tay ngón trỏ trái/left index finger và vân tay ngón trỏ phải/right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân. - Dòng mã ICAO, mã QR code . Về quy cách: a) Hai mặt của thẻ Căn cước công dân in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước thẻ gồm: bản đồ, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau thẻ gồm: các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen. b) Quốc huy và ảnh của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân; c) Màu sắc của các chữ trên thẻ Căn cước công dân - Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPULIC OF VIET NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Identity Card”; biểu tượng của thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử; số/no; họ và tên/full name; ngày sinh/date of birth; giới tính/sex; quốc tịch/nationality; quê quán/place of birth; nơi thường trú/place of residence; đặc điểm nhân dạng/personnal identification; ngày, tháng, năm / date, month, year; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ/director general of police department for adminstrative managerment of social order màu xanh. => Hiện hành là màu đen - Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN” màu đỏ; số thẻ Căn cước công dân màu đen; => Hiện hành dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”, số thẻ Căn cước công dân màu đỏ; - Các thông tin của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải; thông tin về đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm được cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân; thông tin được được mã hóa màu đen; d) Phoi bảo an được gắn ở mặt trước thẻ Căn cước công dân; đ) Chíp điện tử lưu trữ thông tin cơ bản của công dân được cấp thẻ Căn cước công dân được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân. => Hiện hành: Mã vạch hai chiều lưu trữ thông tin cơ bản của công dân Về chất liệu Thẻ Căn cước công dân được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt. Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước công dân được quy định cụ thể khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau. Thông tư thay thế Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân và Thông tư 33/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân. Xem chi tiết thông tư tại file đính kèm:
Quy định về thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (dự kiến)
Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Bộ Công an đang dự thảo Thông tư quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Dự thảo quy định về thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau: *** Đối với công an cấp huyện trước khi chuyển lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư thời hạn xử lý, duyệt hồ sơ và chuyển dữ liệu được quy định như sau: - Đối với thành phố, thị xã: + 1,5 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, đổi thẻ Căn cước công dân + 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại thẻ Căn cước công dân, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. - Đối với các huyện miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo: 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. - Đối với các khu vực còn lại: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. - Đối với hồ sơ do Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận: 02 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư. *** Đối với hồ sơ do Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận: - Thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư. Theo dự thảo, so với quy định hiện hành đã: Bỏ quy định về thời hạn xử lý dữ liệu khi công an huyện chuyển lên công an tỉnh xử lý *** Tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (quy định hiện hành: Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) - Đối với dữ liệu điện tử do đơn vị tiếp nhận hồ sơ CCCD Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển lên: + Thời hạn 02 ngày làm việc đối với trường hợp cấp, đổi + 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại, kể từ khi nhận đủ dữ liệu điện tử, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân. - Đối với hồ sơ do Trung tâm Dữ liệu quốc gia tiếp nhận: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân, phải chuyển phát thẻ Căn cước công dân về đến nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Như vậy, so với quy định hiện hành thì dự thảo không có sự thay đổi thời hạn, tuy nhiên có sửa đổi một số quy định đã được nêu trên. Thông tư có hiệu lực sẽ thay thế Thông tư 11/2016/TT-BCA và Thông tư số 48/2019/TT-BCA . Mời bạn xem chi tiết tại file đính kèm:
Quy định mới về mẫu thẻ căn cước công dân (dự kiến)
Ảnh minh họa: Mẫu thẻ căn cước công dân Bộ Công an đang dự thảo thông tư quy định về mẫu thẻ căn cước công dân. Theo đó, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách và chất liệu thẻ Căn cước công dân được đưa ra tại dự thảo như sau: Về hình dáng, kích thước: Thẻ Căn cước công dân hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,6 mm, chiều rộng 53,98 mm, độ dày 0,76 mm. Về nội dung: a) Mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau: - Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12mm (hiện hành đường kính là 14 mm); ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30mm; có giá trị đến/date of expiry; - Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPULIC OF VIET NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Identity Card”; biểu tượng của thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử; số/no; họ và tên/full name; ngày sinh/date of birth; giới tính/sex; quốc tịch/nationality; quê quán/place of birth; nơi thường trú/place of residence; => bổ sung các thuật ngữ tiếng anh phía sau các cụm từ có trên mặt trước và biểu tượng của thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử so với quy định hiện hành b) Mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau: - Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/personnal identification; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân/ date, month, year; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ/director general of police department for adminstrative managerment of social order; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử. - Bên phải, từ trên xuống: có 2 ô: vân tay ngón trỏ trái/left index finger và vân tay ngón trỏ phải/right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân. - Dòng mã ICAO, mã QR code . Về quy cách: a) Hai mặt của thẻ Căn cước công dân in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước thẻ gồm: bản đồ, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau thẻ gồm: các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen. b) Quốc huy và ảnh của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân; c) Màu sắc của các chữ trên thẻ Căn cước công dân - Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPULIC OF VIET NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Identity Card”; biểu tượng của thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử; số/no; họ và tên/full name; ngày sinh/date of birth; giới tính/sex; quốc tịch/nationality; quê quán/place of birth; nơi thường trú/place of residence; đặc điểm nhân dạng/personnal identification; ngày, tháng, năm / date, month, year; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ/director general of police department for adminstrative managerment of social order màu xanh. => Hiện hành là màu đen - Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN” màu đỏ; số thẻ Căn cước công dân màu đen; => Hiện hành dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”, số thẻ Căn cước công dân màu đỏ; - Các thông tin của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải; thông tin về đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm được cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân; thông tin được được mã hóa màu đen; d) Phoi bảo an được gắn ở mặt trước thẻ Căn cước công dân; đ) Chíp điện tử lưu trữ thông tin cơ bản của công dân được cấp thẻ Căn cước công dân được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân. => Hiện hành: Mã vạch hai chiều lưu trữ thông tin cơ bản của công dân Về chất liệu Thẻ Căn cước công dân được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt. Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước công dân được quy định cụ thể khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau. Thông tư thay thế Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân và Thông tư 33/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân. Xem chi tiết thông tư tại file đính kèm: