Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư?
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư là gì? Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua không? Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam ra sao? Bài viết sau sẽ giải đáp các thắc mắc này. (1) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư là gì? Bảo hiểm trách nhiệm nghề luật sư thuộc loại hình bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, có trách nhiệm bồi thường cho những người tham gia trước những thiệt hại về tài chính mà bên bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường. Trong quá trình thực hiện các công việc thuộc chuyên môn nghề nghiệp của mình như tư vấn pháp lý, tranh tụng,.. gặp phải những sai sót hay bất cẩn thì người được bảo hiểm đều được bồi thường thiệt hại nếu trong phạm vi gói bảo hiểm đó. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp mà công ty bảo hiểm từ chối chi trả bồi thường cho Luật sư hay các tổ chức hành nghề Luật sư như sau: - Hiểu sai, ứng dụng sai hay không tuân thủ đúng các quy định về pháp chế của nước ngoài. - Trong quá trình làm việc, có những hành động bất cẩn, sai sót hay thực hiện các nghiệp vụ vượt qua khả năng chuyên môn của bản thân không đúng với quy định của pháp luật và các quy tắc đạo lý. - Người được bảo hiểm bị mất khả năng thanh toán hoặc bị phá sản - Có hành vi ác ý, không trung thực hay làm trái với pháp luật của người được bảo hiểm hay nhân viên của các tổ chức có bảo hiểm trách nhiệm dân sự. - Thiệt hại do bị trừng phạt, cảnh cáo hay các thiệt hại khác phát sinh tăng thiệt hại bồi thường. - Tự đánh mất các tài liệu có chứa những nội dung tài liệu quan trọng giao phó, trông nom hoặc trong phạm vị quản lý kiểm soát của người được bảo hiểm. - Những sai phạm hay vi phạm trách nhiệm liên quan đến việc quản lý sổ sách hoặc có hành vi tham ô của nhân viên do người bảo hiểm được thuê mướn làm việc. - Tổn thất phát sinh do ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước hay ô nhiễm đất gây ra. (2) Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư? Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm bắt buộc bao gồm: - Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ - Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe - Hợp đồng bảo hiểm tài sản - Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại - Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm. Đồng thời, tại Khoản 2 Điều 73 Luật luật sư 2006 quy định về nghĩa vụ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam như sau: “Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các luật sư hành nghề tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm” Như vậy, căn cứ theo những quy định nêu trên thì hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm là một trong những hợp đồng bảo hiểm bắt buộc. Các chi nhánh, công ty luật nước ngoài có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm này cho các luật sư hành nghề tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. (3) Trình tự Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Cách thức thực hiện: Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, Lệ phí (Thông tư 220/2016/TT-BTC) Trực tiếp 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ 600.000 đồng/hồ sơ Dịch vụ bưu chính 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ 600.000 đồng/hồ sơ Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 123/2013/NĐ-CP Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam 0 1 Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam 1 0 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (theo Mẫu TP-LS-20 được ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP) 1 0 Xem và tải về Mẫu TP-LS-20 tại đây: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/02/mau-de-nghi-dang-ky-hoat-dong-hanh-nghe-luat-su.doc Tổng kết lại, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư là loại bảo hiểm giúp bảo vệ luật sư hay các tổ chức hành nghề Luật sự khỏi các rủi ro tiềm ẩn do sai sót hoặc thiếu sót trong quá trình hoạt động. Đây là loại Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phi nhân thọ được áp dụng cho cả trường hợp người nước ngoài là Luật sư đang hành nghề tại Việt Nam.
Không tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, Luật sư bị phạt ra sao?
Bảo hiểm nghề nghiệp Luật sư là loại bảo hiểm bắt buộc phải có đối với các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam. Vậy theo quy định của pháp luật thì bảo hiểm nghề nghiệp luật sư là loại bảo hiểm gì và mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư là bao nhiêu? Bài viết chia sẻ đến bạn đọc những thông tin liên quan đến vấn đề này. Khái niệm Luật sư Theo quy định tại Điều 2 Luật Luật sư 2006 quy định như sau: - Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật này, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức. - Hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, các quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Bảo hiểm trách nhiệm nghề luật sư là gì? Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000 quy định, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật là bảo hiểm bắt buộc. Theo quy định tại khoản 6 Điều 40 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm là nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư. Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 52 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012, mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm là nghĩa vụ của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng dịch vụ pháp lý. Và theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 73 Luật Luật sư 2006, công ty luật nước ngoài có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các luật sư hành nghề tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. Quy định về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư tại Việt Nam Theo quy định của Luật Luật sư 2006 quy định như sau: Tại Điều 40 và Điều 49 của Luật luật sư 2006 được sửa đổi năm 2012 thì tổ chức hành nghề luật sư có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình hoặc trường hợp hợp đồng lao động có thỏa thuận thì luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải mua bảo hiểm trách nhiệm cho hoạt động hành nghề của mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. Mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư Mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư tại Việt Nam là bao nhiêu phụ thuộc vào Công ty bảo hiểm mà bạn sử dụng, và hiện nay các doanh nghiệp không công bố bản mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nên muốn biết mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư là bao nhiêu nên cần liên hệ trực tiếp với các công ty bảo hiểm để nhận được tư vấn tốt nhất. Mức xử phạt khi không tham gia bảo hiểm nghề nghiệp luật sư Theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, phạt tiền từ 07-10 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: - Cung cấp dịch vụ pháp lý cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác ngoài cơ quan, tổ chức mà luật sư đã ký hợp đồng lao động, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước yêu cầu hoặc tham gia tố tụng trong vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện trợ giúp pháp lý theo sự phân công của Đoàn luật sư mà luật sư là thành viên; - Thành lập hoặc tham gia thành lập từ hai tổ chức hành nghề luật sư trở lên; - Làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức khác bằng hình thức luật sư hành nghề với tư cách cá nhân ngoài tổ chức hành nghề luật sư mà luật sư đã thành lập, tham gia thành lập hoặc đã ký hợp đồng lao động; - Hành nghề luật sư không đúng hình thức hành nghề theo quy định; - Hành nghề luật sư với tư cách cá nhân mà không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong trường hợp hợp đồng lao động có thỏa thuận; - Không thông báo cho khách hàng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp của mình trong việc thực hiện dịch vụ pháp lý; - Ký hợp đồng dịch vụ pháp lý với khách hàng không thông qua tổ chức hành nghề luật sư hoặc không có văn bản ủy quyền của tổ chức hành nghề luật sư; - Hành nghề khi chưa được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân hoặc vẫn hành nghề khi đã bị thu hồi giấy đăng ký hành nghề luật sư. Như vậy, hành nghề luật sư với tư cách cá nhân mà không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong trường hợp hợp đồng lao động có thỏa thuận sẽ bị phạt tiền từ 07-10 triệu đồng.
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư?
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư là gì? Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua không? Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam ra sao? Bài viết sau sẽ giải đáp các thắc mắc này. (1) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư là gì? Bảo hiểm trách nhiệm nghề luật sư thuộc loại hình bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, có trách nhiệm bồi thường cho những người tham gia trước những thiệt hại về tài chính mà bên bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường. Trong quá trình thực hiện các công việc thuộc chuyên môn nghề nghiệp của mình như tư vấn pháp lý, tranh tụng,.. gặp phải những sai sót hay bất cẩn thì người được bảo hiểm đều được bồi thường thiệt hại nếu trong phạm vi gói bảo hiểm đó. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp mà công ty bảo hiểm từ chối chi trả bồi thường cho Luật sư hay các tổ chức hành nghề Luật sư như sau: - Hiểu sai, ứng dụng sai hay không tuân thủ đúng các quy định về pháp chế của nước ngoài. - Trong quá trình làm việc, có những hành động bất cẩn, sai sót hay thực hiện các nghiệp vụ vượt qua khả năng chuyên môn của bản thân không đúng với quy định của pháp luật và các quy tắc đạo lý. - Người được bảo hiểm bị mất khả năng thanh toán hoặc bị phá sản - Có hành vi ác ý, không trung thực hay làm trái với pháp luật của người được bảo hiểm hay nhân viên của các tổ chức có bảo hiểm trách nhiệm dân sự. - Thiệt hại do bị trừng phạt, cảnh cáo hay các thiệt hại khác phát sinh tăng thiệt hại bồi thường. - Tự đánh mất các tài liệu có chứa những nội dung tài liệu quan trọng giao phó, trông nom hoặc trong phạm vị quản lý kiểm soát của người được bảo hiểm. - Những sai phạm hay vi phạm trách nhiệm liên quan đến việc quản lý sổ sách hoặc có hành vi tham ô của nhân viên do người bảo hiểm được thuê mướn làm việc. - Tổn thất phát sinh do ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước hay ô nhiễm đất gây ra. (2) Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư? Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm bắt buộc bao gồm: - Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ - Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe - Hợp đồng bảo hiểm tài sản - Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại - Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm. Đồng thời, tại Khoản 2 Điều 73 Luật luật sư 2006 quy định về nghĩa vụ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam như sau: “Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các luật sư hành nghề tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm” Như vậy, căn cứ theo những quy định nêu trên thì hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm là một trong những hợp đồng bảo hiểm bắt buộc. Các chi nhánh, công ty luật nước ngoài có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm này cho các luật sư hành nghề tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. (3) Trình tự Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam Cách thức thực hiện: Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, Lệ phí (Thông tư 220/2016/TT-BTC) Trực tiếp 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ 600.000 đồng/hồ sơ Dịch vụ bưu chính 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ 600.000 đồng/hồ sơ Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 123/2013/NĐ-CP Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam 0 1 Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam 1 0 Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (theo Mẫu TP-LS-20 được ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP) 1 0 Xem và tải về Mẫu TP-LS-20 tại đây: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/03/02/mau-de-nghi-dang-ky-hoat-dong-hanh-nghe-luat-su.doc Tổng kết lại, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư là loại bảo hiểm giúp bảo vệ luật sư hay các tổ chức hành nghề Luật sự khỏi các rủi ro tiềm ẩn do sai sót hoặc thiếu sót trong quá trình hoạt động. Đây là loại Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc phi nhân thọ được áp dụng cho cả trường hợp người nước ngoài là Luật sư đang hành nghề tại Việt Nam.
Không tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, Luật sư bị phạt ra sao?
Bảo hiểm nghề nghiệp Luật sư là loại bảo hiểm bắt buộc phải có đối với các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam. Vậy theo quy định của pháp luật thì bảo hiểm nghề nghiệp luật sư là loại bảo hiểm gì và mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư là bao nhiêu? Bài viết chia sẻ đến bạn đọc những thông tin liên quan đến vấn đề này. Khái niệm Luật sư Theo quy định tại Điều 2 Luật Luật sư 2006 quy định như sau: - Luật sư là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của Luật này, thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức. - Hoạt động nghề nghiệp của luật sư góp phần bảo vệ công lý, các quyền tự do, dân chủ của công dân, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Bảo hiểm trách nhiệm nghề luật sư là gì? Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000 quy định, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật là bảo hiểm bắt buộc. Theo quy định tại khoản 6 Điều 40 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm là nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư. Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 52 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012, mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm là nghĩa vụ của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng dịch vụ pháp lý. Và theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 73 Luật Luật sư 2006, công ty luật nước ngoài có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các luật sư hành nghề tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. Quy định về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp luật sư tại Việt Nam Theo quy định của Luật Luật sư 2006 quy định như sau: Tại Điều 40 và Điều 49 của Luật luật sư 2006 được sửa đổi năm 2012 thì tổ chức hành nghề luật sư có nghĩa vụ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình hoặc trường hợp hợp đồng lao động có thỏa thuận thì luật sư hành nghề với tư cách cá nhân phải mua bảo hiểm trách nhiệm cho hoạt động hành nghề của mình theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm. Mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư Mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư tại Việt Nam là bao nhiêu phụ thuộc vào Công ty bảo hiểm mà bạn sử dụng, và hiện nay các doanh nghiệp không công bố bản mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nên muốn biết mức phí bảo hiểm nghề nghiệp luật sư là bao nhiêu nên cần liên hệ trực tiếp với các công ty bảo hiểm để nhận được tư vấn tốt nhất. Mức xử phạt khi không tham gia bảo hiểm nghề nghiệp luật sư Theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, phạt tiền từ 07-10 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: - Cung cấp dịch vụ pháp lý cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác ngoài cơ quan, tổ chức mà luật sư đã ký hợp đồng lao động, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước yêu cầu hoặc tham gia tố tụng trong vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc thực hiện trợ giúp pháp lý theo sự phân công của Đoàn luật sư mà luật sư là thành viên; - Thành lập hoặc tham gia thành lập từ hai tổ chức hành nghề luật sư trở lên; - Làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức khác bằng hình thức luật sư hành nghề với tư cách cá nhân ngoài tổ chức hành nghề luật sư mà luật sư đã thành lập, tham gia thành lập hoặc đã ký hợp đồng lao động; - Hành nghề luật sư không đúng hình thức hành nghề theo quy định; - Hành nghề luật sư với tư cách cá nhân mà không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong trường hợp hợp đồng lao động có thỏa thuận; - Không thông báo cho khách hàng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp của mình trong việc thực hiện dịch vụ pháp lý; - Ký hợp đồng dịch vụ pháp lý với khách hàng không thông qua tổ chức hành nghề luật sư hoặc không có văn bản ủy quyền của tổ chức hành nghề luật sư; - Hành nghề khi chưa được cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân hoặc vẫn hành nghề khi đã bị thu hồi giấy đăng ký hành nghề luật sư. Như vậy, hành nghề luật sư với tư cách cá nhân mà không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp trong trường hợp hợp đồng lao động có thỏa thuận sẽ bị phạt tiền từ 07-10 triệu đồng.