Lãi suất vay các ngân hàng hiện nay (tháng 9/2024)
Hiện nay lãi suất vay các ngân hàng sẽ khác nhau nhưng sẽ nằm trong khuôn khổ quy định. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp lãi suất cho vay của các ngân hàng mới nhất tháng 9/2024 để người đọc có thể so sánh và lựa chọn ngân hàng phù hợp. Lãi suất vay các ngân hàng hiện nay (tháng 9/2024) Theo thông tin cập nhật mới nhất từ website các ngân hàng thì bảng lãi suất vay ngân hàng hiện nay (tháng 9/2024) như sau: Ngân hàng Vay tín chấp (%/năm) Vay thế chấp (%/năm) Agribank 7.0 – 17 6.5 – 7.5 Techcombank 13.78 – 16 5.99 – 12.99 VPBank 14 – 20 6.9 – 8.6 ACB 12.5 – 20 6.9 – 12 TPBank 8.7 – 17 6.4 – 12.03 HDBank 13 – 24 6.6 – 10.6 Sacombank 9.6 – 18 7.49 – 12 VIB 16 – 18 7.8 – 11.4 SHB 8.5 – 17 6.99 – 10 OCB Từ 20,2 5.99 – 9.5 MSB 9.6 – 18 5.99 – 9.1 Vietcombank 10.8 – 14.4 7 – 9 Vietinbank 9.6 7.7 – 8.5 Bản Việt 14.9 – 20.5 8.49 – 14.8 BIDV 11.9 7 – 9 MB Bank 12.5 – 20 6 – 9.5 Hong Leong 9 – 12 6.49 HSBC 15.99 6.49 Public Bank Từ 7 8 Shinhan 8.4 – 13.2 7.7 Standard Chartered 17 – 18 6.49 UOB 13 8.7 Woori Từ 6 7 Citibank 14.76 – 20.96 18 ANZ 13.43 6.5 – 8 Thông tin mang tính chất tham khảo. Để biết được lãi suất chính xác tại thời điểm vay thì người đọc có thể liên hệ với ngân hàng muốn vay để nắm được thông tin mới và đầy đủ các quy định kèm theo khi vay của từng ngân hàng. Lãi suất tối đa ngân hàng được phép cho vay hiện nay là bao nhiêu? Theo khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay của tổ chức tín dụng như sau: - Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa. - Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn: + Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; + Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại; + Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; + Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; + Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao. Đồng thời, Quyết định 1125/QĐ-NHNN năm 2023 quy định về mức lãi suất cho vay ngắn hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,0%/năm. Như vậy, hiện nay mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa sẽ là 4,0%/năm vay trung hạn, dài hạn thì mức lãi suất sẽ do các bên tự thỏa thuận, không bị giới hạn ở mức lãi suất tối đa 20% của khoản tiền vay/năm theo Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015
Tổng hợp lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 các ngân hàng năm 2024
Dịp lễ Quốc khánh 2/9 năm 2024 đang đến gần. Những ngày này cán bộ, công viên chức, người lao động sẽ được nghỉ. Tuy nhiên người dân vẫn có nhu cầu giao dịch tại các ngân hàng. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp lịch nghỉ lễ 2/9 các ngân hàng. Tổng hợp lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 các ngân hàng năm 2024 Theo Mục 5 Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 về nghỉ tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động: Đối với người lao động không thuộc đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, người sử dụng lao động quyết định lựa chọn phương án nghỉ tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 như sau: - Đối với dịp nghỉ lễ Quốc khánh: thứ Hai ngày 02/9/2024 Dương lịch và lựa chọn 01 trong 02 ngày: Chủ Nhật ngày 01/9/2024 hoặc thứ Ba ngày 03/9/2024 Dương lịch. - Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019. Như vậy, dịp lễ Quốc khánh 2/9 các ngân hàng: - Đối với ngân hàng làm việc thứ 7: nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 từ chủ nhật ngày 01/09/2024 đến hết thứ Ba ngày 03/08/2024 (03 ngày) - Đối với ngân hàng không làm việc thứ 7: nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 từ thứ Bảy ngày 31/8/2024 đến hết thứ Ba ngày 03/9/2024 Dương lịch. Đợt nghỉ này bao gồm 02 ngày nghỉ lễ Quốc khánh, 02 ngày nghỉ hằng tuần (04 ngày). Hiện nay các ngân hàng đã có thông báo nghỉ lễ Quốc khánh 2/9/2024. Cụ thể: (1) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng Agribank (đang cập nhật) (2) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng BIDV (đang cập nhật) (3) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng Vietcombank Thời gian nghỉ: nghỉ liền 04 (bốn) ngày, từ 31/08/2024 (Thứ Bảy) đến hết ngày 03/09/2024 (Thứ Ba). (4) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng Vietinbank (đang cập nhật) (5) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng TPBank Thời gian nghỉ lễ: Từ ngày 31/8/2024 (Thứ Bảy) đến hết ngày 3/9/2024 (Thứ Ba). Thời gian hoạt động trở lại: Ngày 4/9/2024 (Thứ Tư). (6) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng VPBank Dịch vụ tại Chi nhánh và quầy giao dịch tạm ngưng giao dịch từ 12h00 ngày 31/8/2024 (Thứ Bảy). Nghỉ lễ từ ngày 1/9 (Chủ Nhật) đến hết ngày 3/9/2024 (Thứ Ba) Hoạt động bình thường trở lại: ngày 4/9/2024 (Thứ Tư). (7) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng VIB Kết thúc giao dịch tiền mặt tại quầy vào lúc 11:30 và các giao dịch khác vào lúc 12:00 ngày 31/8/2024 (Thứ Bảy): Nghỉ lễ: Ngày 2/9/2024 (Thứ Hai) - ngày 3/9/2024 (Thứ Ba); Làm việc bình thường trở lại: Ngày 4/9/2024 (Thứ Tư). (8) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng Shinhan Bank Nghỉ lễ: Ngày 2, 3/9/2024 (Thứ Hai, Thứ Ba) Làm việc bình thường: Ngày 4/9/2024 (Thứ Tư) (9) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng VietBank Thời gian nghỉ 2 ngày: ngày 2, 3/9 (Thứ Hai, Thứ Ba). Thời gian làm việc trở lại: ngày 4/9/2024 (Thứ Tư) (Tiếp tục cập nhật mới nhất các ngân hàng đã thông báo lịch nghỉ lễ) Ngân hàng cho vay vốn theo nguyên tắc nào? Theo Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN quy định nguyên tắc cho vay, vay vốn như sau: - Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường. - Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng. Như vậy, ngân hàng cho vay vốn phải theo các nguyên tắc là thực hiện theo thỏa thuận với khách hàng và phù hợp quy định pháp luật. Khách hàng vay vốn cũng phải sử dụng vốn đúng mục đích và trả nợ đúng hạn. Điều kiện vay vốn ngân hàng năm 2024? Theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN, Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN quy định tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây: - Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. - Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp. - Có phương án sử dụng vốn khả thi. Điều kiện này không bắt buộc đối với khoản cho vay có mức giá trị nhỏ. - Có khả năng tài chính để trả nợ. Như vậy, năm 2024 người vay vốn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định trên thì mới được vay vốn tại ngân hàng.
Ngân hàng Agribank làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ? Thứ 7 Agribank có làm việc không?
Agribank (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn), là một trong bốn ngân hàng quốc doanh tại Việt Nam và có chi nhánh trên khắp cả nước. Vậy ngân hàng Agribank làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ? Thứ 7 ngân hàng Agribank có làm việc không? Ngân hàng Agribank làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ? Thứ 7 Agribank có làm việc không? Hiện nay ngân hàng Agribank mở cửa từ thứ Hai đến thứ Sáu,không hoạt động vào Thứ 7, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước. Thời gian làm việc của Agribank: Buổi sáng: từ 8h00 đến 12h00. Buổi chiều: từ 13h00 đến 17h00. Agribank là ngân hàng nhà nước hay tư nhân? Theo Điều 1, Điều 2 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 117/QĐ-HĐQT-NHNN ngày 03/6/2002 quy định: - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nông nghiệp) là ngân hàng thương mại nhà nước, được thành lập theo Quyết định 400/CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được thành lập lại theo Quyết định 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước. - Ngân hàng Nông nghiệp có: + Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam; + Tên tiếng Việt: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Viết tắt là: NHNo & PTNT Việt Nam + Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development; Gọi tắt là: Agribank; Viết tắt là: VBARD + Trụ sở chính đặt tại: Số 2 Phố Láng Hạ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội; Điện thoại: 844.8.313710 Fax: 844.8.313730 + Điều lệ về tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành; + Vốn điều lệ: 2.270.000.000.000 đồng (Hai nghìn hai trăm bảy mươi tỷ đồng); + Con dấu riêng, tài khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước và tại các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; + Bảng tổng kết tài sản, các quỹ theo quy định của pháp luật. Như vậy, ngân hàng Agribank (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam) là ngân hàng thương mại nhà nước. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Agribank thế nào? Theo Điều 17 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 117/QĐ-HĐQT-NHNN ngày 03/6/2002 quy định hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp bao gồm:. - Trụ sở chính. - Sở giao dịch, các chi nhánh phụ thuộc (gọi là chi nhánh cấp 1), văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc. Trong đó: + Sở giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và một số chức năng có liên quan đến các chi nhánh theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp. + Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp (chi nhánh cấp 1). - Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánh cấp 1 (gọi là chi nhánh cấp 2): là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 1, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 1. - Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánh cấp 2 (gọi là chi nhánh cấp 3): là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 2, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 2 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 2 - Các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm trực thuộc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3. Như vậy, hệ thống tổ chức của ngân hàng Agribank bao gồm trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc, chi nhánh cấp 2), chi nhánh cấp 3 và các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm trực thuộc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3.
Lãi suất gửi tiết kiệm BIG4 ngân hàng mới nhất năm 2024
BIG4 ngân hàng hiện nay là những ngân hàng nào? Lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng trong BIG4 là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ giải đáp các vấn đề trên. BIG4 ngân hàng hiện nay là ai? BIG4 ngân hàng được xem là một nhóm gồm 4 những ngân hàng lớn có những yếu tố như bề dày lịch sử, thế mạnh, doanh thu, quy mô và khả năng tăng trưởng lớn nhất hiện nay tại Việt Nam. Thông thường các ngân hàng thuộc BIG4 sẽ chịu sự quản lý của Nhà nước lên đến hơn 50%. Hiện nay, BIG4 ngân hàng thương mại thuộc nhà nước lớn nhất Việt Nam bao gồm: - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank). Lãi suất gửi tiết kiệm BIG4 ngân hàng mới nhất năm 2024 Theo công bố tại trang thông tin chính thức BIG4 ngân hàng thì lãi suất gửi tiết kiệm của cáv ngân hàng mới nhất năm 2024 cụ thể đối với từng đối tượng như sau: 1) Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank năm 2024 2) Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV năm 2024 - Đối với khách hàng cá nhân: Kỳ hạn USD VND Không kỳ hạn % 0.1% 1 Tháng % 1.7% 2 Tháng % 1.7% 3 Tháng % 2% 5 Tháng % 2% 6 Tháng % 3% 9 Tháng % 3% 12 Tháng % 4.7% 13 Tháng % 4.7% 15 Tháng % 4.7% 18 Tháng % 4.7% 24 Tháng % 4.7% 36 Tháng % 4.7% - Đối với khách hàng doanh nghiệp: 3) Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank năm 2024 - Đối với khách hàng cá nhân: - Đối với khách hàng doanh nghiệp: 4) Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank năm 2024 - Đối với khách hàng cá nhân: Kì hạn VND USD EUR Không kỳ hạn 0.2% 0% 0% 1 Tháng 1.6% 0% 0% 2 Tháng 1.6% 0% 0% 3 Tháng 1.9% 0% 0% 4 Tháng 1.9% 0% 0% 5 Tháng 1.9% 0% 0% 6 Tháng 3.0% 0% 0% 7 Tháng 3.0% 0% 0% 8 Tháng 3.0% 0% 0% 9 Tháng 3.0% 0% 0% 10 Tháng 3.0% 0% 0% 11 Tháng 3.0% 0% 0% 12 Tháng 4.7% 0% 0% 13 Tháng 4.7% 0% 0% 15 Tháng 4.7% 0% 0% 18 Tháng 4.7% 0% 0% 24 Tháng 4.7% 0% 0% Tiền gửi thanh toán 0.2% 0% 0% - Đối với khách hàng doanh nghiệp: Kì hạn VND USD EUR Không kỳ hạn 0.2% 0% 0% 1 Tháng 1.6% 0% 0% 2 Tháng 1.6% 0% 0% 3 Tháng 1.9% 0% 0% 4 Tháng 1.9% 0% 0% 5 Tháng 1.9% 0% 0% 6 Tháng 2.9% 0% 0% 7 Tháng 2.9% 0% 0% 8 Tháng 2.9% 0% 0% 9 Tháng 2.9% 0% 0% 10 Tháng 2.9% 0% 0% 11 Tháng 2.9% 0% 0% 12 Tháng 4.2% 0% 0% 13 Tháng 4.2% 0% 0% 15 Tháng 4.2% 0% 0% 18 Tháng 4.2% 0% 0% 24 Tháng 4.2% 0% 0% Tiền gửi thanh toán 0.2% 0% 0% Trên đây là toàn bộ bảng lãi suất gửi tiết kiệm của BIG4 ngân hàng cập nhật mới nhất năm 2024 trên trang thông tin mới nhất của từng ngân hàng. Lưu ý: Lãi suất nêu chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy từng thời điểm, từng địa bàn. Để biết mức lãi suất cụ thể người đọc có thể liên hệ với Chi nhánh/Phòng Giao dịch của các ngân hàng.
Lãi suất vay các ngân hàng hiện nay (tháng 9/2024)
Hiện nay lãi suất vay các ngân hàng sẽ khác nhau nhưng sẽ nằm trong khuôn khổ quy định. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp lãi suất cho vay của các ngân hàng mới nhất tháng 9/2024 để người đọc có thể so sánh và lựa chọn ngân hàng phù hợp. Lãi suất vay các ngân hàng hiện nay (tháng 9/2024) Theo thông tin cập nhật mới nhất từ website các ngân hàng thì bảng lãi suất vay ngân hàng hiện nay (tháng 9/2024) như sau: Ngân hàng Vay tín chấp (%/năm) Vay thế chấp (%/năm) Agribank 7.0 – 17 6.5 – 7.5 Techcombank 13.78 – 16 5.99 – 12.99 VPBank 14 – 20 6.9 – 8.6 ACB 12.5 – 20 6.9 – 12 TPBank 8.7 – 17 6.4 – 12.03 HDBank 13 – 24 6.6 – 10.6 Sacombank 9.6 – 18 7.49 – 12 VIB 16 – 18 7.8 – 11.4 SHB 8.5 – 17 6.99 – 10 OCB Từ 20,2 5.99 – 9.5 MSB 9.6 – 18 5.99 – 9.1 Vietcombank 10.8 – 14.4 7 – 9 Vietinbank 9.6 7.7 – 8.5 Bản Việt 14.9 – 20.5 8.49 – 14.8 BIDV 11.9 7 – 9 MB Bank 12.5 – 20 6 – 9.5 Hong Leong 9 – 12 6.49 HSBC 15.99 6.49 Public Bank Từ 7 8 Shinhan 8.4 – 13.2 7.7 Standard Chartered 17 – 18 6.49 UOB 13 8.7 Woori Từ 6 7 Citibank 14.76 – 20.96 18 ANZ 13.43 6.5 – 8 Thông tin mang tính chất tham khảo. Để biết được lãi suất chính xác tại thời điểm vay thì người đọc có thể liên hệ với ngân hàng muốn vay để nắm được thông tin mới và đầy đủ các quy định kèm theo khi vay của từng ngân hàng. Lãi suất tối đa ngân hàng được phép cho vay hiện nay là bao nhiêu? Theo khoản 1, khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay của tổ chức tín dụng như sau: - Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa. - Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn: + Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; + Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại; + Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; + Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; + Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao. Đồng thời, Quyết định 1125/QĐ-NHNN năm 2023 quy định về mức lãi suất cho vay ngắn hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 4,0%/năm. Như vậy, hiện nay mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa sẽ là 4,0%/năm vay trung hạn, dài hạn thì mức lãi suất sẽ do các bên tự thỏa thuận, không bị giới hạn ở mức lãi suất tối đa 20% của khoản tiền vay/năm theo Điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015
Tổng hợp lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 các ngân hàng năm 2024
Dịp lễ Quốc khánh 2/9 năm 2024 đang đến gần. Những ngày này cán bộ, công viên chức, người lao động sẽ được nghỉ. Tuy nhiên người dân vẫn có nhu cầu giao dịch tại các ngân hàng. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp lịch nghỉ lễ 2/9 các ngân hàng. Tổng hợp lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 các ngân hàng năm 2024 Theo Mục 5 Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 về nghỉ tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động: Đối với người lao động không thuộc đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, người sử dụng lao động quyết định lựa chọn phương án nghỉ tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 như sau: - Đối với dịp nghỉ lễ Quốc khánh: thứ Hai ngày 02/9/2024 Dương lịch và lựa chọn 01 trong 02 ngày: Chủ Nhật ngày 01/9/2024 hoặc thứ Ba ngày 03/9/2024 Dương lịch. - Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động 2019. Như vậy, dịp lễ Quốc khánh 2/9 các ngân hàng: - Đối với ngân hàng làm việc thứ 7: nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 từ chủ nhật ngày 01/09/2024 đến hết thứ Ba ngày 03/08/2024 (03 ngày) - Đối với ngân hàng không làm việc thứ 7: nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 từ thứ Bảy ngày 31/8/2024 đến hết thứ Ba ngày 03/9/2024 Dương lịch. Đợt nghỉ này bao gồm 02 ngày nghỉ lễ Quốc khánh, 02 ngày nghỉ hằng tuần (04 ngày). Hiện nay các ngân hàng đã có thông báo nghỉ lễ Quốc khánh 2/9/2024. Cụ thể: (1) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng Agribank (đang cập nhật) (2) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng BIDV (đang cập nhật) (3) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng Vietcombank Thời gian nghỉ: nghỉ liền 04 (bốn) ngày, từ 31/08/2024 (Thứ Bảy) đến hết ngày 03/09/2024 (Thứ Ba). (4) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng Vietinbank (đang cập nhật) (5) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng TPBank Thời gian nghỉ lễ: Từ ngày 31/8/2024 (Thứ Bảy) đến hết ngày 3/9/2024 (Thứ Ba). Thời gian hoạt động trở lại: Ngày 4/9/2024 (Thứ Tư). (6) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng VPBank Dịch vụ tại Chi nhánh và quầy giao dịch tạm ngưng giao dịch từ 12h00 ngày 31/8/2024 (Thứ Bảy). Nghỉ lễ từ ngày 1/9 (Chủ Nhật) đến hết ngày 3/9/2024 (Thứ Ba) Hoạt động bình thường trở lại: ngày 4/9/2024 (Thứ Tư). (7) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng VIB Kết thúc giao dịch tiền mặt tại quầy vào lúc 11:30 và các giao dịch khác vào lúc 12:00 ngày 31/8/2024 (Thứ Bảy): Nghỉ lễ: Ngày 2/9/2024 (Thứ Hai) - ngày 3/9/2024 (Thứ Ba); Làm việc bình thường trở lại: Ngày 4/9/2024 (Thứ Tư). (8) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng Shinhan Bank Nghỉ lễ: Ngày 2, 3/9/2024 (Thứ Hai, Thứ Ba) Làm việc bình thường: Ngày 4/9/2024 (Thứ Tư) (9) Lịch nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 Ngân hàng VietBank Thời gian nghỉ 2 ngày: ngày 2, 3/9 (Thứ Hai, Thứ Ba). Thời gian làm việc trở lại: ngày 4/9/2024 (Thứ Tư) (Tiếp tục cập nhật mới nhất các ngân hàng đã thông báo lịch nghỉ lễ) Ngân hàng cho vay vốn theo nguyên tắc nào? Theo Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN quy định nguyên tắc cho vay, vay vốn như sau: - Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường. - Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng. Như vậy, ngân hàng cho vay vốn phải theo các nguyên tắc là thực hiện theo thỏa thuận với khách hàng và phù hợp quy định pháp luật. Khách hàng vay vốn cũng phải sử dụng vốn đúng mục đích và trả nợ đúng hạn. Điều kiện vay vốn ngân hàng năm 2024? Theo Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN, Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN quy định tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây: - Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. - Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp. - Có phương án sử dụng vốn khả thi. Điều kiện này không bắt buộc đối với khoản cho vay có mức giá trị nhỏ. - Có khả năng tài chính để trả nợ. Như vậy, năm 2024 người vay vốn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định trên thì mới được vay vốn tại ngân hàng.
Ngân hàng Agribank làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ? Thứ 7 Agribank có làm việc không?
Agribank (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn), là một trong bốn ngân hàng quốc doanh tại Việt Nam và có chi nhánh trên khắp cả nước. Vậy ngân hàng Agribank làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ? Thứ 7 ngân hàng Agribank có làm việc không? Ngân hàng Agribank làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ? Thứ 7 Agribank có làm việc không? Hiện nay ngân hàng Agribank mở cửa từ thứ Hai đến thứ Sáu,không hoạt động vào Thứ 7, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước. Thời gian làm việc của Agribank: Buổi sáng: từ 8h00 đến 12h00. Buổi chiều: từ 13h00 đến 17h00. Agribank là ngân hàng nhà nước hay tư nhân? Theo Điều 1, Điều 2 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 117/QĐ-HĐQT-NHNN ngày 03/6/2002 quy định: - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nông nghiệp) là ngân hàng thương mại nhà nước, được thành lập theo Quyết định 400/CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được thành lập lại theo Quyết định 280/QĐ-NH5 ngày 15/10/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước. - Ngân hàng Nông nghiệp có: + Tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam; + Tên tiếng Việt: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Viết tắt là: NHNo & PTNT Việt Nam + Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development; Gọi tắt là: Agribank; Viết tắt là: VBARD + Trụ sở chính đặt tại: Số 2 Phố Láng Hạ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội; Điện thoại: 844.8.313710 Fax: 844.8.313730 + Điều lệ về tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành; + Vốn điều lệ: 2.270.000.000.000 đồng (Hai nghìn hai trăm bảy mươi tỷ đồng); + Con dấu riêng, tài khoản mở tại Ngân hàng Nhà nước và tại các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; + Bảng tổng kết tài sản, các quỹ theo quy định của pháp luật. Như vậy, ngân hàng Agribank (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam) là ngân hàng thương mại nhà nước. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Agribank thế nào? Theo Điều 17 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 117/QĐ-HĐQT-NHNN ngày 03/6/2002 quy định hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp bao gồm:. - Trụ sở chính. - Sở giao dịch, các chi nhánh phụ thuộc (gọi là chi nhánh cấp 1), văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc. Trong đó: + Sở giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và một số chức năng có liên quan đến các chi nhánh theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp. + Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp (chi nhánh cấp 1). - Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánh cấp 1 (gọi là chi nhánh cấp 2): là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 1, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 1. - Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánh cấp 2 (gọi là chi nhánh cấp 3): là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 2, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 2 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 2 - Các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm trực thuộc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3. Như vậy, hệ thống tổ chức của ngân hàng Agribank bao gồm trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc, chi nhánh cấp 2), chi nhánh cấp 3 và các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm trực thuộc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3.
Lãi suất gửi tiết kiệm BIG4 ngân hàng mới nhất năm 2024
BIG4 ngân hàng hiện nay là những ngân hàng nào? Lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng trong BIG4 là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ giải đáp các vấn đề trên. BIG4 ngân hàng hiện nay là ai? BIG4 ngân hàng được xem là một nhóm gồm 4 những ngân hàng lớn có những yếu tố như bề dày lịch sử, thế mạnh, doanh thu, quy mô và khả năng tăng trưởng lớn nhất hiện nay tại Việt Nam. Thông thường các ngân hàng thuộc BIG4 sẽ chịu sự quản lý của Nhà nước lên đến hơn 50%. Hiện nay, BIG4 ngân hàng thương mại thuộc nhà nước lớn nhất Việt Nam bao gồm: - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank). Lãi suất gửi tiết kiệm BIG4 ngân hàng mới nhất năm 2024 Theo công bố tại trang thông tin chính thức BIG4 ngân hàng thì lãi suất gửi tiết kiệm của cáv ngân hàng mới nhất năm 2024 cụ thể đối với từng đối tượng như sau: 1) Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank năm 2024 2) Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV năm 2024 - Đối với khách hàng cá nhân: Kỳ hạn USD VND Không kỳ hạn % 0.1% 1 Tháng % 1.7% 2 Tháng % 1.7% 3 Tháng % 2% 5 Tháng % 2% 6 Tháng % 3% 9 Tháng % 3% 12 Tháng % 4.7% 13 Tháng % 4.7% 15 Tháng % 4.7% 18 Tháng % 4.7% 24 Tháng % 4.7% 36 Tháng % 4.7% - Đối với khách hàng doanh nghiệp: 3) Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank năm 2024 - Đối với khách hàng cá nhân: - Đối với khách hàng doanh nghiệp: 4) Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank năm 2024 - Đối với khách hàng cá nhân: Kì hạn VND USD EUR Không kỳ hạn 0.2% 0% 0% 1 Tháng 1.6% 0% 0% 2 Tháng 1.6% 0% 0% 3 Tháng 1.9% 0% 0% 4 Tháng 1.9% 0% 0% 5 Tháng 1.9% 0% 0% 6 Tháng 3.0% 0% 0% 7 Tháng 3.0% 0% 0% 8 Tháng 3.0% 0% 0% 9 Tháng 3.0% 0% 0% 10 Tháng 3.0% 0% 0% 11 Tháng 3.0% 0% 0% 12 Tháng 4.7% 0% 0% 13 Tháng 4.7% 0% 0% 15 Tháng 4.7% 0% 0% 18 Tháng 4.7% 0% 0% 24 Tháng 4.7% 0% 0% Tiền gửi thanh toán 0.2% 0% 0% - Đối với khách hàng doanh nghiệp: Kì hạn VND USD EUR Không kỳ hạn 0.2% 0% 0% 1 Tháng 1.6% 0% 0% 2 Tháng 1.6% 0% 0% 3 Tháng 1.9% 0% 0% 4 Tháng 1.9% 0% 0% 5 Tháng 1.9% 0% 0% 6 Tháng 2.9% 0% 0% 7 Tháng 2.9% 0% 0% 8 Tháng 2.9% 0% 0% 9 Tháng 2.9% 0% 0% 10 Tháng 2.9% 0% 0% 11 Tháng 2.9% 0% 0% 12 Tháng 4.2% 0% 0% 13 Tháng 4.2% 0% 0% 15 Tháng 4.2% 0% 0% 18 Tháng 4.2% 0% 0% 24 Tháng 4.2% 0% 0% Tiền gửi thanh toán 0.2% 0% 0% Trên đây là toàn bộ bảng lãi suất gửi tiết kiệm của BIG4 ngân hàng cập nhật mới nhất năm 2024 trên trang thông tin mới nhất của từng ngân hàng. Lưu ý: Lãi suất nêu chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy từng thời điểm, từng địa bàn. Để biết mức lãi suất cụ thể người đọc có thể liên hệ với Chi nhánh/Phòng Giao dịch của các ngân hàng.