Làm thế nào để biết mình đang bị cấm xuất cảnh? Tra cứu danh sách cấm xuất cảnh mới nhất
Việt Nam có cấm xuất cảnh không? Nếu có thì làm thế nào để biết mình đang bị cấm xuất cảnh? Tra cứu danh sách cấm xuất cảnh mới nhất thế nào? Làm thế nào để biết mình đang bị cấm xuất cảnh? Hiện nay pháp luật Việt Nam không quy định cụ thể về cấm xuất cảnh mà chỉ quy định về các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh. Cụ thể Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh: - Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự. - Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự. - Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án. - Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án. - Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. - Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn. - Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn. - Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh. - Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh. Như vậy, hiện nay không có quy định cụ thể về cấm xuất cảnh mà chỉ tạm hoãn xuất cảnh trong một thời gian nhất định (cũng có thể hiểu đơn giản là cấm xuất cảnh có thời hạn). Theo đó, để biết mình có đang bị cấm xuất cảnh hay không thì sẽ căn cứ vào việc mình có thuộc một trong những trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định trên không. Tra cứu danh sách cấm xuất cảnh mới nhất Nếu không chắc chắn mình có thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định hay không, mọi người có thể tra cứu trên trang web, thông báo của cơ quan có thẩm quyền hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Trong đó, mọi người có thể tra cứu trên 02 trang web sau: - Website của Tổng cục Hải quan: Tra cứu thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh: https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=8&cid=1294&LoaiVanBan=16&LinhVuc=541 - Website của Tổng cục Thuế: Tra cứu danh sách người nộp thuế có thông báo tạm hoãn/ gia hạn tạm hoãn/ hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh: https://gdt.gov.vn/wps/portal/Home/nt/xc Như vậy, có thể tra cứu danh sách cấm xuất cảnh qua 2 website là website của Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế. Công dân Việt Nam đáp ứng điều kiện nào mới được xuất cảnh khỏi Việt Nam? Theo Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định điều kiện xuất cảnh - Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây: + Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; + Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực; + Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật. - Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 phải có người đại diện hợp pháp đi cùng. Như vậy, công dân Việt Nam phải có giấy tờ xuất nhập cảnh có giá trị sử dụng, có thị thực, giấy tờ chứng minh được nhập cảnh ở nước đến và không bị cấm xuất cảnh/tạm hoãn xuất cảnh thì mới được xuất cảnh khỏi Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ và trị giá hải quan của doanh nghiệp
Khi nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh thì doanh nghiệp được quyền đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan. Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ với từng trường hợp đề nghị như sau: 1. Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số Hồ sơ, mẫu hàng hóa xác định trước mã số được quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau: - Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC; - Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp; - Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có). Cơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC. 2. Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ Theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, hồ sơ xác định trước xuất xứ thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Đối chiếu quy định tại Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BTC, hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ trước khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu gồm: - Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC: 01 bản chính. - Bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư 33/2023/TT-BTC và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác: 01 bản chụp. - Quy trình sản xuất hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần (nếu có): 01 bản chụp. - Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp. 3. Hồ sơ đề nghị xác định trước mức giá Hồ sơ xác định trước mức giá được quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau: - Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan (Mẫu số 02/XĐTTG/TXNK thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC); - Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc chứng từ có giá trị tương đương hợp đồng do doanh nghiệp trực tiếp thực hiện giao dịch: 01 bản chụp; - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: 01 bản chụp; - Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 01 bản chụp; - Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp; - Chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước mức giá (nếu có): 01 bản chụp. Trường hợp chưa có giao dịch thực tế hoặc các chứng từ nêu trên, công ty cổ phần đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan. => Theo đó, đối với từng trường hợp đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ hay trị giá hải quan mà doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ tương ứng theo quy định. Hồ sơ phải được gửi đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn chậm nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là cơ sở để khai hải quan khi làm thủ tục hải quan và có hiệu lực tối đa không quá 03 năm kể từ ngày ký ban hành và là cơ sở để doanh nghiệp khai hải quan khi làm thủ tục hải quan. Riêng văn bản thông báo kết quả xác định trước mức giá có hiệu lực trực tiếp đối với lô hàng được xác định trước mức giá.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý trong thời gian Hệ thống gặp sự cố
Tối 06/8/2024, Hệ thống CNTT và một cửa quốc gia của Tổng cục Hải quan bị tạm ngừng hoạt động để thực hiện xử lý kỹ thuật. Theo đó, Tổng cục Hải quan đã có công văn gửi cục hải quan các tỉnh thành. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan vào ngày 06/8 đã gặp sự cố không thể thực hiện thủ tục, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Hệ thống của Tổng cục Hải quan gặp sự cố Theo đó, trong thời gian chờ khắc phục sự cố nêu trên, để đảm bảo quá trình giải quyết thủ tục không bị gián đoạn đối với các lô hàng đã được thông quan/giải phóng hàng/đưa về bảo quản/phê duyệt vận chuyển,... Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục trưởng hải quan địa phương chỉ đạo các chi cục trưởng quản lý khu vực cửa khẩu, cảng, kho bãi... bố trí lãnh đạo và công chức trực 24/7 trong thời gian hệ thống gặp sự cố. Cụ thể như sau: (1) Đối với hàng hóa xuất khẩu Tại Công văn, Tổng cục Hải quan đề nghị người khai hải quan thực hiện như sau: - In 2 bản tờ khai xuất khẩu/ vận chuyển chịu sự giám sát hải quan đã được thông quan/giải phóng hàng/phê duyệt vận chuyển. - Nộp cho bộ phận giám sát của chi cục hải quan nơi quản lý khu vực cửa khẩu, cảng, kho bãi... Theo đó, công chức hải quan khi tiếp nhận 2 bản tờ khai nêu trên có trách nhiệm ghi rõ ngày tháng năm, đóng dấu công chức trên ô “ghi chú”; vào sổ theo dõi các thông tin người đại diện doanh nghiệp; lưu 1 bản, trả lại cho người khai 1 bản để nộp cho doanh nghiệp kinh doanh kho bãi, cảng... khi đưa hàng vào để xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh và thực hiện giám sát hàng hóa trong quá trình xếp lên phương tiện vận tải. Đối với hàng xuất khẩu, người khai cũng thực hiện in 2 bản tờ khai nhập khẩu và nộp cho bộ phận giám sát của Chi cục hải quan nơi quản lý khu vực cửa khẩu, cảng, kho bãi… xuất trình hàng hóa thuộc diện niêm phong hải quan. (2) Đối với hàng hóa thực hiện niêm phong hải quan Cụ thể, tại Công văn, Tổng cục hải quan hướng dẫn xử lý như sau: - Cơ quan hải quan yêu cầu chi cục hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi thực hiện niêm phong, lập 3 biên bản bàn giao theo mẫu... - Theo dõi thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan. Bên cạnh đó, Công văn cũng có nêu rõ, chi cục hải quan nơi hàng hóa đến, các thủ tục tiếp nhận cũng phải thực hiện thủ công, lập 2 biên bản bàn giao... Ngoài ra, Tổng cục Hải quan cũng có nêu rõ, sau khi hệ thống được khắc phục, các chi cục phải cập nhật ngay thông tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát của hải quan vào hệ thống tương ứng. Thêm nữa, cũng yêu cầu các chi cục hải quan địa phương tăng cường công tác kiểm tra, rà soát thông tin các lô hàng xuất, nhập khẩu, phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm để xử lý theo quy định. Tổng cục Hải quan yêu cầu hải quan nơi đăng ký tờ khai và nơi lưu giữ hàng hóa tăng cường phối hợp, trao đổi thông tin nhằm phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hải quan tốt; đồng thời thông báo cho các doanh nghiệp kinh doanh, kho bãi cảng phối hợp thực hiện. Các cục hải quan phải lập tổ trợ cấp để hướng dẫn triển khai thực hiện và xử lý các vướng mắc phát sinh, tạo điều kiện cho các hoạt động xuất nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan ra quyết định về chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ thuế quá hạn tối thiểu năm 2024
Mới đây, Tổng cục Hải quan vừa có quyết định giao chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ thuế quá hạn tối thiếu năm 2024 cho 27 đơn vị hải quan thuộc và trực thuộc. (1) Chỉ tiêu thu hồi lên đến hơn 900 tỷ đồng… Theo đó, Tổng cục Hải quan giao chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ thuế chuyên thu quá hạn, tiền chậm nộp thuế; tiền phạt vi phạm hành chính và tiền chậm nộp vi phạm hành chính đối với các khoản nợ chuyên thu quá hạn phát sinh trước ngày 1/1/2024 của các tờ khai đã thông quan/giải phóng hàng tính đến thời điểm ngày 31/12/2023 cho các cục hải quan tỉnh, thành phố và Cục Kiểm tra sau thông quan. Cụ thể, theo danh sách chỉ tiêu giao thu hồi và xử lý nợ thuế chuyên thu quá hạn thì Cục Hải quan Lào Cai được giao chỉ tiêu với mức cao nhất gần 418 tỷ đồng; tiếp theo là Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh được giao gần 235 tỷ đồng; Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu hơn 129 tỷ đồng; Cục Hải quan Hà Nội trên 71 tỷ đồng; Cục Hải quan Lạng Sơn trên 31 tỷ đồng; Cục Hải quan Quảng Ninh trên 24 tỷ đồng... (2) Các cơ quan cần lưu ý Tổng cục Hải quan lưu ý, đối với các cục hải quan tỉnh, thành phố không giao chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ tiếp tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định. Đồng thời, theo dõi, quản lý và đề xuất xử lý đối với các khoản nợ khó thu tại đơn vị. Rà soát để phân loại nợ tại hướng dẫn tại Quy trình Quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa XNK ban hành tại Quyết định 2317/QĐ-TCHQ ngày 24/10/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Tổng cục Hải quan giao Cục trưởng cục hải quan tỉnh, thành phố và Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định. Đồng thời không để phát sinh các khoản nợ thuế mới trong năm 2024. Trường hợp phát sinh nợ mới thì phải triển khai ngay các giải pháp thu hồi nợ, áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định. Ngoài ra, thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm kiểm tra, thực hiện các biện pháp đôn đốc, thu hồi và xử lý các khoản nợ thuế phát sinh trong quá trình thanh tra, kiểm tra. (Theo Tạp chí của Tổng cục Hải quan haiquanonline.com.vn)
Tổng cục Hải quan có thông báo tuyển dụng 543 công chức năm 2023
Ngày 25/7/2023 Tổng cục Hải quan vừa có Thông báo về tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2023. Theo đó, chỉ tiêu tuyển dụng năm 2023 ngành hải quan dự kiến tuyển 543 công chức. (1) Chỉ tiêu tuyển dụng Tổng cục Hải quan năm 2023 là 543 công chức - 64 chỉ tiêu đối với 11 đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan gồm: Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm định hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Quản lý rủi ro, Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, Vụ Hợp tác quốc tế, Văn phòng Tổng cục, Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Cải cách, hiện đại hóa hải quan. - 479 chỉ tiêu đối với 32 Cục Hải quan tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Cà Mau, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai - Kon Tum, Hà Giang, Hà Nam Ninh, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ninh, Quảng Trị, Tây Ninh, Thừa Thiên Huế. Trong đó, các vị trí việc làm theo ngạch công chức tuyển dụng gồm 10 vị trí việc làm như sau: - Kiểm tra viên hải quan (mã ngạch: 08.051): 452 chỉ tiêu. - Văn thư (mã ngạch: 02.007): 18 chỉ tiêu. - Kế toán viên (mã ngạch: 06.031): 21 chỉ tiêu. - Chuyên viên (công nghệ thông tin; mã ngạch 01.003): 30 chỉ tiêu. - Chuyên viên (xây dựng cơ bản; mã ngạch 01.003): 05 chỉ tiêu. - Chuyên viên (hợp tác quốc tế; mã ngạch 01.003): 02 chỉ tiêu. - Chuyên viên (kế hoạch tài chính; mã ngạch 01.003): 05 chỉ tiêu. - Chuyên viên (văn phòng; mã ngạch 01.003): 02 chỉ tiêu. - Chuyên viên (tổ chức cán bộ; mã ngạch 01.003): 05 chỉ tiêu. - Chuyên viên (cải cách hiện đại hóa; mã ngạch 01.003): 03 chỉ tiêu. (2) Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức hải quan năm 2023 Theo quy định tại điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008, cụ thể như sau: - Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: + Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; + Đủ 18 tuổi trở lên; + Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; + Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp; + Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; + Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; + Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; + Đáp ứng tiêu chuẩn chính trị của công chức hải quan; - Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức: + Không cư trú tại Việt Nam; + Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục. (3) Trình độ chuyên môn dự tuyển công chức hải quan 2023 Thí sinh dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên (không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập), có chuyên ngành đào tạo trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển. Chi tiết chuyên ngành của từng vị trí dự tuyển tại Phụ lục 2A, 2B tải. Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục trong nước cấp: Trường hợp thí sinh dự tuyển hiện đã tốt nghiệp nhưng chưa được cơ sở đào tạo cấp bằng, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp giấy chứng nhận hoặc xác nhận tốt nghiệp và chờ cấp bằng của cơ sở đào tạo và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp sẽ không được tham dự kì thi. Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh dự tuyển phải có chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm phù hợp theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển. Trường hợp tên chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có bao gồm tên chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển thì được xem xét để tham gia thi tuyển, ví dụ: Chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự tuyển Chuyên ngành đào tạoghi trên bằng hoặc bảng điểm được xem xét để tham gia thi tuyển “Quản trị kinh doanh” “Quản trị kinh doanh và quản lý” hoặc “Nghiên cứu quản trị kinh doanh” “Thuế” “Thuế, Bảo hiểm” “Luật” “Luật kinh tế” “Kỹ thuật máy tính” “Tin học và kỹ thuật máy tính” (4) Trình độ tin học, ngoại ngữ dự tuyển công chức hải quan 2023 * Trình độ tin học. - Đối với ngạch Kiểm tra viên hải quan, ngạch Chuyên viên và ngạch Kế toán viên: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. - Đối với ngạch Văn thư: Không yêu cầu. * Trình độ ngoại ngữ. - Đối với ngạch Kiểm tra viên hải quan, ngạch Chuyên viên và ngạch Kế toán viên: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ theo vị trí dự tuyển tại các đơn vị như sau: Nhóm 1 - Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục: Cục Thuế xuất nhập khẩu; Cục Quản lý rủi ro; Cục Giám sát quản lý về hải quan; - Ngạch kiểm tra viên hải quan tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Cục HQ TP. Hà Nội; Cục HQ TP. Hải Phòng; Cục HQ TP. Hồ Chí Minh; Cục HQ TP. Đà Nẵng; Cục HQ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Cục HQ tỉnh Đồng Nai; Cục HQ tỉnh Bình Dương. - Ngạch Chuyên viên (hợp tác quốc tế, cải cách hiện đại hóa). Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014) và tương đương. Nhóm 2 - Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục: Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm định hải quan; - Ngạch chuyên viên (kế hoạch tài chính, văn phòng, tổ chức cán bộ) tại Cơ quan Tổng cục Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014) và tương đương. Nhóm 3 - Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại các đơn vị ngoài Nhóm 1, Nhóm 2. - Các ngạch Kế toán viên, Chuyên viên (công nghệ thông tin, xây dựng cơ bản). - Ngạch chuyên viên (kế hoạch tài chính, văn phòng, tổ chức cán bộ) tại Cục Hải quan Hà Nội Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ bậc 2 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014) và tương đương. Hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Đối với ngạch Văn thư: Không yêu cầu. Xem thêm Thông báo tuyển dụng công chức hải quan năm 2023.
Tổng cục Hải quan thông báo tuyển dụng 122 công chức trong năm 2023
Ngày 13/4/2023, Tổng cục Hải quan có Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ của Tổng cục Hải quan năm 2023. Theo đó, kế hoạch tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ của Tổng cục Hải quan năm 2023 dự kiến tới 122 công chức. (1) Tổng số chỉ tiêu sử dụng cho thi tuyển theo Kế hoạch này là 122 chỉ tiêu - Lực lượng thuyền viên (tàu biển): 65 chỉ tiêu; - Lực lượng thuyền viên (phương tiện thủy nội địa): 32 chỉ tiêu; - Huấn luyện viên chó nghiệp vụ: 25 chỉ tiêu. (2) Về trình độ đào tạo đăng ký thi tuyển Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên (đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp hải quan - 08.052) và Trung cấp trở lên (đối với ngạch Nhân viên hải quan - 08.053), không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập, có chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của VTVL tương ứng với ngạch đăng ký dự tuyển. Người đăng ký dự thi tuyển công chức phải có chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm là chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của VTVL tương ứng với ngạch đăng ký dự tuyển tại Phụ lục kèm theo bản Thông báo này. Đối với bằng do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp thì phải được Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định. Lưu ý: trường hợp có tên chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm bao gồm tên chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự tuyển thì được xem xét để tham gia thi tuyển (3) Về trình độ tin học, ngoại ngữ Không yêu cầu trình độ tin học, ngoại ngữ đối với người dự tuyển vào ngạch Kiểm tra viên trung cấp hải quan (08.052), ngạch Nhân viên hải quan (08.053) làm việc tại các vị trí việc làm thuyền viên, huấn luyện viên chó nghiệp vụ. (4) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của các VTVL Ngoài trình độ đào tạo theo yêu cầu của các ngạch tương ứng, người dự tuyển cần phải có chứng chỉ theo yêu cầu của VTVL dự tuyển, cụ thể như sau: * Lực lượng thuyền viên (tàu biển): - Thuyền trưởng hạng Nhì: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng tàu biển từ hạng Nhì trở lên. - Thuyền trưởng hạng Ba: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng tàu biển từ hạng Ba trở lên. - Phó Thuyền trưởng (Đại phó, Thuyền phó) hạng Ba: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Phó Thuyền trưởng (Đại phó, Thuyền phó) tàu biển từ hạng Ba trở lên. - Phó Thuyền trưởng hạng Tư: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Phó Thuyền trưởng (Đại phó, Thuyền phó) tàu biển từ hạng Tư trở lên. - Máy trưởng hạng Nhất: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy trưởng tàu biển hạng Nhất. - Máy trưởng hạng Nhì: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy trưởng tàu biển từ hạng Nhì trở lên. - Máy hai hạng Nhì: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy hai tàu biển từ hạng Nhì trở lên. - Máy hai hạng Ba: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy hai tàu biển từ hạng Ba trở lên. - Thợ máy: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thợ máy tàu biển theo hạng. * Lực lượng thuyền viên (phương tiện thủy nội địa): - Thuyền trưởng hạng Nhì: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng Nhì trở lên. - Thuyền trưởng hạng Ba: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng Ba trở lên. - Thuyền trưởng hạng Tư: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng Tư trở lên. - Phó Thuyền trưởng: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn phương tiện thủy nội địa từ hạng Ba trở lên. - Thợ máy: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thợ máy phương tiện thủy nội địa theo hạng. Chi tiết Thông báo tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan ban hành ngày 13/4/2023..
Tuyển dụng 413 chỉ tiêu công chức vào các đơn vị của Tổng cục Hải quan
Tuyển dụng chỉ tiêu vào các đơn vị của Tổng cục Hải quan Ngày 22/2/2021 Bộ Tài chính ra Quyết định181/QĐ-BTC về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021. Nhu cầu tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021 là 413 chỉ tiêu, cụ thể như sau: + 58 chỉ tiêu đối với 09 đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan gồm: Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Quản lý rủi ro, Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Vụ Pháp chế, Văn phòng Tổng cục, Cục Kiểm định hải quan: + 355 chỉ tiêu đối với 33 Cục Hải quan tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai-Kon Tum, Hà Giang, Hà Nam Ninh, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ninh, Quảng Trị, Tây Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế. Trong đó, các ngạch công chức tuyển dụng gồm 06 ngạch như sau: + Kiểm tra viên hải quan (mã ngạch: 08.051): 377 chỉ tiêu. + Văn thư (mã ngạch: 02.007): 09 chỉ tiêu. + Kế toán viên (mã ngạch: 06.031): 02 chỉ tiêu. + Chuyên viên (công nghệ thông tin; mã ngạch 01.003): 12 chỉ tiêu. + Chuyên viên (xây dựng cơ bản; mã ngạch 01.003): 06 chỉ tiêu. + Chuyên viên (kế hoạch tài chính, pháp chế, văn phòng; mã ngạch 01.003): 07 chỉ tiêu. Xem chi tiết thời gian đăng ký và chi tiết tuyển dụng tại file đính kèm dưới đây.
Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng trong đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan
Ngày 14/9/2018, Tổng cục Hải quan đã ban hành Quyết định 2718/QĐ-TCHQ về thẩm quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản công, đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ thông tin, kiểm tra nội bộ và lựa chọn nhà thầu trong đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. Theo đó, thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng; kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin; danh mục dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ được thực hiện như sau: 1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan a) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch 5 năm ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Hải quan; b) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án công nghệ thông tin và các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án công nghệ thông tin của Tổng cục Hải quan (trừ trường hợp đã có trong kế hoạch 5 năm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất phải triển khai gấp theo yêu cầu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và đơn vị đã đảm bảo cân đối được nguồn kinh phí thực hiện); c) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của Tổng cục Hải quan; d) Phê duyệt kế hoạch (vốn đầu tư và danh mục dự án) đầu tư hàng năm đối với nguồn vốn chi hỗ trợ đầu tư xây dựng và các nguồn vốn hợp pháp khác của Tổng cục Hải quan thực hiện các dự án đầu tư và các dự án cải tạo sửa chữa trong phạm vi quản lý trừ các dự án có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên; e) Phê duyệt danh mục dự toán mua sắm hàng năm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan đối với các tài sản, hàng hóa, dịch vụ. g) Phê duyệt danh mục dự toán nâng cấp, sửa chữa lớn, bảo trì, bảo dưỡng hàng năm đối với các tài sản của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có dự toán đề nghị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản 2. Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan: a) Phê duyệt danh mục dự toán mua sắm hàng năm của đơn vị đối với các tài sản, hàng hóa, dịch vụ ngoài danh mục quy định tại điểm e khoản 1 Điều này; b) Phê duyệt danh mục dự toán nâng cấp, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng đối với các tài sản của đơn vị trừ nội dung quy định tại điểm g khoản 1 Điều này. Các văn bản phê duyệt nêu trên phải gửi Tổng cục Hải quan (qua Cục Tài vụ - Quản trị) để theo dõi, kiểm tra, giám sát và quản lý.
Re:Bộ ảnh về các tòa nhà trụ sở của cơ quan nhà nước tại Việt Nam
Các tòa nhà sẽ xây trong tương lai Bộ Ngoại Giao UBND Tp.Đà Nẵng Tổng cục thuế Tổng cục Hải quan Cục hải quan Đà Nẵng.
Làm thế nào để biết mình đang bị cấm xuất cảnh? Tra cứu danh sách cấm xuất cảnh mới nhất
Việt Nam có cấm xuất cảnh không? Nếu có thì làm thế nào để biết mình đang bị cấm xuất cảnh? Tra cứu danh sách cấm xuất cảnh mới nhất thế nào? Làm thế nào để biết mình đang bị cấm xuất cảnh? Hiện nay pháp luật Việt Nam không quy định cụ thể về cấm xuất cảnh mà chỉ quy định về các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh. Cụ thể Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh: - Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự. - Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự. - Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án. - Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án. - Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. - Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn. - Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn. - Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh. - Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh. Như vậy, hiện nay không có quy định cụ thể về cấm xuất cảnh mà chỉ tạm hoãn xuất cảnh trong một thời gian nhất định (cũng có thể hiểu đơn giản là cấm xuất cảnh có thời hạn). Theo đó, để biết mình có đang bị cấm xuất cảnh hay không thì sẽ căn cứ vào việc mình có thuộc một trong những trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định trên không. Tra cứu danh sách cấm xuất cảnh mới nhất Nếu không chắc chắn mình có thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định hay không, mọi người có thể tra cứu trên trang web, thông báo của cơ quan có thẩm quyền hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Trong đó, mọi người có thể tra cứu trên 02 trang web sau: - Website của Tổng cục Hải quan: Tra cứu thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh: https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=8&cid=1294&LoaiVanBan=16&LinhVuc=541 - Website của Tổng cục Thuế: Tra cứu danh sách người nộp thuế có thông báo tạm hoãn/ gia hạn tạm hoãn/ hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh: https://gdt.gov.vn/wps/portal/Home/nt/xc Như vậy, có thể tra cứu danh sách cấm xuất cảnh qua 2 website là website của Tổng cục Hải quan và Tổng cục Thuế. Công dân Việt Nam đáp ứng điều kiện nào mới được xuất cảnh khỏi Việt Nam? Theo Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bởi Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định điều kiện xuất cảnh - Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây: + Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; + Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực; + Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật. - Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 phải có người đại diện hợp pháp đi cùng. Như vậy, công dân Việt Nam phải có giấy tờ xuất nhập cảnh có giá trị sử dụng, có thị thực, giấy tờ chứng minh được nhập cảnh ở nước đến và không bị cấm xuất cảnh/tạm hoãn xuất cảnh thì mới được xuất cảnh khỏi Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ và trị giá hải quan của doanh nghiệp
Khi nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh thì doanh nghiệp được quyền đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan. Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ với từng trường hợp đề nghị như sau: 1. Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số Hồ sơ, mẫu hàng hóa xác định trước mã số được quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau: - Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC; - Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp; - Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có). Cơ quan hải quan tiếp nhận và xử lý mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC. 2. Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ Theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, hồ sơ xác định trước xuất xứ thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Đối chiếu quy định tại Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BTC, hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ trước khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu gồm: - Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC: 01 bản chính. - Bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư 33/2023/TT-BTC và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác: 01 bản chụp. - Quy trình sản xuất hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần (nếu có): 01 bản chụp. - Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp. 3. Hồ sơ đề nghị xác định trước mức giá Hồ sơ xác định trước mức giá được quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau: - Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan (Mẫu số 02/XĐTTG/TXNK thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC); - Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc chứng từ có giá trị tương đương hợp đồng do doanh nghiệp trực tiếp thực hiện giao dịch: 01 bản chụp; - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: 01 bản chụp; - Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 01 bản chụp; - Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp; - Chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước mức giá (nếu có): 01 bản chụp. Trường hợp chưa có giao dịch thực tế hoặc các chứng từ nêu trên, công ty cổ phần đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan. => Theo đó, đối với từng trường hợp đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ hay trị giá hải quan mà doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ tương ứng theo quy định. Hồ sơ phải được gửi đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn chậm nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là cơ sở để khai hải quan khi làm thủ tục hải quan và có hiệu lực tối đa không quá 03 năm kể từ ngày ký ban hành và là cơ sở để doanh nghiệp khai hải quan khi làm thủ tục hải quan. Riêng văn bản thông báo kết quả xác định trước mức giá có hiệu lực trực tiếp đối với lô hàng được xác định trước mức giá.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý trong thời gian Hệ thống gặp sự cố
Tối 06/8/2024, Hệ thống CNTT và một cửa quốc gia của Tổng cục Hải quan bị tạm ngừng hoạt động để thực hiện xử lý kỹ thuật. Theo đó, Tổng cục Hải quan đã có công văn gửi cục hải quan các tỉnh thành. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan vào ngày 06/8 đã gặp sự cố không thể thực hiện thủ tục, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Hệ thống của Tổng cục Hải quan gặp sự cố Theo đó, trong thời gian chờ khắc phục sự cố nêu trên, để đảm bảo quá trình giải quyết thủ tục không bị gián đoạn đối với các lô hàng đã được thông quan/giải phóng hàng/đưa về bảo quản/phê duyệt vận chuyển,... Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục trưởng hải quan địa phương chỉ đạo các chi cục trưởng quản lý khu vực cửa khẩu, cảng, kho bãi... bố trí lãnh đạo và công chức trực 24/7 trong thời gian hệ thống gặp sự cố. Cụ thể như sau: (1) Đối với hàng hóa xuất khẩu Tại Công văn, Tổng cục Hải quan đề nghị người khai hải quan thực hiện như sau: - In 2 bản tờ khai xuất khẩu/ vận chuyển chịu sự giám sát hải quan đã được thông quan/giải phóng hàng/phê duyệt vận chuyển. - Nộp cho bộ phận giám sát của chi cục hải quan nơi quản lý khu vực cửa khẩu, cảng, kho bãi... Theo đó, công chức hải quan khi tiếp nhận 2 bản tờ khai nêu trên có trách nhiệm ghi rõ ngày tháng năm, đóng dấu công chức trên ô “ghi chú”; vào sổ theo dõi các thông tin người đại diện doanh nghiệp; lưu 1 bản, trả lại cho người khai 1 bản để nộp cho doanh nghiệp kinh doanh kho bãi, cảng... khi đưa hàng vào để xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh và thực hiện giám sát hàng hóa trong quá trình xếp lên phương tiện vận tải. Đối với hàng xuất khẩu, người khai cũng thực hiện in 2 bản tờ khai nhập khẩu và nộp cho bộ phận giám sát của Chi cục hải quan nơi quản lý khu vực cửa khẩu, cảng, kho bãi… xuất trình hàng hóa thuộc diện niêm phong hải quan. (2) Đối với hàng hóa thực hiện niêm phong hải quan Cụ thể, tại Công văn, Tổng cục hải quan hướng dẫn xử lý như sau: - Cơ quan hải quan yêu cầu chi cục hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi thực hiện niêm phong, lập 3 biên bản bàn giao theo mẫu... - Theo dõi thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan. Bên cạnh đó, Công văn cũng có nêu rõ, chi cục hải quan nơi hàng hóa đến, các thủ tục tiếp nhận cũng phải thực hiện thủ công, lập 2 biên bản bàn giao... Ngoài ra, Tổng cục Hải quan cũng có nêu rõ, sau khi hệ thống được khắc phục, các chi cục phải cập nhật ngay thông tin hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát của hải quan vào hệ thống tương ứng. Thêm nữa, cũng yêu cầu các chi cục hải quan địa phương tăng cường công tác kiểm tra, rà soát thông tin các lô hàng xuất, nhập khẩu, phát hiện kịp thời các trường hợp vi phạm để xử lý theo quy định. Tổng cục Hải quan yêu cầu hải quan nơi đăng ký tờ khai và nơi lưu giữ hàng hóa tăng cường phối hợp, trao đổi thông tin nhằm phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hải quan tốt; đồng thời thông báo cho các doanh nghiệp kinh doanh, kho bãi cảng phối hợp thực hiện. Các cục hải quan phải lập tổ trợ cấp để hướng dẫn triển khai thực hiện và xử lý các vướng mắc phát sinh, tạo điều kiện cho các hoạt động xuất nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan ra quyết định về chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ thuế quá hạn tối thiểu năm 2024
Mới đây, Tổng cục Hải quan vừa có quyết định giao chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ thuế quá hạn tối thiếu năm 2024 cho 27 đơn vị hải quan thuộc và trực thuộc. (1) Chỉ tiêu thu hồi lên đến hơn 900 tỷ đồng… Theo đó, Tổng cục Hải quan giao chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ thuế chuyên thu quá hạn, tiền chậm nộp thuế; tiền phạt vi phạm hành chính và tiền chậm nộp vi phạm hành chính đối với các khoản nợ chuyên thu quá hạn phát sinh trước ngày 1/1/2024 của các tờ khai đã thông quan/giải phóng hàng tính đến thời điểm ngày 31/12/2023 cho các cục hải quan tỉnh, thành phố và Cục Kiểm tra sau thông quan. Cụ thể, theo danh sách chỉ tiêu giao thu hồi và xử lý nợ thuế chuyên thu quá hạn thì Cục Hải quan Lào Cai được giao chỉ tiêu với mức cao nhất gần 418 tỷ đồng; tiếp theo là Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh được giao gần 235 tỷ đồng; Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu hơn 129 tỷ đồng; Cục Hải quan Hà Nội trên 71 tỷ đồng; Cục Hải quan Lạng Sơn trên 31 tỷ đồng; Cục Hải quan Quảng Ninh trên 24 tỷ đồng... (2) Các cơ quan cần lưu ý Tổng cục Hải quan lưu ý, đối với các cục hải quan tỉnh, thành phố không giao chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ tiếp tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định. Đồng thời, theo dõi, quản lý và đề xuất xử lý đối với các khoản nợ khó thu tại đơn vị. Rà soát để phân loại nợ tại hướng dẫn tại Quy trình Quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa XNK ban hành tại Quyết định 2317/QĐ-TCHQ ngày 24/10/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Tổng cục Hải quan giao Cục trưởng cục hải quan tỉnh, thành phố và Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định. Đồng thời không để phát sinh các khoản nợ thuế mới trong năm 2024. Trường hợp phát sinh nợ mới thì phải triển khai ngay các giải pháp thu hồi nợ, áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định. Ngoài ra, thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm kiểm tra, thực hiện các biện pháp đôn đốc, thu hồi và xử lý các khoản nợ thuế phát sinh trong quá trình thanh tra, kiểm tra. (Theo Tạp chí của Tổng cục Hải quan haiquanonline.com.vn)
Tổng cục Hải quan có thông báo tuyển dụng 543 công chức năm 2023
Ngày 25/7/2023 Tổng cục Hải quan vừa có Thông báo về tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2023. Theo đó, chỉ tiêu tuyển dụng năm 2023 ngành hải quan dự kiến tuyển 543 công chức. (1) Chỉ tiêu tuyển dụng Tổng cục Hải quan năm 2023 là 543 công chức - 64 chỉ tiêu đối với 11 đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan gồm: Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm định hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Quản lý rủi ro, Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, Vụ Hợp tác quốc tế, Văn phòng Tổng cục, Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Cải cách, hiện đại hóa hải quan. - 479 chỉ tiêu đối với 32 Cục Hải quan tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Cà Mau, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai - Kon Tum, Hà Giang, Hà Nam Ninh, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ninh, Quảng Trị, Tây Ninh, Thừa Thiên Huế. Trong đó, các vị trí việc làm theo ngạch công chức tuyển dụng gồm 10 vị trí việc làm như sau: - Kiểm tra viên hải quan (mã ngạch: 08.051): 452 chỉ tiêu. - Văn thư (mã ngạch: 02.007): 18 chỉ tiêu. - Kế toán viên (mã ngạch: 06.031): 21 chỉ tiêu. - Chuyên viên (công nghệ thông tin; mã ngạch 01.003): 30 chỉ tiêu. - Chuyên viên (xây dựng cơ bản; mã ngạch 01.003): 05 chỉ tiêu. - Chuyên viên (hợp tác quốc tế; mã ngạch 01.003): 02 chỉ tiêu. - Chuyên viên (kế hoạch tài chính; mã ngạch 01.003): 05 chỉ tiêu. - Chuyên viên (văn phòng; mã ngạch 01.003): 02 chỉ tiêu. - Chuyên viên (tổ chức cán bộ; mã ngạch 01.003): 05 chỉ tiêu. - Chuyên viên (cải cách hiện đại hóa; mã ngạch 01.003): 03 chỉ tiêu. (2) Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức hải quan năm 2023 Theo quy định tại điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008, cụ thể như sau: - Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức: + Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam; + Đủ 18 tuổi trở lên; + Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; + Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp; + Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; + Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ; + Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; + Đáp ứng tiêu chuẩn chính trị của công chức hải quan; - Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức: + Không cư trú tại Việt Nam; + Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; + Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục. (3) Trình độ chuyên môn dự tuyển công chức hải quan 2023 Thí sinh dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên (không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập), có chuyên ngành đào tạo trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển. Chi tiết chuyên ngành của từng vị trí dự tuyển tại Phụ lục 2A, 2B tải. Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục trong nước cấp: Trường hợp thí sinh dự tuyển hiện đã tốt nghiệp nhưng chưa được cơ sở đào tạo cấp bằng, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp giấy chứng nhận hoặc xác nhận tốt nghiệp và chờ cấp bằng của cơ sở đào tạo và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp sẽ không được tham dự kì thi. Đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh dự tuyển phải có chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm phù hợp theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển. Trường hợp tên chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có bao gồm tên chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển thì được xem xét để tham gia thi tuyển, ví dụ: Chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự tuyển Chuyên ngành đào tạoghi trên bằng hoặc bảng điểm được xem xét để tham gia thi tuyển “Quản trị kinh doanh” “Quản trị kinh doanh và quản lý” hoặc “Nghiên cứu quản trị kinh doanh” “Thuế” “Thuế, Bảo hiểm” “Luật” “Luật kinh tế” “Kỹ thuật máy tính” “Tin học và kỹ thuật máy tính” (4) Trình độ tin học, ngoại ngữ dự tuyển công chức hải quan 2023 * Trình độ tin học. - Đối với ngạch Kiểm tra viên hải quan, ngạch Chuyên viên và ngạch Kế toán viên: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. - Đối với ngạch Văn thư: Không yêu cầu. * Trình độ ngoại ngữ. - Đối với ngạch Kiểm tra viên hải quan, ngạch Chuyên viên và ngạch Kế toán viên: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ theo vị trí dự tuyển tại các đơn vị như sau: Nhóm 1 - Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục: Cục Thuế xuất nhập khẩu; Cục Quản lý rủi ro; Cục Giám sát quản lý về hải quan; - Ngạch kiểm tra viên hải quan tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Cục HQ TP. Hà Nội; Cục HQ TP. Hải Phòng; Cục HQ TP. Hồ Chí Minh; Cục HQ TP. Đà Nẵng; Cục HQ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Cục HQ tỉnh Đồng Nai; Cục HQ tỉnh Bình Dương. - Ngạch Chuyên viên (hợp tác quốc tế, cải cách hiện đại hóa). Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014) và tương đương. Nhóm 2 - Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục: Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm định hải quan; - Ngạch chuyên viên (kế hoạch tài chính, văn phòng, tổ chức cán bộ) tại Cơ quan Tổng cục Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014) và tương đương. Nhóm 3 - Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại các đơn vị ngoài Nhóm 1, Nhóm 2. - Các ngạch Kế toán viên, Chuyên viên (công nghệ thông tin, xây dựng cơ bản). - Ngạch chuyên viên (kế hoạch tài chính, văn phòng, tổ chức cán bộ) tại Cục Hải quan Hà Nội Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ bậc 2 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014) và tương đương. Hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. - Đối với ngạch Văn thư: Không yêu cầu. Xem thêm Thông báo tuyển dụng công chức hải quan năm 2023.
Tổng cục Hải quan thông báo tuyển dụng 122 công chức trong năm 2023
Ngày 13/4/2023, Tổng cục Hải quan có Thông báo về việc tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ của Tổng cục Hải quan năm 2023. Theo đó, kế hoạch tuyển dụng công chức cho lực lượng thuyền viên và huấn luyện viên chó nghiệp vụ của Tổng cục Hải quan năm 2023 dự kiến tới 122 công chức. (1) Tổng số chỉ tiêu sử dụng cho thi tuyển theo Kế hoạch này là 122 chỉ tiêu - Lực lượng thuyền viên (tàu biển): 65 chỉ tiêu; - Lực lượng thuyền viên (phương tiện thủy nội địa): 32 chỉ tiêu; - Huấn luyện viên chó nghiệp vụ: 25 chỉ tiêu. (2) Về trình độ đào tạo đăng ký thi tuyển Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên (đối với ngạch Kiểm tra viên trung cấp hải quan - 08.052) và Trung cấp trở lên (đối với ngạch Nhân viên hải quan - 08.053), không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập, có chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của VTVL tương ứng với ngạch đăng ký dự tuyển. Người đăng ký dự thi tuyển công chức phải có chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm là chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của VTVL tương ứng với ngạch đăng ký dự tuyển tại Phụ lục kèm theo bản Thông báo này. Đối với bằng do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp thì phải được Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định. Lưu ý: trường hợp có tên chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm bao gồm tên chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự tuyển thì được xem xét để tham gia thi tuyển (3) Về trình độ tin học, ngoại ngữ Không yêu cầu trình độ tin học, ngoại ngữ đối với người dự tuyển vào ngạch Kiểm tra viên trung cấp hải quan (08.052), ngạch Nhân viên hải quan (08.053) làm việc tại các vị trí việc làm thuyền viên, huấn luyện viên chó nghiệp vụ. (4) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của các VTVL Ngoài trình độ đào tạo theo yêu cầu của các ngạch tương ứng, người dự tuyển cần phải có chứng chỉ theo yêu cầu của VTVL dự tuyển, cụ thể như sau: * Lực lượng thuyền viên (tàu biển): - Thuyền trưởng hạng Nhì: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng tàu biển từ hạng Nhì trở lên. - Thuyền trưởng hạng Ba: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng tàu biển từ hạng Ba trở lên. - Phó Thuyền trưởng (Đại phó, Thuyền phó) hạng Ba: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Phó Thuyền trưởng (Đại phó, Thuyền phó) tàu biển từ hạng Ba trở lên. - Phó Thuyền trưởng hạng Tư: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Phó Thuyền trưởng (Đại phó, Thuyền phó) tàu biển từ hạng Tư trở lên. - Máy trưởng hạng Nhất: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy trưởng tàu biển hạng Nhất. - Máy trưởng hạng Nhì: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy trưởng tàu biển từ hạng Nhì trở lên. - Máy hai hạng Nhì: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy hai tàu biển từ hạng Nhì trở lên. - Máy hai hạng Ba: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Máy hai tàu biển từ hạng Ba trở lên. - Thợ máy: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thợ máy tàu biển theo hạng. * Lực lượng thuyền viên (phương tiện thủy nội địa): - Thuyền trưởng hạng Nhì: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng Nhì trở lên. - Thuyền trưởng hạng Ba: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng Ba trở lên. - Thuyền trưởng hạng Tư: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa từ hạng Tư trở lên. - Phó Thuyền trưởng: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn phương tiện thủy nội địa từ hạng Ba trở lên. - Thợ máy: có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn Thợ máy phương tiện thủy nội địa theo hạng. Chi tiết Thông báo tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan ban hành ngày 13/4/2023..
Tuyển dụng 413 chỉ tiêu công chức vào các đơn vị của Tổng cục Hải quan
Tuyển dụng chỉ tiêu vào các đơn vị của Tổng cục Hải quan Ngày 22/2/2021 Bộ Tài chính ra Quyết định181/QĐ-BTC về việc ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021. Nhu cầu tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021 là 413 chỉ tiêu, cụ thể như sau: + 58 chỉ tiêu đối với 09 đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan gồm: Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Quản lý rủi ro, Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Vụ Pháp chế, Văn phòng Tổng cục, Cục Kiểm định hải quan: + 355 chỉ tiêu đối với 33 Cục Hải quan tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai-Kon Tum, Hà Giang, Hà Nam Ninh, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ninh, Quảng Trị, Tây Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế. Trong đó, các ngạch công chức tuyển dụng gồm 06 ngạch như sau: + Kiểm tra viên hải quan (mã ngạch: 08.051): 377 chỉ tiêu. + Văn thư (mã ngạch: 02.007): 09 chỉ tiêu. + Kế toán viên (mã ngạch: 06.031): 02 chỉ tiêu. + Chuyên viên (công nghệ thông tin; mã ngạch 01.003): 12 chỉ tiêu. + Chuyên viên (xây dựng cơ bản; mã ngạch 01.003): 06 chỉ tiêu. + Chuyên viên (kế hoạch tài chính, pháp chế, văn phòng; mã ngạch 01.003): 07 chỉ tiêu. Xem chi tiết thời gian đăng ký và chi tiết tuyển dụng tại file đính kèm dưới đây.
Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng trong đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan
Ngày 14/9/2018, Tổng cục Hải quan đã ban hành Quyết định 2718/QĐ-TCHQ về thẩm quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản công, đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ thông tin, kiểm tra nội bộ và lựa chọn nhà thầu trong đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. Theo đó, thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư xây dựng; kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin; danh mục dự toán mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ được thực hiện như sau: 1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan a) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch 5 năm ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Hải quan; b) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án công nghệ thông tin và các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án công nghệ thông tin của Tổng cục Hải quan (trừ trường hợp đã có trong kế hoạch 5 năm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc các nhiệm vụ cấp bách, đột xuất phải triển khai gấp theo yêu cầu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và đơn vị đã đảm bảo cân đối được nguồn kinh phí thực hiện); c) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của Tổng cục Hải quan; d) Phê duyệt kế hoạch (vốn đầu tư và danh mục dự án) đầu tư hàng năm đối với nguồn vốn chi hỗ trợ đầu tư xây dựng và các nguồn vốn hợp pháp khác của Tổng cục Hải quan thực hiện các dự án đầu tư và các dự án cải tạo sửa chữa trong phạm vi quản lý trừ các dự án có tổng mức đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên; e) Phê duyệt danh mục dự toán mua sắm hàng năm của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan đối với các tài sản, hàng hóa, dịch vụ. g) Phê duyệt danh mục dự toán nâng cấp, sửa chữa lớn, bảo trì, bảo dưỡng hàng năm đối với các tài sản của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có dự toán đề nghị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản 2. Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan: a) Phê duyệt danh mục dự toán mua sắm hàng năm của đơn vị đối với các tài sản, hàng hóa, dịch vụ ngoài danh mục quy định tại điểm e khoản 1 Điều này; b) Phê duyệt danh mục dự toán nâng cấp, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng đối với các tài sản của đơn vị trừ nội dung quy định tại điểm g khoản 1 Điều này. Các văn bản phê duyệt nêu trên phải gửi Tổng cục Hải quan (qua Cục Tài vụ - Quản trị) để theo dõi, kiểm tra, giám sát và quản lý.
Re:Bộ ảnh về các tòa nhà trụ sở của cơ quan nhà nước tại Việt Nam
Các tòa nhà sẽ xây trong tương lai Bộ Ngoại Giao UBND Tp.Đà Nẵng Tổng cục thuế Tổng cục Hải quan Cục hải quan Đà Nẵng.