Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào?
Để người dân hiểu rõ hơn về Tổng cục Thi hành án dân sự, một câu hỏi đặt ra là Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào? Vì vậy, bài viết sau đây sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng như thế nào? Căn cứ tại Điều 1 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg có quy định về vị trí và chức năng của Tổng cục Thi hành án dân sự như sau: - Tổng cục Thi hành án dân sự là cơ quan trực thuộc Bộ Tư pháp, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự và thi hành án hành chính trong phạm vi cả nước; thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự và thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật. - Tổng cục Thi hành án dân sự có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội. Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự và thi hành án hành chính trong phạm vi cả nước; thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự và thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật. Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào? (Hình từ Internet) Tổng cục Thi hành án dân sự có cơ cấu tổ chức như thế nào? Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2023/QĐ-TTg có quy định về cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự như sau: Tổng cục Thi hành án dân sự được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất, có cơ cấu tổ chức như sau: - Cơ quan trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự ở Trung ương: + Vụ Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân gia đình, trọng tài thương mại (gọi tắt là Vụ nghiệp vụ 1); + Vụ Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định phá sản; phần dân sự, tiền, tài sản, vật chứng trong bản án, quyết định hình sự và quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có liên quan đến tài sản (gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 2); + Vụ Quản lý Thi hành án hành chính, thống kê và dữ liệu thi hành án (gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 3); + Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo; + Vụ Tổ chức cán bộ; + Vụ Kế hoạch - Tài chính; + Văn phòng; + Tạp chí điện tử Thi hành án dân sự Các tổ chức quy định từ Điểm a đến Điểm g Khoản 1 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Tổ chức quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều này là tổ chức sự nghiệp công lập. - Cơ quan Thi hành án dân sự ở địa phương: + Cục Thi hành án dân sự ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự; + Chi cục Thi hành án dân sự ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện) trực thuộc Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở riêng theo quy định của pháp luật. Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Thi hành án dân sự có cơ cấu tổ chức như sau: có 8 cơ quan trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự ở Trung ương và 02 cơ quan Thi hành án dân sự ở địa phương. Tổng cục Thi hành án dân sự có tối đa bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng? Căn cứ tại Điều 4 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 19/2023/QĐ-TTg có quy định về cơ cấu công chức, viên chức của Tổng cục Thi hành án dân sự như sau: - Tổng cục Thi hành án dân sự có cơ cấu nhân sự sau đây: + Tổng Cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng; + Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án và công chức khác; + Viên chức. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu công chức, tổ chức của các tổ chức giúp việc Tổng Cục trưởng; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc cấp mình quản lý theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật. - Tổng Cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức theo quy định của pháp luật. - Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công phụ trách. Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Thi hành án dân sự có tối đa không quá 04 Phó Tổng cục trưởng.
Tổng cục Thi hành án dân sự có thông báo tiếp nhận công chức năm 2023
Ngày 31/7/2023 Tổng cục Thi hành án dân sự vừa có Thông báo tải về việc tiếp nhận công chức và tiếp nhận vào làm công chức tại Tổng cục Thi hành án dân sự. Theo đó, Tổng cục Thi hành án dân sự có nhu cầu tiếp nhận công chức hoặc viên chức vào làm công chức tại Vụ Kế hoạch - Tài chính Tổng cục Thi hành án dân sự, cụ thể như sau: (1) Chỉ tiêu tiếp nhận công chức Thi hành án dân sự - Chỉ tiêu tiếp nhận: 02 chỉ tiêu. - Vị trí tiếp nhận: Xây dựng kế hoạch (lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản). (2) Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận công chức Thi hành án dân sự - Đối tượng tiếp nhận: - Tiếp nhận công chức: Công chức trong các cơ quan trong hệ thống chính trị (từ cấp huyện trở lên). - Tiếp nhận vào làm công chức: + Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập. + Cán bộ, công chức cấp xã. + Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức. + Người đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác. - Tiêu chuẩn về trình độ: + Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. + Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành xây dựng. + Được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại công chức hoặc viên chức từ mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên trong 03 năm gần nhất. + Đã tốt nghiệp các khóa đào tạo, bồi dưỡng chương trình quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. + Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xoá án tích, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng. Ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn nêu trên, đối tượng tiếp nhận vào làm công chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện được quy định tại khoản 2, Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. * Ưu tiên người có kinh nghiệm trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. (3) Thành phần hồ sơ đề nghị tiếp nhận công chức - Thành phần hồ sơ đối với người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. - Thành phần hồ sơ đối với người được đề nghị tiếp nhận là công chức theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế tiếp nhận công chức, tiếp nhận không qua thi tuyển vào công chức, thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ tại Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 533/QĐ-BTP ngày 17/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Chú ý: hồ sơ không được tẩy xóa, sắp xếp theo thứ tự, đựng trong túi đựng hồ sơ, có số điện thoại và địa chỉ liên hệ. - Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ: + Thời gian nộp hồ sơ: nộp trong giờ hành chính từ ngày 31/7/2023 đến ngày 30/8/2023. - Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng 209 nhà N6 trụ sở Bộ Tư pháp, số 58-60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. Để biết thêm thông tin chi tiết, liên hệ số điện thoại 02462739604 (gặp đồng chí Nhuận). tải Thông báo tiếp nhận công chức Tổng cục Thi hành án dân sự.
Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào?
Để người dân hiểu rõ hơn về Tổng cục Thi hành án dân sự, một câu hỏi đặt ra là Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào? Vì vậy, bài viết sau đây sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng như thế nào? Căn cứ tại Điều 1 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg có quy định về vị trí và chức năng của Tổng cục Thi hành án dân sự như sau: - Tổng cục Thi hành án dân sự là cơ quan trực thuộc Bộ Tư pháp, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự và thi hành án hành chính trong phạm vi cả nước; thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự và thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật. - Tổng cục Thi hành án dân sự có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội. Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự và thi hành án hành chính trong phạm vi cả nước; thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự và thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật. Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng và cơ cấu tổ chức như thế nào? (Hình từ Internet) Tổng cục Thi hành án dân sự có cơ cấu tổ chức như thế nào? Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 19/2023/QĐ-TTg có quy định về cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự như sau: Tổng cục Thi hành án dân sự được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất, có cơ cấu tổ chức như sau: - Cơ quan trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự ở Trung ương: + Vụ Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân gia đình, trọng tài thương mại (gọi tắt là Vụ nghiệp vụ 1); + Vụ Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định phá sản; phần dân sự, tiền, tài sản, vật chứng trong bản án, quyết định hình sự và quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có liên quan đến tài sản (gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 2); + Vụ Quản lý Thi hành án hành chính, thống kê và dữ liệu thi hành án (gọi tắt là Vụ Nghiệp vụ 3); + Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo; + Vụ Tổ chức cán bộ; + Vụ Kế hoạch - Tài chính; + Văn phòng; + Tạp chí điện tử Thi hành án dân sự Các tổ chức quy định từ Điểm a đến Điểm g Khoản 1 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Tổ chức quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều này là tổ chức sự nghiệp công lập. - Cơ quan Thi hành án dân sự ở địa phương: + Cục Thi hành án dân sự ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự; + Chi cục Thi hành án dân sự ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện) trực thuộc Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở riêng theo quy định của pháp luật. Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Thi hành án dân sự có cơ cấu tổ chức như sau: có 8 cơ quan trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự ở Trung ương và 02 cơ quan Thi hành án dân sự ở địa phương. Tổng cục Thi hành án dân sự có tối đa bao nhiêu Phó Tổng cục trưởng? Căn cứ tại Điều 4 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 19/2023/QĐ-TTg có quy định về cơ cấu công chức, viên chức của Tổng cục Thi hành án dân sự như sau: - Tổng cục Thi hành án dân sự có cơ cấu nhân sự sau đây: + Tổng Cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng; + Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án và công chức khác; + Viên chức. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu công chức, tổ chức của các tổ chức giúp việc Tổng Cục trưởng; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc cấp mình quản lý theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật. - Tổng Cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức theo quy định của pháp luật. - Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công phụ trách. Như vậy, theo quy định trên thì Tổng cục Thi hành án dân sự có tối đa không quá 04 Phó Tổng cục trưởng.
Tổng cục Thi hành án dân sự có thông báo tiếp nhận công chức năm 2023
Ngày 31/7/2023 Tổng cục Thi hành án dân sự vừa có Thông báo tải về việc tiếp nhận công chức và tiếp nhận vào làm công chức tại Tổng cục Thi hành án dân sự. Theo đó, Tổng cục Thi hành án dân sự có nhu cầu tiếp nhận công chức hoặc viên chức vào làm công chức tại Vụ Kế hoạch - Tài chính Tổng cục Thi hành án dân sự, cụ thể như sau: (1) Chỉ tiêu tiếp nhận công chức Thi hành án dân sự - Chỉ tiêu tiếp nhận: 02 chỉ tiêu. - Vị trí tiếp nhận: Xây dựng kế hoạch (lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản). (2) Đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận công chức Thi hành án dân sự - Đối tượng tiếp nhận: - Tiếp nhận công chức: Công chức trong các cơ quan trong hệ thống chính trị (từ cấp huyện trở lên). - Tiếp nhận vào làm công chức: + Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập. + Cán bộ, công chức cấp xã. + Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức. + Người đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác. - Tiêu chuẩn về trình độ: + Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. + Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành xây dựng. + Được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại công chức hoặc viên chức từ mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên trong 03 năm gần nhất. + Đã tốt nghiệp các khóa đào tạo, bồi dưỡng chương trình quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. + Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xoá án tích, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng. Ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn nêu trên, đối tượng tiếp nhận vào làm công chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện được quy định tại khoản 2, Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. * Ưu tiên người có kinh nghiệm trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. (3) Thành phần hồ sơ đề nghị tiếp nhận công chức - Thành phần hồ sơ đối với người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. - Thành phần hồ sơ đối với người được đề nghị tiếp nhận là công chức theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế tiếp nhận công chức, tiếp nhận không qua thi tuyển vào công chức, thu hút sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ tại Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 533/QĐ-BTP ngày 17/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Chú ý: hồ sơ không được tẩy xóa, sắp xếp theo thứ tự, đựng trong túi đựng hồ sơ, có số điện thoại và địa chỉ liên hệ. - Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ: + Thời gian nộp hồ sơ: nộp trong giờ hành chính từ ngày 31/7/2023 đến ngày 30/8/2023. - Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng 209 nhà N6 trụ sở Bộ Tư pháp, số 58-60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. Để biết thêm thông tin chi tiết, liên hệ số điện thoại 02462739604 (gặp đồng chí Nhuận). tải Thông báo tiếp nhận công chức Tổng cục Thi hành án dân sự.