Những Cơ Hội và Thách Thức Khi Mở Công Ty
Việc mở công ty không chỉ là hiện thực hóa ý tưởng mà còn là một hành trình đòi hỏi sự nỗ lực, kiên trì và chuẩn bị kỹ lưỡng. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng sẽ đối mặt với cả cơ hội lẫn thách thức, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh toàn cầu hóa hiện nay. Vậy những lợi ích, tiềm năng phát triển nào sẽ đến cùng cơ hội mở công ty? Và đâu là những thách thức cần phải lưu tâm ngay từ đầu? 1. Những Cơ Hội Khi Mở Công Ty Tiềm năng thị trường rộng lớn Với tốc độ phát triển của công nghệ và sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng, thị trường ngày nay mở ra vô số cơ hội để doanh nghiệp tiếp cận khách hàng và phát triển. Các ngành công nghiệp mới như công nghệ, chăm sóc sức khỏe, năng lượng sạch đều có tiềm năng tăng trưởng cao, tạo ra cơ hội để khởi nghiệp thành công. Khả năng sáng tạo và đổi mới Khi thành lập công ty, bạn có cơ hội để hiện thực hóa những ý tưởng mới, sáng tạo ra sản phẩm và dịch vụ độc đáo đáp ứng nhu cầu thị trường. Điều này đặc biệt quan trọng khi khách hàng ngày càng đòi hỏi sự khác biệt và tính cá nhân hóa cao trong sản phẩm mà họ tiêu thụ. Cơ hội tiếp cận công nghệ hiện đại Với sự phát triển của công nghệ, việc mở công ty trở nên dễ dàng hơn nhiều. Công nghệ hiện đại hỗ trợ từ khâu quản lý, marketing, bán hàng đến chăm sóc khách hàng. Các công cụ như quảng cáo trực tuyến, tự động hóa, phân tích dữ liệu giúp các công ty khởi nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng mà không cần đầu tư lớn vào marketing truyền thống. Mạng lưới hợp tác và đối tác mở rộng Ngày nay, việc tìm kiếm đối tác và hợp tác kinh doanh không còn khó khăn nhờ vào mạng lưới internet và các diễn đàn doanh nghiệp. Các sự kiện, hội thảo và chương trình kết nối doanh nghiệp giúp các công ty mở rộng quan hệ, từ đó dễ dàng tìm kiếm nguồn lực cần thiết để phát triển. 2. Những Thách Thức Khi Mở Công Ty Vốn đầu tư và rủi ro tài chính Một trong những thách thức lớn nhất khi mở công ty là tìm kiếm nguồn vốn. Không chỉ cần tiền để khởi đầu, các doanh nghiệp còn cần vốn để duy trì hoạt động trong giai đoạn đầu. Nếu không quản lý tài chính tốt hoặc thiếu sự hỗ trợ, nhiều công ty có thể gặp khó khăn trong việc duy trì dòng tiền. Cạnh tranh khốc liệt Thị trường ngày nay đầy rẫy các doanh nghiệp cạnh tranh mạnh mẽ ở mọi lĩnh vực. Điều này tạo áp lực lớn lên các công ty mới phải cạnh tranh với các công ty lớn có uy tín và thương hiệu mạnh. Để tồn tại và phát triển, công ty phải không ngừng cải tiến sản phẩm, dịch vụ, và xây dựng thương hiệu một cách sáng tạo. Quản lý và điều hành doanh nghiệp Việc quản lý công ty không chỉ bao gồm điều hành hàng ngày mà còn là quản lý nhân sự, tài chính, chiến lược và định hướng phát triển. Doanh nhân cần có kiến thức toàn diện, khả năng quản lý linh hoạt, và phải học cách đưa ra quyết định khó khăn trong những tình huống phức tạp. Khó khăn về thủ tục pháp lý và quy định pháp luật Mỗi ngành nghề đều có những yêu cầu pháp lý và quy định riêng mà doanh nghiệp cần tuân thủ. Đặc biệt, ở Việt Nam, quy trình pháp lý khi thành lập công ty có thể phức tạp và tốn thời gian. Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý. Biến động kinh tế và rủi ro thị trường Nền kinh tế luôn biến động và có thể ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các công ty. Các yếu tố như lạm phát, biến động tỷ giá, hay suy thoái kinh tế đều có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và tăng trưởng của công ty. Do đó, khi mở công ty, doanh nhân cần có kế hoạch dự phòng và phương án ứng phó với rủi ro từ môi trường kinh tế.
Xu thế thành lập công ty tại Việt Nam hiện nay
Thành lập công ty tại Việt Nam đang trở thành xu hướng mạnh mẽ, đặc biệt khi môi trường kinh doanh ngày càng phát triển và chính sách nhà nước khuyến khích khởi nghiệp. Dưới đây là một số xu hướng đáng chú ý trong quá trình thành lập công ty ở Việt Nam hiện nay: 1. Sự gia tăng của doanh nghiệp công nghệ Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, các công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ như trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin, fintech, thương mại điện tử ngày càng nhiều. Doanh nghiệp công nghệ được xem là động lực thúc đẩy đổi mới sáng tạo và gia tăng năng suất lao động, từ đó đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế của đất nước. 2. Chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể sang công ty Nhiều hộ kinh doanh cá thể đang chuyển đổi thành công ty để tiếp cận nguồn vốn và mở rộng quy mô kinh doanh. Việc trở thành công ty giúp hộ kinh doanh tăng khả năng cạnh tranh và hoạt động chuyên nghiệp hơn, đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý và báo cáo tài chính một cách minh bạch hơn. 3. Thành lập doanh nghiệp thân thiện với môi trường Trong bối cảnh toàn cầu hóa và áp lực từ vấn đề biến đổi khí hậu, nhiều công ty tại Việt Nam đang hướng tới các mô hình kinh doanh bền vững và thân thiện với môi trường. Các doanh nghiệp sản xuất và tiêu dùng xanh như năng lượng tái tạo, công nghệ sạch, tái chế và sản phẩm hữu cơ đang thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư cũng như khách hàng. 4. Đầu tư từ nước ngoài gia tăng Việt Nam đang là điểm đến thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài nhờ vào chính sách mở cửa và các hiệp định thương mại tự do (FTA). Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) không ngừng gia tăng, đặc biệt là ở các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và bất động sản, góp phần thúc đẩy nền kinh tế quốc gia. 5. Thương mại điện tử và dịch vụ giao nhận phát triển mạnh Khi thương mại điện tử trở thành kênh mua sắm phổ biến, các công ty cung cấp dịch vụ giao nhận và logistics cũng đang phát triển để đáp ứng nhu cầu. Các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực này thường có tính linh hoạt cao, ứng dụng công nghệ để tăng hiệu quả hoạt động và cải thiện trải nghiệm người dùng. 6. Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) chiếm ưu thế Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam. Các SMEs thường tập trung vào lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và bán lẻ, với mục tiêu phục vụ thị trường nội địa. Chính phủ cũng có nhiều chính sách hỗ trợ SMEs nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. 7. Hỗ trợ từ nhà nước và các chương trình khởi nghiệp Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, bao gồm hỗ trợ vốn, kết nối đầu tư và đào tạo kỹ năng. Các chương trình khởi nghiệp và cuộc thi đổi mới sáng tạo do nhà nước và các tổ chức quốc tế tổ chức đang tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trẻ, giúp họ tiếp cận nguồn vốn và nguồn lực để phát triển ý tưởng kinh doanh.
Góp vốn thành lập công ty con thì chịu các chính sách thuế gì?
Thực hiện việc góp vốn thành lập công ty con như thế nào? Khi góp vốn thành lập công ty con có phát sinh thuế gì không? Thực hiện việc góp vốn thành lập công ty con như thế nào? Đối với phần tài sản góp vốn vào công ty con, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 34, 35, 36 Luật doanh nghiệp 2020: Đối với tài sản góp vốn: Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật. Về định giá tài sản góp vốn: - Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam. - Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận. Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm - góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế. Về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: - Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây: + Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ; + Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản. - Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau: + Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn; + Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; + Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty. - Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty. Chính sách thuế khi góp vốn thành lập doanh nghiệp như thế nào? Đối với bên góp vốn: Theo Công văn 55952/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế khi góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành - Về thuế GTGT: Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. - Về lệ phí trước bạ: Tài sản góp vốn của công ty nếu đã nộp lệ phí trước bạ, sau đó công ty đem tài sản này góp vốn vào doanh nghiệp khác, khi doanh nghiệp khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng theo quy định của pháp luật thì thuộc trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Điểm a Khoản 17 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ. - Về thuế TNDN: Trường hợp Công ty có phát sinh chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn thì hạch toán khoản chênh lệch này vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. Đối với bên nhận vốn góp: Theo Công văn 32670/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế liên quan đến việc góp vốn, nhận góp vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành hướng dẫn: Công ty thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới theo quy định của pháp luật mà tài sản sau góp vốn xác định là thuộc sở hữu của Công ty, bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh thì không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN của Công ty. => Theo hướng dẫn trên, công ty con tiếp nhận vốn góp của công ty mẹ thì không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN của công ty. Hi vọng thông tin trên hữu ích đối với bạn!
Hùn vốn làm ăn đến khi rút vốn thì bạn không trả giải quyết thế nào?
Kính thưa các luật sư, xin luật sư cho em hỏi những vấn đề sau đây Em và một bạn đồng nghiệp trong công ty có hùng vốn mở một quán cafe (kiểu như sếp trong công ty em đã tự xây dựng, sắm sửa và đã mở quán bán được 1 tháng thì nhượng quyền lại cho tụi em ạ) và sau khi tụi em làm quán thì có một vài vấn đề xảy ra và chưa hết tháng đầu thì em có đưa ra hai đề nghị, một là em rút vốn đã đầu tư vào đó là 20 triệu và không quan tâm lãi lỗ tháng đó như thế nào, em chỉ muốn rút lại đúng số tiền mà em đầu tư vào thôi, còn hai là em và bạn đó sẽ ngồi lại cùng nhau và tìm ra hướng giải quyết nếu ổn thoả thì tụi em sẽ tiếp tục làm ăn chung với nhau. Thì bạn đó đã đưa ra câu trả lời là để em rút vốn và hẹn bảo đợi bên bảo hiểm giải ngân xong tầm 3-5 ngày rồi bạn sẽ đưa cho em. Nhưng từ lúc đó là cuối tháng 7 tính đến nay đã là ngày 22/10 rồi em vẫn chưa nhận được đồng nào từ bạn đó. Em có gọi có nhắn và có qua tận nhà nhưng bạn đó cứ hẹn hết ngày này qua tháng nọ và đỉnh điểm đến giờ này em vẫn nhận lại câu chưa có tiền và cũng không có thời gian xác định là bao giờ em lấy lại được số tiền đó. Và khoảng thời gian mà em rút thì bạn đó vẫn làm quán và có tổ chức đánh bài, lấy tiền quán đánh, mua điện thoại mới, nợ lương nhân viên (lấy lí do là vì em rút vốn nên không có tiền trả lương để nói với nhân viên trong khi em đã nhận được đồng nào từ ngày em rút vốn đâu ạ) nợ tiền mặt bằng và đến tầm tháng 9 thì bạn đó mới không trụ nổi và trả lại mặt bằng cho sếp. Các luật sư cho em hỏi là với trường hợp này của em thì em có báo công an hay có cách nào để lấy được tiền không ạ? Vì tiền đó mẹ em cũng vay ngân hàng, em mượn mẹ nên giờ tiền đó cứ như tiền chết mà không biết khi nào mình mới lấy được vậy. Xin cảm ơn các luật sư
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mới nhất
Trong xu thế phát triển kinh tế quốc gia hiện nay, với sự tham gia vào các tổ chức thương mại thế giới, việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam ngày càng phát triển. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Các bước thành lập công ty 100% vốn nước ngoài cần tuân thủ các quy định của Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu Tư và Cam kết WTO. 1. Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì? Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông nắm giữ 100% vốn điều lệ. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời chịu sự điều chỉnh của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 2. Một số lĩnh vực kinh doanh nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài Sản xuất Dịch vụ kế toán, dịch vụ thuế Dịch vụ kiến trúc Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật đồng bộ Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan, kinh doanh, sản xuất phần mềm Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên Dịch vụ nghiên cứu thị trường Dịch vụ tư vấn quản lý Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý Dịch vụ liên quan đến sản xuất Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) Các dịch vụ chuyển phát Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan Dịch vụ xuất nhập khẩu, phân phối bán buôn, bán lẻ hàng hóa Dịch vụ nhượng quyền thương mại Dịch vụ giáo dục Xử lý nước thải, rác thải Dịch vụ bệnh viện, nha khoa, khám bệnh Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn, Dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống Dịch vụ kho bãi, đại lý vận tải hàng hóa Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay 3. Đặc điểm chung của các doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư là một cá nhân, một tổ chức hoặc là nhiều cá nhân, nhiều tổ chức cùng hợp tác, chung vốn để thành lập công ty và kinh doanh tại Việt Nam. Nhà đầu tư có tư cách pháp nhân và hưởng quyền lợi nghĩa vụ theo pháp luật Việt Nam. Các công ty sẽ được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp hoàn toàn thuộc về quyền sở hữu của nhà đầu tư. Doanh nghiệp sẽ được các cá nhân, tổ chức nước ngoài tự quản lý cũng như chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Nhà nước Việt Nam chỉ thực hiện quản lý về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư và theo dõi, kiểm tra xem doanh nghiệp có thực hiện kinh doanh theo đúng luật không. 4. Điều kiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Thứ nhất, Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, cần xem xét đến các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường và ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện. Thứ hai, Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 5. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Bản sao: +Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân; +Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức +Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức +Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài. 6. Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài 6.1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm các bước như sau: Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.Hồ sơ bao gồm những nội dung sau: +Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận. +Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư. +Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. +Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư. +Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư. +Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. +Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. +Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có). +Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau: +Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư; +Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; +Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch +Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có); +Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. 6.2. Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài, bao gồm: +Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. +Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài. +Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. +Bản sao: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. +Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức. +Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài +Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuât, công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, tùy trường hợp mà phải cung cấp thêm một số giấy tờ cần thiết khác. Bước 2: Nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng đăng ký kinh doanh) Thời gian làm việc: 05- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài đó là công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thời gian làm việc: trong vòng 30 ngày Bước 4: Con dấu của công ty Đây là bước cuối cùng trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Bước này được tiến hành sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Công ty thực hiện khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.Công ty có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu. Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian làm việc: khoảng 5-8 ngày làm việc
Năm 2023 hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp được lựa chọn phổ biến hiện nay. Mặc dù được thành lập phổ biến, tuy nhiên không phải nhà đầu tư nào cũng nắm chắc các quy định liên quan đến quy trình thành lập công ty. Vậy cụ thể, Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì? Công ty cổ phần là loại công ty gì? Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; Công ty cổ phần được phát hành cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng thông qua sàn giao dịch chứng khoán. Đây là điểm khác biệt lớn để phân biệt công ty cổ phần với các loại hình doanh nghiệp khác. Dựa vào quy định trên thì công ty cổ phần có những đặc điểm cụ thể như sau: – Phải có ít nhất 3 cổ đông – Khả năng huy động vốn linh hoạt: So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt do được phép phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu… – Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn. Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 2 trường hợp sau: + Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận. + Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. – Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì? Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau: – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu. – Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức). – Danh sách cổ đông sáng lập: + Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu. + Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu. + Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu. – Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội); – Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội. – Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: + Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông. + Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. – Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: + Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực). Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại đâu? Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như ở trên, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ online tại cổng thông tin quốc gia thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng. Tuy nhiên, tại nhiều tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ chấp nhận hồ sơ nộp online, vì thế doanh nghiệp cần lưu ý và tìm hiểu kỹ trước khi thực hiện. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại.
Khi thành lập Công ty TNHH 1 thành viên cần lưu ý điều gì?
Khi quyết định thành lập Công ty TNHH 1 thành viên, không phải ai cũng có thể nắm bắt được các lưu ý để tránh mất thời gian thực hiện. Vậy cụ thể những lưu ý đó là gì? Công ty TNHH 1 thành viên cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp: 1. Đặt tên cho Công ty TNHH 1 thành viên - Tên tiếng Việt của Công ty TNHH 1 thành viên phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: + Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”. + Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. - Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của Pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng. - Không được đặt tên Công ty TNHH 1 thành viên (cả tiếng Việt lẫn tiếng nước ngoài), tên viết tắt của công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản. Các trường hợp bị coi là có tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định cụ thể tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020. - Đồng thời, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty mình; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Và, trong tên của Công ty TNHH 1 thành viên cũng không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. 2. Trụ sở của Công ty TNHH 1 thành viên Trụ sở chính của Công ty TNHH 1 thành viên đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của công ty và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). 3. Ghi ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH 1 thành viên - Công ty TNHH 1 thành viên lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh. Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước; Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH 1 thành viên là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi. - Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó. - Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. - Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới. 4. Vốn điều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập Công ty TNHH 1 thành viên. Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập Công ty TNHH 1 thành viên; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề đó. 5. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH 1 thành viên Về nguyên tắc thì người thành lập Công ty TNHH 1 thành viên có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH 1 thành viên có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây: (1) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. (2) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. (3) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (4) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo mục (2) nêu trên. Trên đây là một số lưu ý trong quá trình thành lập Công ty TNHH 1 thành viên để tránh mất thời gian hay bị trả lại hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký.
Thành lập công ty cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam được không?
Doanh nghiệp nước ngoài muốn thành lập công ty cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam thì có bị hạn chế đầu tư hay tiếp cận thị trường không?
Chia sẻ công cụ soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Chào mọi người, hôm nay mình xin chia sẻ và giới thiệu với mọi người một công cụ soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thông thường để soạn xong một bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp, chúng ta mất tới 2h đến 3h và có thể tốn thời gian hơn khi mà phải sửa đi sửa lại hồ sơ. Ngoài ra, cũng không thể tránh khỏi những sai sót khi soạn hồ sơ được. Trong quá trình soạn hồ sơ thủ tục mình nhận thấy rằng việc phải điền đi điền lại, lặp đi lặp lại các thông tin trùng lặp là rất nhiều. Điều này dẫn tới 2 vấn đề: - Thứ nhất là rất mất thời gian điền thông tin và copy -> paste từ văn bản này sang văn bản khác; - Thứ hai là không tránh mắc sai sót trong lúc điền thông tin Và để giải quyết được những vấn đề đó, công cụ này ra đời. Công cụ giải quyết được các vấn đề như: - Giải quyết được thời gian soạn hồ sơ: Bình thường để soạn xong một bộ hồ sơ sẽ mất khoảng 2 tiếng đồng hồ, nhưng với công cụ này chỉ cần vài phút là có thể soạn xong hồ sơ rồi; - Hạn chế sai sót khi soạn hồ sơ, khi chỉ cần điền một lần thông tin là có thể soạn được hồ sơ, không cần phải copy -> paste hay điền lại nhiều lần một thông tin, dễ dàng thống nhất thông tin tại toàn bộ hồ sơ; - Tiết kiệm được thời gian và sức lao động của người soạn; - Không cần phải là người có kinh nghiệm vẫn có thể soạn được hồ sơ. Công cụ có một số ưu điểm như: - Dễ dàng sử dụng bởi vì công cụ được xây dựng dựa trên nền tảng excel, nền tảng phổ biến đối với dân văn phòng hiện nay. Ngoài ra chỉ cần với 2 thao tác là điền thông tin và click là có thể soạn được hồ sơ; - Các mẫu văn bản được xuất ra đã được căn chỉnh hình thức, nên cũng tiết kiệm được thêm thời gian căn chỉnh hình thức hồ sơ; - Sửa thông tin nhanh mỗi khi có sự thay đổi thông tin. Khi khách hàng muốn sửa thông tin chúng ta chỉ cần điều chỉnh lại thông tin tại công cụ và bấm soạn lại hồ sơ là xong. Đặc biệt công cụ sử dụng miễn phí, mọi người có thể tham khảo công cụ này tại đây: Cannot connect to Ginger Check your internet connection or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceLog in to edit with Ginger×
Soạn nhanh hồ sơ thành lập doanh nghiệp bằng công cụ soạn
Chào mọi người, hôm nay mình xin chia sẻ và giới thiệu với mọi người một công cụ soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thông thường để soạn xong một bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp, chúng ta mất tới 2h đến 3h và có thể tốn thời gian hơn khi mà phải sửa đi sửa lại hồ sơ. Ngoài ra, cũng không thể tránh khỏi những sai sót khi soạn hồ sơ được. Trong quá trình soạn hồ sơ thủ tục mình nhận thấy rằng việc phải điền đi điền lại, lặp đi lặp lại các thông tin trùng lặp là rất nhiều. Điều này dẫn tới 2 vấn đề: - Thứ nhất là rất mất thời gian điền thông tin và copy -> paste từ văn bản này sang văn bản khác; - Thứ hai là không tránh mắc sai sót trong lúc điền thông tin Và để giải quyết được những vấn đề đó, công cụ này ra đời. Công cụ giải quyết được các vấn đề như: - Giải quyết được thời gian soạn hồ sơ: Bình thường để soạn xong một bộ hồ sơ sẽ mất khoảng 2 tiếng đồng hồ, nhưng với công cụ này chỉ cần vài phút là có thể soạn xong hồ sơ rồi; - Hạn chế sai sót khi soạn hồ sơ, khi chỉ cần điền một lần thông tin là có thể soạn được hồ sơ, không cần phải copy -> paste hay điền lại nhiều lần một thông tin, dễ dàng thống nhất thông tin tại toàn bộ hồ sơ; - Tiết kiệm được thời gian và sức lao động của người soạn; - Không cần phải là người có kinh nghiệm vẫn có thể soạn được hồ sơ. Công cụ có một số ưu điểm như: - Dễ dàng sử dụng bởi vì công cụ được xây dựng dựa trên nền tảng excel, nền tảng phổ biến đối với dân văn phòng hiện nay. Ngoài ra chỉ cần với 2 thao tác là điền thông tin và click là có thể soạn được hồ sơ; - Các mẫu văn bản được xuất ra đã được căn chỉnh hình thức, nên cũng tiết kiệm được thêm thời gian căn chỉnh hình thức hồ sơ; - Sửa thông tin nhanh mỗi khi có sự thay đổi thông tin. Khi khách hàng muốn sửa thông tin chúng ta chỉ cần điều chỉnh lại thông tin tại công cụ và bấm soạn lại hồ sơ là xong. Đặc biệt công cụ sử dụng miễn phí, mọi người có thể tham khảo công cụ này tại đây: Nguồn bài viết Video soạn hồ sơ bằng công cụ: Video giới thiệu công cụ: Video hướng dẫn sử dụng: Cannot connect to Ginger Check your internet connection or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceLog in to edit with Ginger× Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Cán bộ nghỉ hưu có thể kinh doanh được không?
Những người trước đây làm tại cơ quan nhà nước sau khi nghỉ hưu hoặc thôi việc có được thành lập công ty để kinh doanh hay không? Sau khi nghỉ hưu không làm quan chức nữa có được kinh doanh thành lập công ty không? Trường hợp nào sau khi nghỉ hưu thôi giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước có thể thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty? Công chức, viên chức sau khi nghỉ hưu có thể kinh doanh không? Người giữ chức vụ quyền hạn có thể thành lập doanh nghiệp? Quan chức sau khi về hưu có được thành lập doanh nghiệp không? Những câu hỏi nêu trên là những câu hỏi mà rất nhiều người giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước sau khi nghỉ hưu hoặc thôi không giữ chức vụ nữa rất quan tâm. Quy định của pháp luật hiện hành không quy định cụ thể rằng người có chức vụ nghỉ hưu hoặc thôi việc có thể thành lập doanh nghiệp và kinh doanh ở lĩnh vực nào. Tuy nhiên pháp luật lại có quy định về "người có chức vụ sau khi nghỉ hưu, thôi việc không được thành lập doanh nghiệp hay kinh doanh những lĩnh vực nào". Qua đó, chúng ta sẽ lược bỏ được những ngành, nghề và lĩnh vực nào mà người giữ chức vụ đã nghỉ hưu hoặc thôi việc có thể thành lập công ty. Có cái nhìn tổng quan hơn để giải đáp sâu hơn vấn đề nêu trên. Và theo quy định mới nhất hiện nay, sau khi nghỉ hưu hoặc thôi giữ chức vụ người làm trong cơ quan nhà nước hoàn toàn có thể kinh doanh và thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty. Nếu quý đọc giả quan tâm đến vấn đề này, hãy cùng chúng tôi phân tích sâu hơn thông qua bài viết này. Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các tổ chức; cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam như sau: "- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; - Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước; - Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; - Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng" Như vậy, theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 nêu trên thì cán bộ đã nghỉ hưu được phép kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, công ty vì cán bộ đã nghỉ hưu không thuộc một trong những trường hợp pháp luật cấm thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu cán bộ đã nghỉ hưu trước đó làm việc tại cơ quan nhà nước trong lĩnh vực thuộc Bộ Tài chính quản lý thì còn cần phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư 60/2022/TT-BTC: Thông tư 60/2022/TT-BTC đã quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính. Tại Điều 5 Thông tư 60/2022/TT-BTC quy định về danh mục các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ như sau: "Các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xà thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ bao gồm: (1) Quản lý nhà nước về kế toán, kiểm toán. (2) Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. (3) Quản lý nhà nước về bảo hiểm. (4) Quản lý nhà nước về hải quan. (5) Quản lý nhà nước về giá. (6) Quản lý nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước. (7) Quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp. (8) Quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia. (9) Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế cho Việt Nam và nguồn cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài. (10) Quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước. (11) Quản lý nhà nước về tài sản công." Và theo quy định tại Điều 6 Thông tư 60/2022/TT-BTC quy định về thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ như sau: "1. Trong thời hạn đủ 24 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và khoản 9 Điều 5 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý. 2. Trong thời hạn đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại khoản 10 và khoản 11 Điều 5 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý." Như vậy, từ những nội dung quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư 60/2022/TT-BTC nêu trên ta có thể chia ra 2 trường hợp như sau: Thứ nhất: Người giữ chức vụ sau khi nghỉ hưu hoặc thôi giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước có thể thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty để kinh doanh ngay lập tức nếu không kinh doanh trong những lĩnh vực quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2022/TT-BTC Thứ hai:Người giữ chức vụ sau khi nghỉ hưu hoặc thôi giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước có thể thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty để kinh doanh tất cả các ngành, nghề lĩnh vực mà Việt Nam cho phép kinh doanh nếu: - Đã quá 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực: + Quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước; + Quản lý nhà nước về tài sản công. - Đã quá 24 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực: + Quản lý nhà nước về kế toán, kiểm toán; + Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; + Quản lý nhà nước về bảo hiểm; + Quản lý nhà nước về hải quan; + Quản lý nhà nước về giá; + Quản lý nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước; + Quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; + Quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia; + Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế cho Việt Nam và nguồn cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài. Qua đó, chúng ta có thể khẳng định rằng: - Những người trước đây làm tại cơ quan nhà nước sau khi nghỉ hưu hoặc thôi việc được thành lập công ty để kinh doanh! - Sau khi nghỉ hưu không làm quan chức nữa được kinh doanh thành lập công ty! - Có trường hợp sau khi nghỉ hưu thôi giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước được thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty - Công chức, viên chức sau khi nghỉ hưu có thể kinh doanh - Người giữ chức vụ quyền hạn sau khi nghỉ hưu hoặc thôi việc có thể thành lập doanh nghiệp - Quan chức sau khi về hưu được thành lập doanh nghiệp Trên đây là những phân tích về việc Cán bộ, "người giữ chức vụ trong cơ quan nhà nước sau khi nghỉ hưu hoặc thôi việc có thể kinh doanh được không". Mong rằng sau khi tham khảo bài viết này, quý đọc giả sẽ có được những câu trả lời chính xác nhất và bổ ích nhất. Ngoài ra quý đọc giả có thể tham khảo thêm quy định về vấn đề này tại các văn bản pháp luật như: - Luật Doanh nghiệp 2020 - Thông tư 60/2022/TT-BTC
Quy trình, thủ tục và hồ sơ thành lập doanh nghiệp năm 2023
https://taocongty.com/quy-trinh-thu-tuc-va-ho-so-thanh-lap-doanh-nghiep-nam-2023/ Để bắt đầu một hành trình khởi nghiệp việc thành lập công ty hay nói cách khác là thành lập doanh nghiệp là một điều tất yếu. Vậy khi muốn thành lập công ty chúng ta cần chuẩn bị những gì và quy trình cũng như trình tự thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào?, bài viết này sẽ là câu trả lời tốt nhất cho bạn đọc quan tâm đến làm thế nào để thành lập công ty từ năm 2023 trở đi. Theo quy định của của Luật Doanh nghiệp 2020, để thực hiện thành lập công ty, chúng ta cần thực hiện trình tự các bước như sau: 1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Muốn thành lập một công ty chúng ta cần phải chọn một loại hình công ty phù hợp với nhu cầu mà mình mong muốn, mỗi loại hình công ty sẽ có một số ưu điểm và nhược điểm riêng. Để kể đến những loại hình doanh nghiệp phổ biến ta ta có thể nói tới những loại hình sau đây: – Công ty TNHH 1 thành viên (Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) – Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) – Công ty cổ phần Tuy không phổ biến như những loại hình nêu trên, nhưng cũng không thể kể đến những loại hình công ty sau: – Công ty hợp danh – Doanh nghiệp tư nhân Trong bài viết này, chúng ta chỉ phân tích làm thế nào để thành lập các loại hình công ty phổ biến nhất hiện nay, đối với loại hình khác bạn đọc có thể tham khảo thêm tại những bài viết khác. 2. Chuẩn bị thông tin và soạn hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp Sau khi đã lựa chọn được một loại hình phù hợp để thành lập công ty, bước kế tiếp chúng ta bắt đầu tiến hành chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập công ty. Để soạn được một bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty hoàn chỉnh chúng ta cần chuẩn bị những thông tin cần thiết 2.1. Chuẩn bị thông tin để thành lập công ty Để đăng ký thành lập công ty cần chuẩn bị những thông tin cần thiết như: a, Tên doanh nghiệp: Đây sẽ là tên dành cho công ty của bạn, việc đặt tên công ty không được trùng hoặc gây ra sự nhầm lẫn với tên của một công ty khác. Việc khác loại hình công ty nhưng tên vẫn trùng hoặc gây ra sự nhầm lẫn thì tên công ty đó vẫn không hợp lệ. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng xem qua hai ví dụ về tên công ty trùng nhau và tên công ty gây nhầm lẫn: – Ví dụ về trùng tên công ty: Tên công ty bạn muốn đặt là “Công ty TNHH ABC” nhưng trước đó đã có một công ty khác thành lập và lấy tên công ty là “Công ty TNHH ABC” hoặc “Công ty cổ phần ABC” – Ví dụ về tên công ty gây nhầm lẫn: Tên công ty bạn muốn đặt là “Công ty TNHH Hạnh Phúc” nhưng trước đó đã có một công ty khác thành lập và lấy tên công ty là “Công ty TNHH Hạnh Phúc 1” hoặc “Công ty cổ phần Hạnh Phúc 1” – Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo quy định về tên doanh nghiệp trùng và tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn tại Điều 41 Luật doanh nghiệp 2020 hoặc tham khảo thêm bài viết về thế nào là tên doanh nghiệp trùng và tên doanh nghiệp dễ gây nhầm lẫn. b, Thông tin về địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ phải phù hợp với quy định của pháp luật để được sử dụng làm trụ sở công ty. Theo quy định không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể. Trường hợp đặt trụ sở chính của công ty tại tòa nhà chung cư có một số tầng có chức năng làm văn phòng thì cần cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng để chứng minh rằng nơi đặt địa chỉ trụ sở chính có chức năng làm văn phòng kinh doanh. c, Số điện thoại của công ty: Hiện nay mọi thông tin đều được cơ quan quản lý quản lý trên hệ thống kỹ thuật số do đó số điện thoại liên lạc là một điều bắt buộc. Vậy nên chúng ta cần chuẩn bị một số điện thoại cho công ty. d, Vốn điều lệ doanh nghiệp: Vốn điều lệ của công ty phải được thực hiện góp trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, quý vị cân nhắc mức góp vốn để đăng ký số vốn điều lệ phù hợp (vốn điều lệ của doanh nghiệp có thể được góp bằng tiền hoặc những tài sản khác phù hợp với quy định của pháp luật). e, Thông tin người sáng lập doanh nghiệp: Tùy theo mỗi một loại hình khác nhau, thông tin người sáng lập công ty cũng được gọi theo cách khác nhau, nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên thì sáng lập được gọi là chủ sở hữu doanh nghiệp, hai thành viên trở lên thì được gọi là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và công ty cổ phần được gọi là cổ đông công ty. Thông tin của những người sáng lập gồm những thông tin được ghi trên giấy tờ pháp lý cá nhân đối với sáng lập là cá nhân (CMND – chứng minh nhân dân / CCCD – thẻ căn cước công dân / Hộ chiếu) / Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy CN ĐKDN) đối với sáng lập là tổ chức. f, Thông tin về vốn điều lệ và vốn góp: Chúng ta cần xác định được vốn điều lệ của công ty và vốn góp của chủ sở hữu (đối với loại hình công ty TNHH một thành viên) hoặc vốn góp của các thành viên sáng lập công ty (đối với loại hình công ty TNHH hai thành viên) hoặc vốn góp của các cổ đông công ty (đối với loại hình công ty cổ phần). g, Thông tin người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp (đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông sáng lập công ty là tổ chức): Thông tin của người đại diện theo ủy quyền bao gồm những thông tin được ghi trên thẻ căn cước công dân/ chứng minh nhân dân/ hộ chiếu h, Thông tin người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp: Thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm những thông tin được ghi trên thẻ căn cước công dân/ chứng minh nhân dân/ hộ chiếu Trên đây là những thông tin thiết yếu để thành lập công ty. Sau khi đã chuẩn bị xong những thông tin nêu trên, chúng ta tiến hành soạn hồ sơ thành lập công ty năm 2022 trở đi 2.2. Soạn hồ sơ Dựa vào những thông tin đã chuẩn bị tại Mục 2.1, chúng ta tiến hành soạn hồ sơ thành lập công ty. Hiện nay taocongty.com đang áp dụng hệ thống soạn hồ sơ vFill hoàn toàn miễn phí dành cho tất cả mọi người, hãy thử trải nghiệm và góp ý cho chúng tôi. Hồ sơ thành lập công ty bao gồm: a, Thành phần hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chúng ta cần soạn các loại giấy tờ sau: – Giấy đề nghị – Điều lệ công ty – Bản sao chứng thực một trong các tài liệu: + Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu là tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức. – Giấy ủy quyền thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong trường hợp ủy quyền chúng tôi thực hiện (tham khảo dịch vụ ủy quyền) > Nên xem: Tham khảo mẫu hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên. b, Thành phần hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Để đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chúng ta cần soạn các loại giấy tờ sau: – Giấy đề nghị – Điều lệ công ty – Danh sách thành viên công ty – Bản sao chứng thực một trong các tài liệu: + Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức. – Giấy ủy quyền thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong trường hợp ủy quyền chúng tôi thực hiện (tham khảo dịch vụ ủy quyền) > Nên xem: Tham khảo mẫu hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. c, Thành phần hồ sơ thành lâp công ty cổ phần: Để đăng ký thành lập công ty cổ phần chúng ta cần soạn các loại giấy tờ sau: – Giấy đề nghị – Điều lệ công ty – Danh sách cổ đông sáng lập – Bản sao chứng thực một trong các tài liệu: + Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông công ty + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức. – Giấy ủy quyền thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong trường hợp ủy quyền chúng tôi thực hiện (tham khảo dịch vụ ủy quyền) > Nên xem: Tham khảo mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần 3. Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp Sau khi đã hoàn thành bước soạn hồ sơ thành lập công ty, chúng ta tiến hành nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hiện nay việc thực hiện thành lập công ty phải được thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến (nộp hồ sơ thành lập công ty online qua mạng) tại địa chỉ: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/ (Bạn đọc có thể tham khảo bài viết hướng dẫn nộp hồ sơ online của chúng tôi) 4. Thời hạn trả kết quả thành lập công ty Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 5. Khắc dấu pháp nhân của công ty Hiện nay sau khi khắc dấu cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, công ty tự quản lý con dấu mà không phải thực hiện thủ tục đăng bố cáo con dấu như trước đây. Trừ trường hợp các loại hình kinh doanh đặc thù con dấu do cơ quan công an cấp. Hiện nay công ty có quyền khắc nhiều con dấu mà không có bất kỳ hạn chế nào. Các con dấu của doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo đồng nhất về mặt hình thức và có thông tin tên, mã số doanh nghiệp. Tham khảo thêm tại taocongty.com
Điều kiện để có thể thành lập doanh nghiệp?
Việc thành lập doanh nghiệp hiện đang rất phổ biến trong xã hội hiện nay. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ những điều kiện cần và đủ để có thể thành lập được một doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Vì thế bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trên một cách ngắn gọn dễ hiểu nhất. Để thành lập được một doanh nghiệp thì chúng ta cần đáp ứng 06 điều kiện sau đây: Thứ nhất, điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty. Theo Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.” Hiện nay Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên vốn điều lệ có thể hiểu là toàn bộ tài sản mà các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp vào vì vậy cần phải dựa vào tình hình thực tế và số vốn chắc chắn có thể góp để đăng ký mức vốn điều lệ cho phù hợp nhất. Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Thứ hai, điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp. Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau: Tổ chức không có tư cách pháp nhân; Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam; Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. Thứ ba, điều kiện ngành nghề kinh doanh Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành. Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020. Thứ tư, điều kiện về tên doanh nghiệp Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 “1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: a) Loại hình doanh nghiệp; b) Tên riêng. 2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân. 3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. 4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.” Bên cạnh đó tên doanh nghiệp không được đặt trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với những tên doanh nghiệp khác. Không được sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội để đặt tên cho doanh nghiệp mình. Thứ năm, điều kiện về trụ sở doanh nghiệp Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau: Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ví dụ: Trụ sở chính của Anpha tại địa chỉ: 144/17 Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh; Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể. Thứ sáu, điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Được quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020. Có thể khái quát về các điều kiện để một chủ thể có thể làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký. Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp luật thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm. Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Trên đây là 06 điều kiện chung để thành lập doanh nghiệp. Tùy theo loại hình mà bạn lựa chọn sẽ có thêm những điều kiện cụ thể khác nữa bạn có thể tham khảo thêm ở Luật Doanh nghiệp 2020.
Xin hỏi về quy định cam kết góp vốn thành lập công ty?
Nhờ luật sư giải thích giúp em trường hợp: Khi thành lập công ty, anh A cam kết góp vào công ty 1,5 tỷ đồng tiền mặt nhưng mới góp tạm 500 triêu đồng, các bên thỏa thuận khi nào Công ty cần thì anh A sẽ góp 1 tỷ đồng còn lại. Hỏi: 1. Các bên thảo luận tiến độ góp vốn của anh A có thể kéo dài cho tới khi nào công ty cần có vi phạm pháp luật không? 2. Trong trường hợp mới góp 1 phần vốn theo cam kết thì có được chia lợi nhuận tương ứng với vốn đã cam kết không? Mong nhận được sự giải đáp của luật sư ạ. Xin cảm ơn!
Tại sao không được phép thành lập công ty cổ phần Kiểm toán?
Tại sao không được phép thành lập công ty cổ phần Kiểm toán? anh chị nào trả lời giúp e với ạ, e xin cảm ơn ạ
Đăng ký nhãn hiệu trước khi thành lập công ty?
Chào Luật Sư Tuấn, Cá nhân Em có đăng ký nhãn hiệu độc quyền được 2 năm mà chưa được xét duyệt cấp bằng (sorry em không tiết lộ tên nên ví dụ: ABC) vì đang có 1 công ty khác đăng ký tên nhãn hiệu gần giống và sau em vài tháng (mặc dù trước giờ họ sử dụng tên khác của công ty họ để kinh doanh). Vậy nếu có tranh chấp thì em có thắng kiện không? Nếu em cộng hưởng thê việc thành lập công ty ngay trước thời điểm cấp bằng và đăng ký mua domain ABC.vn luông thì phần thắng có nghiên về em không Luật Sư Tuấn?
Chồng làm quản lý tại đơn vị sự nghiệp, để vợ thành lập công ty riêng có phạm luật?
Người đứng đầu cơ quan nhà nước để vợ thành lập công ty trong phạm vi nghành nghề có bị coi là phạm luật không ạ.
Nên chọn thành lập công ty TNHH hay Công ty cổ phần?
Chào luật sư, Hiện tại em đang sản xuất các loại đồ ăn sạch, đồ healthy food. Em đã bán được 3 năm và giờ em muốn thành lập công ty để tiện kinh doanh hoặc nhượng quyền. Vậy em nên thành lập hình thức công ty nào phù hợp nhất ạ? Em cảm ơn!
Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu lao động
Điều 8, 9 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006 quy định như sau: "Điều 8. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 1. Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 2. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp dịch vụ) phải có vốn pháp định theo quy định của Chính phủ và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 3. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải trực tiếp tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 4. Chính phủ quy định các loại hình doanh nghiệp được hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế. Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép Doanh nghiệp có vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có đủ các điều kiện sau đây thì được cấp Giấy phép: 1. Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; 2. Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; 3. Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế; 4. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ." Theo đó, để thành lập công ty về xuất khẩu lao động cần đáp ứng các điều kiện như sau: - Thứ nhất, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định: 5 tỷ đồng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 126/2007/NĐ-CP; - Thứ hai, DN phải trực tiếp tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; - Thứ ba, doanh nghiệp được xem xét cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải là doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam (Điều 2 Nghị định 126/2007/NĐ-CP); - Thứ tư, muốn hoạt động dịch vụ này thì DN phải xin giấy phép (phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 9), ngoài ra việc xin giấy phép này còn được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục I Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH. Theo quy định thì khi thành lập DN này mình phải đào tạo luôn cả ngoại ngữ cho NLĐ, mình không cần phải xin thêm giấy phép con nhưng trong thành phần hồ sơ xin giấy phép để thực hiện dịch vụ này DN phải cung cấp được danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao (có giấy tờ, bằng cấp chứng minh khi cơ quan nhà nước có kiểm tra, yêu cầu chứ không phải xin chứng chỉ gì thêm).
Thành lập công ty TNHH Thương mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu
Chào Luật sư, e đang muốn thành lập công ty kinh doanh nhiều loại mặt hàng: hồng sâm, tỏi đen, tẩy ẩm quần áo, kim chi, hạt tiêu, muối, mắm, quế, nước trái nhàu, nước ép trái cây tươi, đũa gỗ, ống hút, dụng cụ nhà bếp, quần áo, mỹ phẩm, dụng cụ tập golf, (chơi pi-a, dịch vụ bia, rượu cà phê đi kèm). Có thể xuất nhập khẩu các mặt hàng nói trên. Cho e hỏi e nên đăng ký ngành nghề kinh doanh của công ty như thế nào? các mặt hàng nào là mặt hàng kinh doanh có điều kiện? hồ sơ đăng ký như thế nào ạ?
Những Cơ Hội và Thách Thức Khi Mở Công Ty
Việc mở công ty không chỉ là hiện thực hóa ý tưởng mà còn là một hành trình đòi hỏi sự nỗ lực, kiên trì và chuẩn bị kỹ lưỡng. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng sẽ đối mặt với cả cơ hội lẫn thách thức, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh toàn cầu hóa hiện nay. Vậy những lợi ích, tiềm năng phát triển nào sẽ đến cùng cơ hội mở công ty? Và đâu là những thách thức cần phải lưu tâm ngay từ đầu? 1. Những Cơ Hội Khi Mở Công Ty Tiềm năng thị trường rộng lớn Với tốc độ phát triển của công nghệ và sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng, thị trường ngày nay mở ra vô số cơ hội để doanh nghiệp tiếp cận khách hàng và phát triển. Các ngành công nghiệp mới như công nghệ, chăm sóc sức khỏe, năng lượng sạch đều có tiềm năng tăng trưởng cao, tạo ra cơ hội để khởi nghiệp thành công. Khả năng sáng tạo và đổi mới Khi thành lập công ty, bạn có cơ hội để hiện thực hóa những ý tưởng mới, sáng tạo ra sản phẩm và dịch vụ độc đáo đáp ứng nhu cầu thị trường. Điều này đặc biệt quan trọng khi khách hàng ngày càng đòi hỏi sự khác biệt và tính cá nhân hóa cao trong sản phẩm mà họ tiêu thụ. Cơ hội tiếp cận công nghệ hiện đại Với sự phát triển của công nghệ, việc mở công ty trở nên dễ dàng hơn nhiều. Công nghệ hiện đại hỗ trợ từ khâu quản lý, marketing, bán hàng đến chăm sóc khách hàng. Các công cụ như quảng cáo trực tuyến, tự động hóa, phân tích dữ liệu giúp các công ty khởi nghiệp dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng mà không cần đầu tư lớn vào marketing truyền thống. Mạng lưới hợp tác và đối tác mở rộng Ngày nay, việc tìm kiếm đối tác và hợp tác kinh doanh không còn khó khăn nhờ vào mạng lưới internet và các diễn đàn doanh nghiệp. Các sự kiện, hội thảo và chương trình kết nối doanh nghiệp giúp các công ty mở rộng quan hệ, từ đó dễ dàng tìm kiếm nguồn lực cần thiết để phát triển. 2. Những Thách Thức Khi Mở Công Ty Vốn đầu tư và rủi ro tài chính Một trong những thách thức lớn nhất khi mở công ty là tìm kiếm nguồn vốn. Không chỉ cần tiền để khởi đầu, các doanh nghiệp còn cần vốn để duy trì hoạt động trong giai đoạn đầu. Nếu không quản lý tài chính tốt hoặc thiếu sự hỗ trợ, nhiều công ty có thể gặp khó khăn trong việc duy trì dòng tiền. Cạnh tranh khốc liệt Thị trường ngày nay đầy rẫy các doanh nghiệp cạnh tranh mạnh mẽ ở mọi lĩnh vực. Điều này tạo áp lực lớn lên các công ty mới phải cạnh tranh với các công ty lớn có uy tín và thương hiệu mạnh. Để tồn tại và phát triển, công ty phải không ngừng cải tiến sản phẩm, dịch vụ, và xây dựng thương hiệu một cách sáng tạo. Quản lý và điều hành doanh nghiệp Việc quản lý công ty không chỉ bao gồm điều hành hàng ngày mà còn là quản lý nhân sự, tài chính, chiến lược và định hướng phát triển. Doanh nhân cần có kiến thức toàn diện, khả năng quản lý linh hoạt, và phải học cách đưa ra quyết định khó khăn trong những tình huống phức tạp. Khó khăn về thủ tục pháp lý và quy định pháp luật Mỗi ngành nghề đều có những yêu cầu pháp lý và quy định riêng mà doanh nghiệp cần tuân thủ. Đặc biệt, ở Việt Nam, quy trình pháp lý khi thành lập công ty có thể phức tạp và tốn thời gian. Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý. Biến động kinh tế và rủi ro thị trường Nền kinh tế luôn biến động và có thể ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các công ty. Các yếu tố như lạm phát, biến động tỷ giá, hay suy thoái kinh tế đều có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và tăng trưởng của công ty. Do đó, khi mở công ty, doanh nhân cần có kế hoạch dự phòng và phương án ứng phó với rủi ro từ môi trường kinh tế.
Xu thế thành lập công ty tại Việt Nam hiện nay
Thành lập công ty tại Việt Nam đang trở thành xu hướng mạnh mẽ, đặc biệt khi môi trường kinh doanh ngày càng phát triển và chính sách nhà nước khuyến khích khởi nghiệp. Dưới đây là một số xu hướng đáng chú ý trong quá trình thành lập công ty ở Việt Nam hiện nay: 1. Sự gia tăng của doanh nghiệp công nghệ Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, các công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ như trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin, fintech, thương mại điện tử ngày càng nhiều. Doanh nghiệp công nghệ được xem là động lực thúc đẩy đổi mới sáng tạo và gia tăng năng suất lao động, từ đó đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế của đất nước. 2. Chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể sang công ty Nhiều hộ kinh doanh cá thể đang chuyển đổi thành công ty để tiếp cận nguồn vốn và mở rộng quy mô kinh doanh. Việc trở thành công ty giúp hộ kinh doanh tăng khả năng cạnh tranh và hoạt động chuyên nghiệp hơn, đồng thời đáp ứng yêu cầu quản lý và báo cáo tài chính một cách minh bạch hơn. 3. Thành lập doanh nghiệp thân thiện với môi trường Trong bối cảnh toàn cầu hóa và áp lực từ vấn đề biến đổi khí hậu, nhiều công ty tại Việt Nam đang hướng tới các mô hình kinh doanh bền vững và thân thiện với môi trường. Các doanh nghiệp sản xuất và tiêu dùng xanh như năng lượng tái tạo, công nghệ sạch, tái chế và sản phẩm hữu cơ đang thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư cũng như khách hàng. 4. Đầu tư từ nước ngoài gia tăng Việt Nam đang là điểm đến thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài nhờ vào chính sách mở cửa và các hiệp định thương mại tự do (FTA). Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) không ngừng gia tăng, đặc biệt là ở các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và bất động sản, góp phần thúc đẩy nền kinh tế quốc gia. 5. Thương mại điện tử và dịch vụ giao nhận phát triển mạnh Khi thương mại điện tử trở thành kênh mua sắm phổ biến, các công ty cung cấp dịch vụ giao nhận và logistics cũng đang phát triển để đáp ứng nhu cầu. Các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực này thường có tính linh hoạt cao, ứng dụng công nghệ để tăng hiệu quả hoạt động và cải thiện trải nghiệm người dùng. 6. Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) chiếm ưu thế Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp tại Việt Nam. Các SMEs thường tập trung vào lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và bán lẻ, với mục tiêu phục vụ thị trường nội địa. Chính phủ cũng có nhiều chính sách hỗ trợ SMEs nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. 7. Hỗ trợ từ nhà nước và các chương trình khởi nghiệp Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ khởi nghiệp, bao gồm hỗ trợ vốn, kết nối đầu tư và đào tạo kỹ năng. Các chương trình khởi nghiệp và cuộc thi đổi mới sáng tạo do nhà nước và các tổ chức quốc tế tổ chức đang tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trẻ, giúp họ tiếp cận nguồn vốn và nguồn lực để phát triển ý tưởng kinh doanh.
Góp vốn thành lập công ty con thì chịu các chính sách thuế gì?
Thực hiện việc góp vốn thành lập công ty con như thế nào? Khi góp vốn thành lập công ty con có phát sinh thuế gì không? Thực hiện việc góp vốn thành lập công ty con như thế nào? Đối với phần tài sản góp vốn vào công ty con, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 34, 35, 36 Luật doanh nghiệp 2020: Đối với tài sản góp vốn: Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật. Về định giá tài sản góp vốn: - Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam. - Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận. Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm - góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế. Về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: - Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây: + Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ; + Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản. - Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau: + Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn; + Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; + Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty. - Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty. Chính sách thuế khi góp vốn thành lập doanh nghiệp như thế nào? Đối với bên góp vốn: Theo Công văn 55952/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế khi góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để thành lập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành - Về thuế GTGT: Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. - Về lệ phí trước bạ: Tài sản góp vốn của công ty nếu đã nộp lệ phí trước bạ, sau đó công ty đem tài sản này góp vốn vào doanh nghiệp khác, khi doanh nghiệp khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng theo quy định của pháp luật thì thuộc trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Điểm a Khoản 17 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ. - Về thuế TNDN: Trường hợp Công ty có phát sinh chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn thì hạch toán khoản chênh lệch này vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. Đối với bên nhận vốn góp: Theo Công văn 32670/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế liên quan đến việc góp vốn, nhận góp vốn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành hướng dẫn: Công ty thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới theo quy định của pháp luật mà tài sản sau góp vốn xác định là thuộc sở hữu của Công ty, bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh thì không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN của Công ty. => Theo hướng dẫn trên, công ty con tiếp nhận vốn góp của công ty mẹ thì không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN của công ty. Hi vọng thông tin trên hữu ích đối với bạn!
Hùn vốn làm ăn đến khi rút vốn thì bạn không trả giải quyết thế nào?
Kính thưa các luật sư, xin luật sư cho em hỏi những vấn đề sau đây Em và một bạn đồng nghiệp trong công ty có hùng vốn mở một quán cafe (kiểu như sếp trong công ty em đã tự xây dựng, sắm sửa và đã mở quán bán được 1 tháng thì nhượng quyền lại cho tụi em ạ) và sau khi tụi em làm quán thì có một vài vấn đề xảy ra và chưa hết tháng đầu thì em có đưa ra hai đề nghị, một là em rút vốn đã đầu tư vào đó là 20 triệu và không quan tâm lãi lỗ tháng đó như thế nào, em chỉ muốn rút lại đúng số tiền mà em đầu tư vào thôi, còn hai là em và bạn đó sẽ ngồi lại cùng nhau và tìm ra hướng giải quyết nếu ổn thoả thì tụi em sẽ tiếp tục làm ăn chung với nhau. Thì bạn đó đã đưa ra câu trả lời là để em rút vốn và hẹn bảo đợi bên bảo hiểm giải ngân xong tầm 3-5 ngày rồi bạn sẽ đưa cho em. Nhưng từ lúc đó là cuối tháng 7 tính đến nay đã là ngày 22/10 rồi em vẫn chưa nhận được đồng nào từ bạn đó. Em có gọi có nhắn và có qua tận nhà nhưng bạn đó cứ hẹn hết ngày này qua tháng nọ và đỉnh điểm đến giờ này em vẫn nhận lại câu chưa có tiền và cũng không có thời gian xác định là bao giờ em lấy lại được số tiền đó. Và khoảng thời gian mà em rút thì bạn đó vẫn làm quán và có tổ chức đánh bài, lấy tiền quán đánh, mua điện thoại mới, nợ lương nhân viên (lấy lí do là vì em rút vốn nên không có tiền trả lương để nói với nhân viên trong khi em đã nhận được đồng nào từ ngày em rút vốn đâu ạ) nợ tiền mặt bằng và đến tầm tháng 9 thì bạn đó mới không trụ nổi và trả lại mặt bằng cho sếp. Các luật sư cho em hỏi là với trường hợp này của em thì em có báo công an hay có cách nào để lấy được tiền không ạ? Vì tiền đó mẹ em cũng vay ngân hàng, em mượn mẹ nên giờ tiền đó cứ như tiền chết mà không biết khi nào mình mới lấy được vậy. Xin cảm ơn các luật sư
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mới nhất
Trong xu thế phát triển kinh tế quốc gia hiện nay, với sự tham gia vào các tổ chức thương mại thế giới, việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam ngày càng phát triển. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Các bước thành lập công ty 100% vốn nước ngoài cần tuân thủ các quy định của Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu Tư và Cam kết WTO. 1. Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì? Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông nắm giữ 100% vốn điều lệ. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời chịu sự điều chỉnh của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. 2. Một số lĩnh vực kinh doanh nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài Sản xuất Dịch vụ kế toán, dịch vụ thuế Dịch vụ kiến trúc Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật đồng bộ Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan, kinh doanh, sản xuất phần mềm Dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên Dịch vụ nghiên cứu thị trường Dịch vụ tư vấn quản lý Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý Dịch vụ liên quan đến sản xuất Dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) Các dịch vụ chuyển phát Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan Dịch vụ xuất nhập khẩu, phân phối bán buôn, bán lẻ hàng hóa Dịch vụ nhượng quyền thương mại Dịch vụ giáo dục Xử lý nước thải, rác thải Dịch vụ bệnh viện, nha khoa, khám bệnh Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn, Dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống Dịch vụ kho bãi, đại lý vận tải hàng hóa Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay 3. Đặc điểm chung của các doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư là một cá nhân, một tổ chức hoặc là nhiều cá nhân, nhiều tổ chức cùng hợp tác, chung vốn để thành lập công ty và kinh doanh tại Việt Nam. Nhà đầu tư có tư cách pháp nhân và hưởng quyền lợi nghĩa vụ theo pháp luật Việt Nam. Các công ty sẽ được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp hoàn toàn thuộc về quyền sở hữu của nhà đầu tư. Doanh nghiệp sẽ được các cá nhân, tổ chức nước ngoài tự quản lý cũng như chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Nhà nước Việt Nam chỉ thực hiện quản lý về thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư và theo dõi, kiểm tra xem doanh nghiệp có thực hiện kinh doanh theo đúng luật không. 4. Điều kiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Thứ nhất, Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, cần xem xét đến các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường và ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện. Thứ hai, Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 5. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài Bản sao: +Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân; +Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức +Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức +Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài. 6. Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài 6.1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm các bước như sau: Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.Hồ sơ bao gồm những nội dung sau: +Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận. +Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư. +Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. +Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư. +Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư. +Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. +Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. +Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có). +Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau: +Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư; +Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; +Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch +Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có); +Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. 6.2. Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài, bao gồm: +Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. +Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài. +Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. +Bản sao: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. +Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức. +Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài +Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuât, công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, tùy trường hợp mà phải cung cấp thêm một số giấy tờ cần thiết khác. Bước 2: Nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng đăng ký kinh doanh) Thời gian làm việc: 05- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài đó là công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thời gian làm việc: trong vòng 30 ngày Bước 4: Con dấu của công ty Đây là bước cuối cùng trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Bước này được tiến hành sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Công ty thực hiện khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.Công ty có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu. Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian làm việc: khoảng 5-8 ngày làm việc
Năm 2023 hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp được lựa chọn phổ biến hiện nay. Mặc dù được thành lập phổ biến, tuy nhiên không phải nhà đầu tư nào cũng nắm chắc các quy định liên quan đến quy trình thành lập công ty. Vậy cụ thể, Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì? Công ty cổ phần là loại công ty gì? Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; Công ty cổ phần được phát hành cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng thông qua sàn giao dịch chứng khoán. Đây là điểm khác biệt lớn để phân biệt công ty cổ phần với các loại hình doanh nghiệp khác. Dựa vào quy định trên thì công ty cổ phần có những đặc điểm cụ thể như sau: – Phải có ít nhất 3 cổ đông – Khả năng huy động vốn linh hoạt: So với các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt do được phép phát hành các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu… – Cổ đông được tự do chuyển nhượng phần vốn. Cụ thể, công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, không bị hạn chế chuyển nhượng trừ 2 trường hợp sau: + Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần cho người khác không phải là cổ đông sáng lập phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận. + Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. – Lợi nhuận của công ty có thể được chi trả bằng cổ tức. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì? Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau: – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu. – Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức). – Danh sách cổ đông sáng lập: + Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu. + Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu. + Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu. – Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội); – Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội. – Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: + Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông. + Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức. + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. – Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: + Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực. + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực). Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại đâu? Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như ở trên, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ online tại cổng thông tin quốc gia thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng. Tuy nhiên, tại nhiều tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ chấp nhận hồ sơ nộp online, vì thế doanh nghiệp cần lưu ý và tìm hiểu kỹ trước khi thực hiện. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại.
Khi thành lập Công ty TNHH 1 thành viên cần lưu ý điều gì?
Khi quyết định thành lập Công ty TNHH 1 thành viên, không phải ai cũng có thể nắm bắt được các lưu ý để tránh mất thời gian thực hiện. Vậy cụ thể những lưu ý đó là gì? Công ty TNHH 1 thành viên cần lưu ý một số vấn đề sau đây khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp: 1. Đặt tên cho Công ty TNHH 1 thành viên - Tên tiếng Việt của Công ty TNHH 1 thành viên phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: + Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”. + Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. - Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký theo quy định của Pháp luật và quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng. - Không được đặt tên Công ty TNHH 1 thành viên (cả tiếng Việt lẫn tiếng nước ngoài), tên viết tắt của công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên, tên viết tắt của doanh nghiệp khác; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản. Các trường hợp bị coi là có tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định cụ thể tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020. - Đồng thời, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty mình; trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. Và, trong tên của Công ty TNHH 1 thành viên cũng không được sử dụng các từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. 2. Trụ sở của Công ty TNHH 1 thành viên Trụ sở chính của Công ty TNHH 1 thành viên đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của công ty và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). 3. Ghi ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH 1 thành viên - Công ty TNHH 1 thành viên lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh. Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước; Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH 1 thành viên là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi. - Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó. - Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. - Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới. 4. Vốn điều lệ của Công ty TNHH 1 thành viên Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập Công ty TNHH 1 thành viên. Hiện tại, không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập Công ty TNHH 1 thành viên; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định doanh nghiệp phải đảm bảo số vốn tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề đó. 5. Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH 1 thành viên Về nguyên tắc thì người thành lập Công ty TNHH 1 thành viên có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với Công ty TNHH 1 thành viên có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây: (1) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. (2) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. (3) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (4) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo mục (2) nêu trên. Trên đây là một số lưu ý trong quá trình thành lập Công ty TNHH 1 thành viên để tránh mất thời gian hay bị trả lại hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký.
Thành lập công ty cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam được không?
Doanh nghiệp nước ngoài muốn thành lập công ty cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam thì có bị hạn chế đầu tư hay tiếp cận thị trường không?
Chia sẻ công cụ soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Chào mọi người, hôm nay mình xin chia sẻ và giới thiệu với mọi người một công cụ soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thông thường để soạn xong một bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp, chúng ta mất tới 2h đến 3h và có thể tốn thời gian hơn khi mà phải sửa đi sửa lại hồ sơ. Ngoài ra, cũng không thể tránh khỏi những sai sót khi soạn hồ sơ được. Trong quá trình soạn hồ sơ thủ tục mình nhận thấy rằng việc phải điền đi điền lại, lặp đi lặp lại các thông tin trùng lặp là rất nhiều. Điều này dẫn tới 2 vấn đề: - Thứ nhất là rất mất thời gian điền thông tin và copy -> paste từ văn bản này sang văn bản khác; - Thứ hai là không tránh mắc sai sót trong lúc điền thông tin Và để giải quyết được những vấn đề đó, công cụ này ra đời. Công cụ giải quyết được các vấn đề như: - Giải quyết được thời gian soạn hồ sơ: Bình thường để soạn xong một bộ hồ sơ sẽ mất khoảng 2 tiếng đồng hồ, nhưng với công cụ này chỉ cần vài phút là có thể soạn xong hồ sơ rồi; - Hạn chế sai sót khi soạn hồ sơ, khi chỉ cần điền một lần thông tin là có thể soạn được hồ sơ, không cần phải copy -> paste hay điền lại nhiều lần một thông tin, dễ dàng thống nhất thông tin tại toàn bộ hồ sơ; - Tiết kiệm được thời gian và sức lao động của người soạn; - Không cần phải là người có kinh nghiệm vẫn có thể soạn được hồ sơ. Công cụ có một số ưu điểm như: - Dễ dàng sử dụng bởi vì công cụ được xây dựng dựa trên nền tảng excel, nền tảng phổ biến đối với dân văn phòng hiện nay. Ngoài ra chỉ cần với 2 thao tác là điền thông tin và click là có thể soạn được hồ sơ; - Các mẫu văn bản được xuất ra đã được căn chỉnh hình thức, nên cũng tiết kiệm được thêm thời gian căn chỉnh hình thức hồ sơ; - Sửa thông tin nhanh mỗi khi có sự thay đổi thông tin. Khi khách hàng muốn sửa thông tin chúng ta chỉ cần điều chỉnh lại thông tin tại công cụ và bấm soạn lại hồ sơ là xong. Đặc biệt công cụ sử dụng miễn phí, mọi người có thể tham khảo công cụ này tại đây: Cannot connect to Ginger Check your internet connection or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceLog in to edit with Ginger×
Soạn nhanh hồ sơ thành lập doanh nghiệp bằng công cụ soạn
Chào mọi người, hôm nay mình xin chia sẻ và giới thiệu với mọi người một công cụ soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thông thường để soạn xong một bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp, chúng ta mất tới 2h đến 3h và có thể tốn thời gian hơn khi mà phải sửa đi sửa lại hồ sơ. Ngoài ra, cũng không thể tránh khỏi những sai sót khi soạn hồ sơ được. Trong quá trình soạn hồ sơ thủ tục mình nhận thấy rằng việc phải điền đi điền lại, lặp đi lặp lại các thông tin trùng lặp là rất nhiều. Điều này dẫn tới 2 vấn đề: - Thứ nhất là rất mất thời gian điền thông tin và copy -> paste từ văn bản này sang văn bản khác; - Thứ hai là không tránh mắc sai sót trong lúc điền thông tin Và để giải quyết được những vấn đề đó, công cụ này ra đời. Công cụ giải quyết được các vấn đề như: - Giải quyết được thời gian soạn hồ sơ: Bình thường để soạn xong một bộ hồ sơ sẽ mất khoảng 2 tiếng đồng hồ, nhưng với công cụ này chỉ cần vài phút là có thể soạn xong hồ sơ rồi; - Hạn chế sai sót khi soạn hồ sơ, khi chỉ cần điền một lần thông tin là có thể soạn được hồ sơ, không cần phải copy -> paste hay điền lại nhiều lần một thông tin, dễ dàng thống nhất thông tin tại toàn bộ hồ sơ; - Tiết kiệm được thời gian và sức lao động của người soạn; - Không cần phải là người có kinh nghiệm vẫn có thể soạn được hồ sơ. Công cụ có một số ưu điểm như: - Dễ dàng sử dụng bởi vì công cụ được xây dựng dựa trên nền tảng excel, nền tảng phổ biến đối với dân văn phòng hiện nay. Ngoài ra chỉ cần với 2 thao tác là điền thông tin và click là có thể soạn được hồ sơ; - Các mẫu văn bản được xuất ra đã được căn chỉnh hình thức, nên cũng tiết kiệm được thêm thời gian căn chỉnh hình thức hồ sơ; - Sửa thông tin nhanh mỗi khi có sự thay đổi thông tin. Khi khách hàng muốn sửa thông tin chúng ta chỉ cần điều chỉnh lại thông tin tại công cụ và bấm soạn lại hồ sơ là xong. Đặc biệt công cụ sử dụng miễn phí, mọi người có thể tham khảo công cụ này tại đây: Nguồn bài viết Video soạn hồ sơ bằng công cụ: Video giới thiệu công cụ: Video hướng dẫn sử dụng: Cannot connect to Ginger Check your internet connection or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceLog in to edit with Ginger× Enable GingerCannot connect to Ginger Check your internet connection or reload the browserDisable in this text fieldRephraseRephrase current sentenceEdit in Ginger×
Cán bộ nghỉ hưu có thể kinh doanh được không?
Những người trước đây làm tại cơ quan nhà nước sau khi nghỉ hưu hoặc thôi việc có được thành lập công ty để kinh doanh hay không? Sau khi nghỉ hưu không làm quan chức nữa có được kinh doanh thành lập công ty không? Trường hợp nào sau khi nghỉ hưu thôi giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước có thể thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty? Công chức, viên chức sau khi nghỉ hưu có thể kinh doanh không? Người giữ chức vụ quyền hạn có thể thành lập doanh nghiệp? Quan chức sau khi về hưu có được thành lập doanh nghiệp không? Những câu hỏi nêu trên là những câu hỏi mà rất nhiều người giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước sau khi nghỉ hưu hoặc thôi không giữ chức vụ nữa rất quan tâm. Quy định của pháp luật hiện hành không quy định cụ thể rằng người có chức vụ nghỉ hưu hoặc thôi việc có thể thành lập doanh nghiệp và kinh doanh ở lĩnh vực nào. Tuy nhiên pháp luật lại có quy định về "người có chức vụ sau khi nghỉ hưu, thôi việc không được thành lập doanh nghiệp hay kinh doanh những lĩnh vực nào". Qua đó, chúng ta sẽ lược bỏ được những ngành, nghề và lĩnh vực nào mà người giữ chức vụ đã nghỉ hưu hoặc thôi việc có thể thành lập công ty. Có cái nhìn tổng quan hơn để giải đáp sâu hơn vấn đề nêu trên. Và theo quy định mới nhất hiện nay, sau khi nghỉ hưu hoặc thôi giữ chức vụ người làm trong cơ quan nhà nước hoàn toàn có thể kinh doanh và thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty. Nếu quý đọc giả quan tâm đến vấn đề này, hãy cùng chúng tôi phân tích sâu hơn thông qua bài viết này. Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các tổ chức; cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam như sau: "- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; - Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước; - Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; - Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng" Như vậy, theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 nêu trên thì cán bộ đã nghỉ hưu được phép kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, công ty vì cán bộ đã nghỉ hưu không thuộc một trong những trường hợp pháp luật cấm thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu cán bộ đã nghỉ hưu trước đó làm việc tại cơ quan nhà nước trong lĩnh vực thuộc Bộ Tài chính quản lý thì còn cần phải tuân thủ theo quy định tại Thông tư 60/2022/TT-BTC: Thông tư 60/2022/TT-BTC đã quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính. Tại Điều 5 Thông tư 60/2022/TT-BTC quy định về danh mục các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ như sau: "Các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xà thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ bao gồm: (1) Quản lý nhà nước về kế toán, kiểm toán. (2) Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán. (3) Quản lý nhà nước về bảo hiểm. (4) Quản lý nhà nước về hải quan. (5) Quản lý nhà nước về giá. (6) Quản lý nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước. (7) Quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp. (8) Quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia. (9) Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế cho Việt Nam và nguồn cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài. (10) Quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước. (11) Quản lý nhà nước về tài sản công." Và theo quy định tại Điều 6 Thông tư 60/2022/TT-BTC quy định về thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ như sau: "1. Trong thời hạn đủ 24 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và khoản 9 Điều 5 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý. 2. Trong thời hạn đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại khoản 10 và khoản 11 Điều 5 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý." Như vậy, từ những nội dung quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư 60/2022/TT-BTC nêu trên ta có thể chia ra 2 trường hợp như sau: Thứ nhất: Người giữ chức vụ sau khi nghỉ hưu hoặc thôi giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước có thể thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty để kinh doanh ngay lập tức nếu không kinh doanh trong những lĩnh vực quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2022/TT-BTC Thứ hai:Người giữ chức vụ sau khi nghỉ hưu hoặc thôi giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước có thể thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty để kinh doanh tất cả các ngành, nghề lĩnh vực mà Việt Nam cho phép kinh doanh nếu: - Đã quá 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực: + Quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước; + Quản lý nhà nước về tài sản công. - Đã quá 24 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các ngành, nghề thuộc lĩnh vực: + Quản lý nhà nước về kế toán, kiểm toán; + Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; + Quản lý nhà nước về bảo hiểm; + Quản lý nhà nước về hải quan; + Quản lý nhà nước về giá; + Quản lý nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước; + Quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp; + Quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia; + Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế cho Việt Nam và nguồn cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài. Qua đó, chúng ta có thể khẳng định rằng: - Những người trước đây làm tại cơ quan nhà nước sau khi nghỉ hưu hoặc thôi việc được thành lập công ty để kinh doanh! - Sau khi nghỉ hưu không làm quan chức nữa được kinh doanh thành lập công ty! - Có trường hợp sau khi nghỉ hưu thôi giữ chức vụ tại cơ quan nhà nước được thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty - Công chức, viên chức sau khi nghỉ hưu có thể kinh doanh - Người giữ chức vụ quyền hạn sau khi nghỉ hưu hoặc thôi việc có thể thành lập doanh nghiệp - Quan chức sau khi về hưu được thành lập doanh nghiệp Trên đây là những phân tích về việc Cán bộ, "người giữ chức vụ trong cơ quan nhà nước sau khi nghỉ hưu hoặc thôi việc có thể kinh doanh được không". Mong rằng sau khi tham khảo bài viết này, quý đọc giả sẽ có được những câu trả lời chính xác nhất và bổ ích nhất. Ngoài ra quý đọc giả có thể tham khảo thêm quy định về vấn đề này tại các văn bản pháp luật như: - Luật Doanh nghiệp 2020 - Thông tư 60/2022/TT-BTC
Quy trình, thủ tục và hồ sơ thành lập doanh nghiệp năm 2023
https://taocongty.com/quy-trinh-thu-tuc-va-ho-so-thanh-lap-doanh-nghiep-nam-2023/ Để bắt đầu một hành trình khởi nghiệp việc thành lập công ty hay nói cách khác là thành lập doanh nghiệp là một điều tất yếu. Vậy khi muốn thành lập công ty chúng ta cần chuẩn bị những gì và quy trình cũng như trình tự thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào?, bài viết này sẽ là câu trả lời tốt nhất cho bạn đọc quan tâm đến làm thế nào để thành lập công ty từ năm 2023 trở đi. Theo quy định của của Luật Doanh nghiệp 2020, để thực hiện thành lập công ty, chúng ta cần thực hiện trình tự các bước như sau: 1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Muốn thành lập một công ty chúng ta cần phải chọn một loại hình công ty phù hợp với nhu cầu mà mình mong muốn, mỗi loại hình công ty sẽ có một số ưu điểm và nhược điểm riêng. Để kể đến những loại hình doanh nghiệp phổ biến ta ta có thể nói tới những loại hình sau đây: – Công ty TNHH 1 thành viên (Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) – Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) – Công ty cổ phần Tuy không phổ biến như những loại hình nêu trên, nhưng cũng không thể kể đến những loại hình công ty sau: – Công ty hợp danh – Doanh nghiệp tư nhân Trong bài viết này, chúng ta chỉ phân tích làm thế nào để thành lập các loại hình công ty phổ biến nhất hiện nay, đối với loại hình khác bạn đọc có thể tham khảo thêm tại những bài viết khác. 2. Chuẩn bị thông tin và soạn hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp Sau khi đã lựa chọn được một loại hình phù hợp để thành lập công ty, bước kế tiếp chúng ta bắt đầu tiến hành chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập công ty. Để soạn được một bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty hoàn chỉnh chúng ta cần chuẩn bị những thông tin cần thiết 2.1. Chuẩn bị thông tin để thành lập công ty Để đăng ký thành lập công ty cần chuẩn bị những thông tin cần thiết như: a, Tên doanh nghiệp: Đây sẽ là tên dành cho công ty của bạn, việc đặt tên công ty không được trùng hoặc gây ra sự nhầm lẫn với tên của một công ty khác. Việc khác loại hình công ty nhưng tên vẫn trùng hoặc gây ra sự nhầm lẫn thì tên công ty đó vẫn không hợp lệ. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng xem qua hai ví dụ về tên công ty trùng nhau và tên công ty gây nhầm lẫn: – Ví dụ về trùng tên công ty: Tên công ty bạn muốn đặt là “Công ty TNHH ABC” nhưng trước đó đã có một công ty khác thành lập và lấy tên công ty là “Công ty TNHH ABC” hoặc “Công ty cổ phần ABC” – Ví dụ về tên công ty gây nhầm lẫn: Tên công ty bạn muốn đặt là “Công ty TNHH Hạnh Phúc” nhưng trước đó đã có một công ty khác thành lập và lấy tên công ty là “Công ty TNHH Hạnh Phúc 1” hoặc “Công ty cổ phần Hạnh Phúc 1” – Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo quy định về tên doanh nghiệp trùng và tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn tại Điều 41 Luật doanh nghiệp 2020 hoặc tham khảo thêm bài viết về thế nào là tên doanh nghiệp trùng và tên doanh nghiệp dễ gây nhầm lẫn. b, Thông tin về địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ phải phù hợp với quy định của pháp luật để được sử dụng làm trụ sở công ty. Theo quy định không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể. Trường hợp đặt trụ sở chính của công ty tại tòa nhà chung cư có một số tầng có chức năng làm văn phòng thì cần cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng để chứng minh rằng nơi đặt địa chỉ trụ sở chính có chức năng làm văn phòng kinh doanh. c, Số điện thoại của công ty: Hiện nay mọi thông tin đều được cơ quan quản lý quản lý trên hệ thống kỹ thuật số do đó số điện thoại liên lạc là một điều bắt buộc. Vậy nên chúng ta cần chuẩn bị một số điện thoại cho công ty. d, Vốn điều lệ doanh nghiệp: Vốn điều lệ của công ty phải được thực hiện góp trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, quý vị cân nhắc mức góp vốn để đăng ký số vốn điều lệ phù hợp (vốn điều lệ của doanh nghiệp có thể được góp bằng tiền hoặc những tài sản khác phù hợp với quy định của pháp luật). e, Thông tin người sáng lập doanh nghiệp: Tùy theo mỗi một loại hình khác nhau, thông tin người sáng lập công ty cũng được gọi theo cách khác nhau, nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên thì sáng lập được gọi là chủ sở hữu doanh nghiệp, hai thành viên trở lên thì được gọi là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và công ty cổ phần được gọi là cổ đông công ty. Thông tin của những người sáng lập gồm những thông tin được ghi trên giấy tờ pháp lý cá nhân đối với sáng lập là cá nhân (CMND – chứng minh nhân dân / CCCD – thẻ căn cước công dân / Hộ chiếu) / Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy CN ĐKDN) đối với sáng lập là tổ chức. f, Thông tin về vốn điều lệ và vốn góp: Chúng ta cần xác định được vốn điều lệ của công ty và vốn góp của chủ sở hữu (đối với loại hình công ty TNHH một thành viên) hoặc vốn góp của các thành viên sáng lập công ty (đối với loại hình công ty TNHH hai thành viên) hoặc vốn góp của các cổ đông công ty (đối với loại hình công ty cổ phần). g, Thông tin người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp (đối với chủ sở hữu/thành viên/cổ đông sáng lập công ty là tổ chức): Thông tin của người đại diện theo ủy quyền bao gồm những thông tin được ghi trên thẻ căn cước công dân/ chứng minh nhân dân/ hộ chiếu h, Thông tin người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp: Thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm những thông tin được ghi trên thẻ căn cước công dân/ chứng minh nhân dân/ hộ chiếu Trên đây là những thông tin thiết yếu để thành lập công ty. Sau khi đã chuẩn bị xong những thông tin nêu trên, chúng ta tiến hành soạn hồ sơ thành lập công ty năm 2022 trở đi 2.2. Soạn hồ sơ Dựa vào những thông tin đã chuẩn bị tại Mục 2.1, chúng ta tiến hành soạn hồ sơ thành lập công ty. Hiện nay taocongty.com đang áp dụng hệ thống soạn hồ sơ vFill hoàn toàn miễn phí dành cho tất cả mọi người, hãy thử trải nghiệm và góp ý cho chúng tôi. Hồ sơ thành lập công ty bao gồm: a, Thành phần hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chúng ta cần soạn các loại giấy tờ sau: – Giấy đề nghị – Điều lệ công ty – Bản sao chứng thực một trong các tài liệu: + Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu là tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức. – Giấy ủy quyền thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong trường hợp ủy quyền chúng tôi thực hiện (tham khảo dịch vụ ủy quyền) > Nên xem: Tham khảo mẫu hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên. b, Thành phần hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Để đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chúng ta cần soạn các loại giấy tờ sau: – Giấy đề nghị – Điều lệ công ty – Danh sách thành viên công ty – Bản sao chứng thực một trong các tài liệu: + Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức. – Giấy ủy quyền thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong trường hợp ủy quyền chúng tôi thực hiện (tham khảo dịch vụ ủy quyền) > Nên xem: Tham khảo mẫu hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. c, Thành phần hồ sơ thành lâp công ty cổ phần: Để đăng ký thành lập công ty cổ phần chúng ta cần soạn các loại giấy tờ sau: – Giấy đề nghị – Điều lệ công ty – Danh sách cổ đông sáng lập – Bản sao chứng thực một trong các tài liệu: + Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông công ty + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức. – Giấy ủy quyền thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp trong trường hợp ủy quyền chúng tôi thực hiện (tham khảo dịch vụ ủy quyền) > Nên xem: Tham khảo mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần 3. Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp Sau khi đã hoàn thành bước soạn hồ sơ thành lập công ty, chúng ta tiến hành nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hiện nay việc thực hiện thành lập công ty phải được thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến (nộp hồ sơ thành lập công ty online qua mạng) tại địa chỉ: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/ (Bạn đọc có thể tham khảo bài viết hướng dẫn nộp hồ sơ online của chúng tôi) 4. Thời hạn trả kết quả thành lập công ty Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 5. Khắc dấu pháp nhân của công ty Hiện nay sau khi khắc dấu cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, công ty tự quản lý con dấu mà không phải thực hiện thủ tục đăng bố cáo con dấu như trước đây. Trừ trường hợp các loại hình kinh doanh đặc thù con dấu do cơ quan công an cấp. Hiện nay công ty có quyền khắc nhiều con dấu mà không có bất kỳ hạn chế nào. Các con dấu của doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo đồng nhất về mặt hình thức và có thông tin tên, mã số doanh nghiệp. Tham khảo thêm tại taocongty.com
Điều kiện để có thể thành lập doanh nghiệp?
Việc thành lập doanh nghiệp hiện đang rất phổ biến trong xã hội hiện nay. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ những điều kiện cần và đủ để có thể thành lập được một doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Vì thế bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trên một cách ngắn gọn dễ hiểu nhất. Để thành lập được một doanh nghiệp thì chúng ta cần đáp ứng 06 điều kiện sau đây: Thứ nhất, điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty. Theo Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.” Hiện nay Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên vốn điều lệ có thể hiểu là toàn bộ tài sản mà các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp vào vì vậy cần phải dựa vào tình hình thực tế và số vốn chắc chắn có thể góp để đăng ký mức vốn điều lệ cho phù hợp nhất. Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Thứ hai, điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp. Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau: Tổ chức không có tư cách pháp nhân; Người chưa đủ 18 tuổi, không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam; Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. Thứ ba, điều kiện ngành nghề kinh doanh Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành. Còn đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tra cứu danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020. Thứ tư, điều kiện về tên doanh nghiệp Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 “1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: a) Loại hình doanh nghiệp; b) Tên riêng. 2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân. 3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. 4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.” Bên cạnh đó tên doanh nghiệp không được đặt trùng hoặc dễ gây nhầm lẫn với những tên doanh nghiệp khác. Không được sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội để đặt tên cho doanh nghiệp mình. Thứ năm, điều kiện về trụ sở doanh nghiệp Theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện sau: Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có); Địa chỉ cần phải xác định rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ví dụ: Trụ sở chính của Anpha tại địa chỉ: 144/17 Đường Bình Lợi, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh; Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể. Thứ sáu, điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Được quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020. Có thể khái quát về các điều kiện để một chủ thể có thể làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký. Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp luật thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm. Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Trên đây là 06 điều kiện chung để thành lập doanh nghiệp. Tùy theo loại hình mà bạn lựa chọn sẽ có thêm những điều kiện cụ thể khác nữa bạn có thể tham khảo thêm ở Luật Doanh nghiệp 2020.
Xin hỏi về quy định cam kết góp vốn thành lập công ty?
Nhờ luật sư giải thích giúp em trường hợp: Khi thành lập công ty, anh A cam kết góp vào công ty 1,5 tỷ đồng tiền mặt nhưng mới góp tạm 500 triêu đồng, các bên thỏa thuận khi nào Công ty cần thì anh A sẽ góp 1 tỷ đồng còn lại. Hỏi: 1. Các bên thảo luận tiến độ góp vốn của anh A có thể kéo dài cho tới khi nào công ty cần có vi phạm pháp luật không? 2. Trong trường hợp mới góp 1 phần vốn theo cam kết thì có được chia lợi nhuận tương ứng với vốn đã cam kết không? Mong nhận được sự giải đáp của luật sư ạ. Xin cảm ơn!
Tại sao không được phép thành lập công ty cổ phần Kiểm toán?
Tại sao không được phép thành lập công ty cổ phần Kiểm toán? anh chị nào trả lời giúp e với ạ, e xin cảm ơn ạ
Đăng ký nhãn hiệu trước khi thành lập công ty?
Chào Luật Sư Tuấn, Cá nhân Em có đăng ký nhãn hiệu độc quyền được 2 năm mà chưa được xét duyệt cấp bằng (sorry em không tiết lộ tên nên ví dụ: ABC) vì đang có 1 công ty khác đăng ký tên nhãn hiệu gần giống và sau em vài tháng (mặc dù trước giờ họ sử dụng tên khác của công ty họ để kinh doanh). Vậy nếu có tranh chấp thì em có thắng kiện không? Nếu em cộng hưởng thê việc thành lập công ty ngay trước thời điểm cấp bằng và đăng ký mua domain ABC.vn luông thì phần thắng có nghiên về em không Luật Sư Tuấn?
Chồng làm quản lý tại đơn vị sự nghiệp, để vợ thành lập công ty riêng có phạm luật?
Người đứng đầu cơ quan nhà nước để vợ thành lập công ty trong phạm vi nghành nghề có bị coi là phạm luật không ạ.
Nên chọn thành lập công ty TNHH hay Công ty cổ phần?
Chào luật sư, Hiện tại em đang sản xuất các loại đồ ăn sạch, đồ healthy food. Em đã bán được 3 năm và giờ em muốn thành lập công ty để tiện kinh doanh hoặc nhượng quyền. Vậy em nên thành lập hình thức công ty nào phù hợp nhất ạ? Em cảm ơn!
Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu lao động
Điều 8, 9 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006 quy định như sau: "Điều 8. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 1. Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. 2. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp dịch vụ) phải có vốn pháp định theo quy định của Chính phủ và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 3. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải trực tiếp tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 4. Chính phủ quy định các loại hình doanh nghiệp được hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế. Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép Doanh nghiệp có vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có đủ các điều kiện sau đây thì được cấp Giấy phép: 1. Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; 2. Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; 3. Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế; 4. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ." Theo đó, để thành lập công ty về xuất khẩu lao động cần đáp ứng các điều kiện như sau: - Thứ nhất, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định: 5 tỷ đồng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 126/2007/NĐ-CP; - Thứ hai, DN phải trực tiếp tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; - Thứ ba, doanh nghiệp được xem xét cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải là doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam (Điều 2 Nghị định 126/2007/NĐ-CP); - Thứ tư, muốn hoạt động dịch vụ này thì DN phải xin giấy phép (phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 9), ngoài ra việc xin giấy phép này còn được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục I Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH. Theo quy định thì khi thành lập DN này mình phải đào tạo luôn cả ngoại ngữ cho NLĐ, mình không cần phải xin thêm giấy phép con nhưng trong thành phần hồ sơ xin giấy phép để thực hiện dịch vụ này DN phải cung cấp được danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao (có giấy tờ, bằng cấp chứng minh khi cơ quan nhà nước có kiểm tra, yêu cầu chứ không phải xin chứng chỉ gì thêm).
Thành lập công ty TNHH Thương mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu
Chào Luật sư, e đang muốn thành lập công ty kinh doanh nhiều loại mặt hàng: hồng sâm, tỏi đen, tẩy ẩm quần áo, kim chi, hạt tiêu, muối, mắm, quế, nước trái nhàu, nước ép trái cây tươi, đũa gỗ, ống hút, dụng cụ nhà bếp, quần áo, mỹ phẩm, dụng cụ tập golf, (chơi pi-a, dịch vụ bia, rượu cà phê đi kèm). Có thể xuất nhập khẩu các mặt hàng nói trên. Cho e hỏi e nên đăng ký ngành nghề kinh doanh của công ty như thế nào? các mặt hàng nào là mặt hàng kinh doanh có điều kiện? hồ sơ đăng ký như thế nào ạ?