Quá gầy hoặc quá béo có đi nghĩa vụ quân sự không?
Để được tham gia nghĩa vụ quân sự (NVQS) thì công dân phải đáp ứng được các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định. Vậy, trường hợp quá béo hoặc quá gầy thì có được đi NVQS không? (1) Tiêu chuẩn cân nặng được đi NVQS ra sao? Theo quy định tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: - Lý lịch rõ ràng - Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; - Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; - Có trình độ văn hóa phù hợp. Về tiêu chuẩn sức khỏe, tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chí đánh giá sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ như sau: - Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. -Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. - Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. Theo đó, tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP có quy định tiêu chí về cân nặng như sau: LOẠI SỨC KHỎE NAM NỮ Cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) Cao đứng (cm) Cân nặng (kg) 1 ≥ 163 ≥ 51 ≥ 81 ≥ 154 ≥ 48 2 160 - 162 47 - 50 78 - 80 152 - 153 44 - 47 3 157 - 159 43 - 46 75 - 77 150 - 151 42 - 43 4 155 - 156 41 - 42 73 - 74 148 - 149 40 - 41 5 153 - 154 40 71 - 72 147 38 - 39 6 ≤ 152 ≤ 39 ≤ 70 ≤ 146 ≤ 37 Như vậy, đối với nam có cân nặng từ 51kg trở lên thì được xếp vào sức khỏe loại 1; từ 47 - 50kg thì được xếp vào loại 2; từ 43 - 46kg thì được xếp vào loại 3 và thấp nhất là loại 6 khi có cân nặng từ 39kg trở xuống. Tương tự, đối với nữ có cân nặng từ 48kg trở lên thì được xếp vào sức khỏe loại 1, từ 44 - 47kg thì được xếp vào loại 2; từ 42 - 43kg thì được xếp vào loại 3 và trường hợp từ 37kg trở xuống thì được xếp vào loại thấp nhất là loại 6. (2) Quá gầy hoặc quá béo có đi nghĩa vụ quân sự không? Theo quy định về tiêu chuẩn gọi nhập ngũ tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP thì chỉ tuyển chọn những công dân nào có sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3. Cho nên công dân phải có cân nặng từ 43kg trở lên đối với nam và từ 42kg trở lên đối với nữ thì mới đáp ứng đủ tiêu chuẩn về cân nặng để đi nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, đối với những trường hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất cân đối giữa chiều cao và cân nặng (tức là quá béo hoặc quá gầy) thì sẽ phải xem xét đến chỉ số BMI. Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng, được tính theo công thức là: BMI bằng cân nặng (kg) chia cho chiều cao (m) bình phương Và những trường hợp có chỉ số BMI ≥ 30 sẽ không đủ điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự Ví dụ: Anh A có chiều cao 1m65 nhưng lại có cân nặng lên đến 90kg thì chỉ số BMI của anh A sẽ là: BMI = 90/(1,65 x 1,65) = 33,05. Trong trường hợp này thì anh A sẽ không đủ điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự vì đã có chỉ số BMI > 30. Tuy nhiên, để biết mình có đủ tiêu chuẩn nhập ngũ hay không thì còn phải dựa vào kết luận của hội đồng khám sức khỏe. Vì thế, khi có lệnh khám thì công dân cần phải tuân thủ đúng theo quy định để được khám và nhận giấy kết luận về sức khỏe, không được vì biết chỉ số BMI của mình đã thừa hay thiếu mà mặc định không đi khám NVQS nhé.
Tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù trong tuyển sinh tuyển mới công dân vào CAND năm 2024
Ngày 14/11/2023 Bộ trưởng Bộ Công an đã ban hành Thông tư 62/2023/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân. (1) Tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù trong tuyển sinh tuyển mới công dân vào CAND Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới vào Công an nhân dân phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và tiêu chuẩn sau đây: - Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là hạ sĩ quan nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân: Chiều cao áp dụng tiêu chuẩn chiều cao tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; - Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là người dân tộc thiểu số: Chiều cao từ lm62 đến lm95 đối với nam, từ lm56 đến lm80 đối với nữ. Công dân thuộc đối tượng chính sách ưu tiên 01 Nhóm UT1 tại Phụ lục II Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định ban hành quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non: Chiều cao từ lm60 đến lm95 đối với nam, lm55 đến lm80 đối với nữ; - Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là công dân Việt Nam tốt nghiệp trình độ đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước trở lên: Công dân tốt nghiệp khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe về chiều cao từ lm62 đến lm95 đối với nam, lm56 đến lm80 đối với nữ; - Công dân dự tuyển giáo dục văn hóa bậc trung học phổ thông là đối tượng tuyển thẳng và đối tượng xét tuyển: Chiều cao từ lm55 trở lên đối với nam, từ lm50 trở lên đối với nữ; - Công dân có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng thì chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất. (2) Tiêu chuẩn, phân loại sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND - Tiêu chuẩn sức khỏe, phân loại sức khỏe trong kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Chỉ công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đảm bảo các tiêu chuẩn sức khỏe sau: + Đảm bảo các chỉ số đặc thù theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; + Công dân có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai) đối với các đơn vị: Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, lực lượng Cảnh sát cơ động địa phương, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; trường hợp khó khăn nguồn tuyển, Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn công dân có sức khỏe Loại 3 (ba) để bố trí tại các đơn vị còn lại, trừ công dân có sức khỏe Loại 3 về chiều cao, sức khỏe Loại 3 ảnh hưởng tới thẩm mỹ, vận động hoặc mắt có tật khúc xạ (cận thị 1,5 đi-ốp trở lên, viễn thị các mức độ, loạn thị từ 01 đi-ốp trở lên). Tỷ lệ công dân sức khỏe Loại 3 không vượt quá 20% chỉ tiêu giao tuyển quân trên địa bàn toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. (3) Chỉ số đặc thù tuyển sinh công dân vào CAND - Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn vào Công an nhân dân và hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp phải bảo đảm các chỉ số đặc thù sau: + Không nghiện các chất ma túy, tiền chất được quy định tại Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất; + Màu và dạng tóc bình thường (theo Điều lệnh Công an nhân dân); + Không bị rối loạn sắc tố da, trừ trường hợp sạm da khu trú vùng má (rám má); + Không có lỗ bấm ở mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức. Đối với nam, không có lỗ bấm ở tai hoặc có lỗ bấm ở tai nhưng đã liền thành sẹo; đối với nữ, không có từ 02 lỗ bấm trở lên trên 01 tai hoặc chỉ có 01 lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền thành sẹo; + Không có sẹo lồi co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân; + Không có các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da, trừ trường hợp xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ đối với nữ. - Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải đáp ứng các chỉ số đặc thù như sau: + Đáp ứng quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này; + Không tuyển đối với các trường hợp trên cơ thể có các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da có nội dung phản cảm, chống đối chế độ, chia rẽ dân tộc, mang tính kỳ dị, kỳ quái, kích động tình dục, bạo lực; hình xăm, chữ xăm gây phản cảm ở những vị trí lộ diện như: Mặt, đầu, cổ, từ 1/2 cánh tay trở xuống, từ 1/3 dưới đùi trở xuống; hình xăm, chữ xăm chiếm diện tích 1/2 lưng, ngực, bụng trở lên. Trường họp các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da ở vị trí lộ diện nhưng diện tích không quá 02 (hai) cm2, số lượng không quá 01 hình xăm và không phản cảm hoặc đã tẩy xóa hình xăm, chữ xăm hoặc xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ đối với nữ thì xem xét tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Xem thêm Thông tư 62/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2024
Đề xuất không tuyển công dân nữ bấm từ 02 lỗ trên 01 tai tham gia CAND
Ngày 07/7/2023 Bộ Công an đã ban hành dự thảo Thông tư lần 02 tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và việc khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân. Tại dự thảo Thông tư lần này Bộ Công an đề xuất một số điểm mới như đối với công dân dự thi CAND khám sức khỏe về chỉ số đặc thù như sau: Nữ tuyển sinh CAND chỉ được bấm 01 lỗ mỗi bên tai để đeo trang sức Công dân tham gia tuyển sinh, tuyển mới, tuyển chọn và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải bảo đảm các chỉ số đặc thù sau: - Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy. - Màu và dạng tóc bình thường (theo Điều lệnh Công an nhân dân). - Không bị rối loạn sắc tố da. - Không có các vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da. - Không có lỗ bấm ở tai (đối với nam), hoặc từ 02 lỗ trên 01 tai (đối với nữ), ở mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức. - Không có sẹo lồi co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân. Tiêu chuẩn sức khoẻ chung trong tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn CAND - Tiêu chuẩn thể lực để tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn công dân vào lực lượng Công an nhân dân thực hiện theo Bảng số 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. - Tiêu chuẩn sức khoẻ về lâm sàng, cận lâm sàng thực hiện theo quy định tại Bảng số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. - Chỉ công nhận đủ sức khỏe để tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn công dân vào lực lượng Công an nhân dân khi công dân có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai) và đáp ứng các điều kiện sau: + Chiều cao từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ. + Thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên; nếu mắt bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị) thì mỗi mắt không quá 03 (ba) Điốp, kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt 09/10, tổng thị lực 2 mắt đạt từ 19/10 trở lên. + Đáp ứng các chỉ số đặc thù theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. + Trường hợp pháp luật chuyên ngành của Bộ Công an có quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thì thực hiện theo quy định chuyên ngành và quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này. Thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh theo quy định mới - Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn sức khỏe được quy định tại Điều 6 Thông tư này. - Một số quy định cụ thể như sau: + Chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn. + Thí sinh dự tuyển là người dân tộc thiểu số chiều cao từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Thí sinh thuộc đối tượng 1 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chiều cao từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, 1m55 đến 1m80 đối với nữ. + Thí sinh dự tuyển là công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học chính quy các trường đại học trong và ngoài nước trở lên: Thí sinh tốt nghiệp khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe về chiều cao giảm 02cm so với thí sinh dự tuyển tốt nghiệp nhóm ngành khác. + Đối với thí sinh dự tuyển giáo dục văn hóa bậc trung học phổ thông diện tuyển thẳng và người dân tộc thiểu số: Chiều cao từ 1m55 trở lên đối với nam, từ 1m50 trở lên đối với nữ. Xem thêm dự thảo Thông tư tại đây tải.
Mắc các bệnh gì thì không đủ điều kiện sức khỏe lái xe máy, ô tô?
Vừa qua, Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn và việc khám sức khỏe. Theo đó, đề xuất tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, cụ thể, người lái xe mắc những bệnh gì thì không đủ điều kiện lái? Tại Dự thảo Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng đối với: - Khám sức khỏe để phân loại sức khỏe khi đi học, đi làm việc; khám sức khỏe cho học sinh, sinh viên; khám sức khỏe theo yêu cầu; khám sức khỏe người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam; người lao động Việt Nam khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các đối tượng khác; - Khám sức khỏe định kỳ của các đối tượng quy định trên; - Khám sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp, công việc đặc thù. Theo đó, Dự thảo Thông tư được áp dụng đối với các đối tượng đề nghị khám sức khỏe, các cơ sở y tế thực hiện khám sức khỏe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Xem chi tiết tại Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn và việc khám sức khỏe https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/15/dttt-kham-sk.doc Mắc bệnh gì thì người lái xe không đủ điều kiện sức khỏe lái? Tại dự thảo đề xuất như sau: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng: Người có một trong các tình trạng bệnh tật về tâm thần (đang rối loạn tâm thần cấp, rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi); thần kinh (liệt vận động từ 2 chi trở lên); mắt (thị lực nhìn xa hai mắt: Xem chi tiết tại bảng dưới đây: Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe STT CHUYÊN KHOA Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng NHÓM 1 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1) NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE) I TÂM THẦN Đang rối loạn tâm thần cấp. Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. Rối loạn tâm thần mạn tính. II THẦN KINH Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). Động kinh. Liệt vận động từ hai chi trở lên. Liệt vận động từ hai chi trở lên. Liệt vận động một chi trở lên. Hội chứng ngoại tháp Hội chứng ngoại tháp Rối loạn cảm giác sâu. Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. III MẮT - Thị lực nhìn xa hai mắt: - Nếu còn một mắt, thị lực - Thị lực nhìn xa hai mắt: - Nếu còn một mắt, thị lực Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop. - Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): - Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang - Bán manh, ám điểm góc. Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. Song thị. Các bệnh chói sáng. Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). IV TAI - MŨI - HỌNG Thính lực ở tai tốt hơn: - Nói thường - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). V TIM MẠCH Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. HA thấp (HA tối đa Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. Ghép tim. Sau can thiệp tái thông mạch vành. Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA). Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) VI HÔ HẤP Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. VII CƠ - XƯƠNG - KHỚP Cứng/dính một khớp lớn. Khớp giả ở một vị các xương lớn. Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. VIII NỘI TIẾT Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. IX SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN - Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. - Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. - Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. - Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. - Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. Xem chi tiết tại Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn và việc khám sức khỏe https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/15/dttt-kham-sk.doc
BYT yêu cầu liên thông dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe phục vụ Đề án 06
Ngày 30/12/2023, Bộ Y tế ban hành Công văn 7586/BYT-KCB về việc liên thông dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe phục vụ Đề án 06. Thực hiện theo Đề án 06, Bộ Y tế có nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe để phục vụ dịch vụ công trực tuyến cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe của Bộ Giao thông vận tải. Cụ thể, Bộ Y tế đề nghị Các đơn vị thực hiện, chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc có khám và cấp Giấy khám sức khỏe lái xe thực hiện các nhiệm vụ sau: (1) Phân công cán bộ đầu mối chịu trách nhiệm liên thông hoặc nhập trực tiếp dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe để phục vụ Đề án 06 (xây dựng quy trình, giao nhiệm vụ cụ thể đến từng cá nhân, bộ phận liên quan). (2) Việc khám và cấp Giấy khám sức khỏe lái xe thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe. - Liên thông dữ liệu giấy khám sức khỏe lái xe từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 về hướng dẫn tích hợp hàm (API) gửi dữ liệu khám sức khỏe lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT. - Nhập trực tiếp dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe lên hệ thống quản lý dữ liệu giấy khám sức khỏe lái xe của Bộ Y tế (có địa chỉ tại dulieu.kcb.vn) theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 về hướng dẫn nhập dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe trên Hệ thống quản lý dữ liệu của Bộ Y tế. Lưu ý: Các cơ sở sử dụng phần mềm của VNPT đang liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Giao thông vận tải vẫn tiếp tục sử dụng bình thường. (4) Các trường thông tin kết quả khám sức khỏe lái xe và đặc tả liên thông dữ liệu theo Phụ lục 01. Tải Phụ lục 01, 02, 03 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/04/7/attachfile001.zip Chú ý các trường dữ liệu có đánh dấu “x” ở cột “Bắt buộc” là dữ liệu phải liên thông về Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT hoặc nhập trực tiếp về cơ sở dữ liệu của Bộ Y tế. (5) Từ 01/01/2023: triển khai chính thức tại tất cả cơ sở khám chữa bệnh có đăng ký đủ điều kiện khám cấp giấy khám sức khỏe cho người lái xe trên toàn quốc. Cơ sở đăng ký tài khoản, nhập dữ liệu trực tiếp trên dulieu.kcb.vn hoặc đăng ký liên thông dữ liệu giấy khám sức khỏe lái xe lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT mới được công nhận đủ điều kiện khám, cấp Giấy khám sức khỏe cho người lái xe. Xem chi tiết tại Công văn 7586/BYT-KCB ngày 30/12/2022.
Thắc mắc về tiêu chuẩn sức khỏe để được đi nghĩa vụ quân sự?
Em bị cận mắt phải 3,25 độ và loạn 0,5 độ, mắt trái cận 0,75 độ. Em cao 1m73, cân nặng 52 kg. Các anh chị cho em hỏi với thông số sức khỏe của em như vậy thì em được xếp vào loại sức khỏe nào và có được đi nghĩa vụ không ạ. Em xin cảm ơn.
Sắp sửa đổi tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào ngành Công an
Bộ Công an vừa công bố Dự thảo Thông tư Quy định việc khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, dự kiến sẽ có hiệu lực trong năm 2018 này và thay thế Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BCA-BYT. Theo đó, Dự thảo Thông tư này đề cập đến một số điểm mới về tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào ngành Công an như sau: Phải đảm bảo các chỉ số đặc biệt sau: 1. Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; 2. Màu và dạng tóc bình thường; 3. Không bị rối loạn sắc tố da; 4. Không có các vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; 5. Không bấm lỗ tai, lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; 6. Không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; 7. Sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt và các vùng da hở. Thay đổi bảng phân loại sức khỏe theo thể lực bằng việc thêm sức khỏe loại 6 và loại trừ cả trường hợp có BMI LOẠI SỨC KHỎE NAM NỮ Chiều cao (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) Chiều cao (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) 1 ≥165 ≥52 ≥82 ≥160 ≥48 ≥77 2 162-164 47-51 80-81 158-159 45-47 75-76 3 160-161 45-46 76-79 153-157 42-44 72-74 4 155-159 41-44 74-75 148-152 40-41 70-71 5 153-154 40 71-73 147 38-39 68-69 6 ≤152 ≤39 ≤70 ≤146 ≤37 ≤67 Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI, loại các trường hợp có BMI ≥ 30 hoặc BMI 195 cm. Bổ sung tiêu chuẩn phân loại bệnh tật Bao gồm: - Các bệnh về mắt - Các bệnh về răng hàm mặt - Các bệnh về tai mũi họng - Các bệnh về thần kinh, tâm thần - Các bệnh về tiêu hóa - Các bệnh về hô hấp - Các bệnh về tim mạch - Các bệnh về cơ xương khớp - Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục - Các bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu - Các bệnh về da liễu - Các bệnh phụ khoa Xem chi tiết Dự thảo Thông tư Quy định việc khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân tại file đính kèm.
Bị mù màu và cận 5 độ không được lái xe
Ngày 30/12/2014, Bộ Y Tế lại tiếp tục đưa ra Dự thảo Thông tư Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe người lái xe. Dự thảo đề cập về tiêu chuẩn sức khỏe với người lái xe mô tô, người lái máy kéo, người lái xe ôtô gồm 5 chương với 21 điều; quy định tiêu chuẩn khám sức khỏe và điều kiện cơ sở y tế khám sức khỏe. Dự thảo lần này mở rộng không chỉ với người Việt Nam mà cả người nước ngoài đang học tập, làm việc, sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. Đồng thời phân các tiêu chuẩn theo 3 nhóm: hạng A1, hạng B1 và hạng A2-A4, B2, C, D, E, FB3, FC, FD, EF. Các tiêu chuẩn về sức khỏe với người lái xe mới được chia theo 9 chuyên khoa gồm: tâm thần, thần kinh, mắt, tai-mũi-họng, cơ xương khớp, hô hấp, nội tiết, thuốc và các chất hướng thần khác. Các tiêu chuẩn về sức khỏe được chia theo 9 chuyên khoa gồm: Tâm thần, thần kinh, mắt, tai-mũi-họng, cơ xương khớp, hô hấp, thuốc và các chất hướng thần khác. Đáng chú ý, dự thảo quy định những người có thị lực nhỏ hơn 4/10 không được lái xe máy; thị lực dưới 5/10 không được lái ô tô hạng B1, tật khúc xạ lớn hơn 5 diop hoặc lớn hơn -8 diop không được lái xe các hạng A2 - A4, B2, C, D, E... Những người rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây hay còn gọi là mù màu không được lái xe máy. Những người liệt vận động một chi trở lên, gù, vẹo cột sống hoặc sử dụng các chất ma túy... cũng không đủ điều kiện. Theo Bộ Y Tế
Quá gầy hoặc quá béo có đi nghĩa vụ quân sự không?
Để được tham gia nghĩa vụ quân sự (NVQS) thì công dân phải đáp ứng được các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định. Vậy, trường hợp quá béo hoặc quá gầy thì có được đi NVQS không? (1) Tiêu chuẩn cân nặng được đi NVQS ra sao? Theo quy định tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: - Lý lịch rõ ràng - Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; - Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; - Có trình độ văn hóa phù hợp. Về tiêu chuẩn sức khỏe, tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chí đánh giá sức khỏe công dân được gọi nhập ngũ như sau: - Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. -Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng. - Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS. Theo đó, tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP có quy định tiêu chí về cân nặng như sau: LOẠI SỨC KHỎE NAM NỮ Cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) Cao đứng (cm) Cân nặng (kg) 1 ≥ 163 ≥ 51 ≥ 81 ≥ 154 ≥ 48 2 160 - 162 47 - 50 78 - 80 152 - 153 44 - 47 3 157 - 159 43 - 46 75 - 77 150 - 151 42 - 43 4 155 - 156 41 - 42 73 - 74 148 - 149 40 - 41 5 153 - 154 40 71 - 72 147 38 - 39 6 ≤ 152 ≤ 39 ≤ 70 ≤ 146 ≤ 37 Như vậy, đối với nam có cân nặng từ 51kg trở lên thì được xếp vào sức khỏe loại 1; từ 47 - 50kg thì được xếp vào loại 2; từ 43 - 46kg thì được xếp vào loại 3 và thấp nhất là loại 6 khi có cân nặng từ 39kg trở xuống. Tương tự, đối với nữ có cân nặng từ 48kg trở lên thì được xếp vào sức khỏe loại 1, từ 44 - 47kg thì được xếp vào loại 2; từ 42 - 43kg thì được xếp vào loại 3 và trường hợp từ 37kg trở xuống thì được xếp vào loại thấp nhất là loại 6. (2) Quá gầy hoặc quá béo có đi nghĩa vụ quân sự không? Theo quy định về tiêu chuẩn gọi nhập ngũ tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP thì chỉ tuyển chọn những công dân nào có sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3. Cho nên công dân phải có cân nặng từ 43kg trở lên đối với nam và từ 42kg trở lên đối với nữ thì mới đáp ứng đủ tiêu chuẩn về cân nặng để đi nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, đối với những trường hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất cân đối giữa chiều cao và cân nặng (tức là quá béo hoặc quá gầy) thì sẽ phải xem xét đến chỉ số BMI. Chỉ số BMI (Body Mass Index) là chỉ số khối cơ thể đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng, được tính theo công thức là: BMI bằng cân nặng (kg) chia cho chiều cao (m) bình phương Và những trường hợp có chỉ số BMI ≥ 30 sẽ không đủ điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự Ví dụ: Anh A có chiều cao 1m65 nhưng lại có cân nặng lên đến 90kg thì chỉ số BMI của anh A sẽ là: BMI = 90/(1,65 x 1,65) = 33,05. Trong trường hợp này thì anh A sẽ không đủ điều kiện để tham gia nghĩa vụ quân sự vì đã có chỉ số BMI > 30. Tuy nhiên, để biết mình có đủ tiêu chuẩn nhập ngũ hay không thì còn phải dựa vào kết luận của hội đồng khám sức khỏe. Vì thế, khi có lệnh khám thì công dân cần phải tuân thủ đúng theo quy định để được khám và nhận giấy kết luận về sức khỏe, không được vì biết chỉ số BMI của mình đã thừa hay thiếu mà mặc định không đi khám NVQS nhé.
Tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù trong tuyển sinh tuyển mới công dân vào CAND năm 2024
Ngày 14/11/2023 Bộ trưởng Bộ Công an đã ban hành Thông tư 62/2023/TT-BCA quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân. (1) Tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù trong tuyển sinh tuyển mới công dân vào CAND Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới vào Công an nhân dân phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và tiêu chuẩn sau đây: - Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là hạ sĩ quan nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân: Chiều cao áp dụng tiêu chuẩn chiều cao tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; - Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là người dân tộc thiểu số: Chiều cao từ lm62 đến lm95 đối với nam, từ lm56 đến lm80 đối với nữ. Công dân thuộc đối tượng chính sách ưu tiên 01 Nhóm UT1 tại Phụ lục II Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định ban hành quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non: Chiều cao từ lm60 đến lm95 đối với nam, lm55 đến lm80 đối với nữ; - Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là công dân Việt Nam tốt nghiệp trình độ đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước trở lên: Công dân tốt nghiệp khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe về chiều cao từ lm62 đến lm95 đối với nam, lm56 đến lm80 đối với nữ; - Công dân dự tuyển giáo dục văn hóa bậc trung học phổ thông là đối tượng tuyển thẳng và đối tượng xét tuyển: Chiều cao từ lm55 trở lên đối với nam, từ lm50 trở lên đối với nữ; - Công dân có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng thì chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất. (2) Tiêu chuẩn, phân loại sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND - Tiêu chuẩn sức khỏe, phân loại sức khỏe trong kiểm tra sức khỏe, sơ tuyển và khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Chỉ công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn đối với công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân đảm bảo các tiêu chuẩn sức khỏe sau: + Đảm bảo các chỉ số đặc thù theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; + Công dân có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai) đối với các đơn vị: Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, lực lượng Cảnh sát cơ động địa phương, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; trường hợp khó khăn nguồn tuyển, Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn công dân có sức khỏe Loại 3 (ba) để bố trí tại các đơn vị còn lại, trừ công dân có sức khỏe Loại 3 về chiều cao, sức khỏe Loại 3 ảnh hưởng tới thẩm mỹ, vận động hoặc mắt có tật khúc xạ (cận thị 1,5 đi-ốp trở lên, viễn thị các mức độ, loạn thị từ 01 đi-ốp trở lên). Tỷ lệ công dân sức khỏe Loại 3 không vượt quá 20% chỉ tiêu giao tuyển quân trên địa bàn toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. (3) Chỉ số đặc thù tuyển sinh công dân vào CAND - Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn vào Công an nhân dân và hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp phải bảo đảm các chỉ số đặc thù sau: + Không nghiện các chất ma túy, tiền chất được quy định tại Nghị định 57/2022/NĐ-CP quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất; + Màu và dạng tóc bình thường (theo Điều lệnh Công an nhân dân); + Không bị rối loạn sắc tố da, trừ trường hợp sạm da khu trú vùng má (rám má); + Không có lỗ bấm ở mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức. Đối với nam, không có lỗ bấm ở tai hoặc có lỗ bấm ở tai nhưng đã liền thành sẹo; đối với nữ, không có từ 02 lỗ bấm trở lên trên 01 tai hoặc chỉ có 01 lỗ bấm ở tai, các lỗ bấm khác ở tai đã liền thành sẹo; + Không có sẹo lồi co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân; + Không có các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da, trừ trường hợp xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ đối với nữ. - Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải đáp ứng các chỉ số đặc thù như sau: + Đáp ứng quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này; + Không tuyển đối với các trường hợp trên cơ thể có các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da có nội dung phản cảm, chống đối chế độ, chia rẽ dân tộc, mang tính kỳ dị, kỳ quái, kích động tình dục, bạo lực; hình xăm, chữ xăm gây phản cảm ở những vị trí lộ diện như: Mặt, đầu, cổ, từ 1/2 cánh tay trở xuống, từ 1/3 dưới đùi trở xuống; hình xăm, chữ xăm chiếm diện tích 1/2 lưng, ngực, bụng trở lên. Trường họp các vết trổ, vết xăm, kể cả phun xăm trên da ở vị trí lộ diện nhưng diện tích không quá 02 (hai) cm2, số lượng không quá 01 hình xăm và không phản cảm hoặc đã tẩy xóa hình xăm, chữ xăm hoặc xăm lông mày, xăm môi thẩm mỹ đối với nữ thì xem xét tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Xem thêm Thông tư 62/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2024
Đề xuất không tuyển công dân nữ bấm từ 02 lỗ trên 01 tai tham gia CAND
Ngày 07/7/2023 Bộ Công an đã ban hành dự thảo Thông tư lần 02 tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và việc khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân. Tại dự thảo Thông tư lần này Bộ Công an đề xuất một số điểm mới như đối với công dân dự thi CAND khám sức khỏe về chỉ số đặc thù như sau: Nữ tuyển sinh CAND chỉ được bấm 01 lỗ mỗi bên tai để đeo trang sức Công dân tham gia tuyển sinh, tuyển mới, tuyển chọn và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phải bảo đảm các chỉ số đặc thù sau: - Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy. - Màu và dạng tóc bình thường (theo Điều lệnh Công an nhân dân). - Không bị rối loạn sắc tố da. - Không có các vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da. - Không có lỗ bấm ở tai (đối với nam), hoặc từ 02 lỗ trên 01 tai (đối với nữ), ở mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức. - Không có sẹo lồi co kéo ở vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân. Tiêu chuẩn sức khoẻ chung trong tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn CAND - Tiêu chuẩn thể lực để tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn công dân vào lực lượng Công an nhân dân thực hiện theo Bảng số 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. - Tiêu chuẩn sức khoẻ về lâm sàng, cận lâm sàng thực hiện theo quy định tại Bảng số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. - Chỉ công nhận đủ sức khỏe để tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn công dân vào lực lượng Công an nhân dân khi công dân có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai) và đáp ứng các điều kiện sau: + Chiều cao từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ. + Thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên; nếu mắt bị tật khúc xạ (cận thị, viễn thị) thì mỗi mắt không quá 03 (ba) Điốp, kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt 09/10, tổng thị lực 2 mắt đạt từ 19/10 trở lên. + Đáp ứng các chỉ số đặc thù theo quy định tại Điều 5 Thông tư này. + Trường hợp pháp luật chuyên ngành của Bộ Công an có quy định về tiêu chuẩn sức khỏe thì thực hiện theo quy định chuyên ngành và quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này. Thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh theo quy định mới - Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn sức khỏe được quy định tại Điều 6 Thông tư này. - Một số quy định cụ thể như sau: + Chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn. + Thí sinh dự tuyển là người dân tộc thiểu số chiều cao từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Thí sinh thuộc đối tượng 1 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chiều cao từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, 1m55 đến 1m80 đối với nữ. + Thí sinh dự tuyển là công dân Việt Nam tốt nghiệp đại học chính quy các trường đại học trong và ngoài nước trở lên: Thí sinh tốt nghiệp khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe về chiều cao giảm 02cm so với thí sinh dự tuyển tốt nghiệp nhóm ngành khác. + Đối với thí sinh dự tuyển giáo dục văn hóa bậc trung học phổ thông diện tuyển thẳng và người dân tộc thiểu số: Chiều cao từ 1m55 trở lên đối với nam, từ 1m50 trở lên đối với nữ. Xem thêm dự thảo Thông tư tại đây tải.
Mắc các bệnh gì thì không đủ điều kiện sức khỏe lái xe máy, ô tô?
Vừa qua, Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn và việc khám sức khỏe. Theo đó, đề xuất tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, cụ thể, người lái xe mắc những bệnh gì thì không đủ điều kiện lái? Tại Dự thảo Thông tư này quy định tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng đối với: - Khám sức khỏe để phân loại sức khỏe khi đi học, đi làm việc; khám sức khỏe cho học sinh, sinh viên; khám sức khỏe theo yêu cầu; khám sức khỏe người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam; người lao động Việt Nam khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các đối tượng khác; - Khám sức khỏe định kỳ của các đối tượng quy định trên; - Khám sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp, công việc đặc thù. Theo đó, Dự thảo Thông tư được áp dụng đối với các đối tượng đề nghị khám sức khỏe, các cơ sở y tế thực hiện khám sức khỏe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Xem chi tiết tại Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn và việc khám sức khỏe https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/15/dttt-kham-sk.doc Mắc bệnh gì thì người lái xe không đủ điều kiện sức khỏe lái? Tại dự thảo đề xuất như sau: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng: Người có một trong các tình trạng bệnh tật về tâm thần (đang rối loạn tâm thần cấp, rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi); thần kinh (liệt vận động từ 2 chi trở lên); mắt (thị lực nhìn xa hai mắt: Xem chi tiết tại bảng dưới đây: Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe STT CHUYÊN KHOA Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng NHÓM 1 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG A1) NHÓM 2 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE HẠNG B1) NHÓM 3 (DÀNH CHO NGƯỜI LÁI XE CÁC HẠNG: A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE) I TÂM THẦN Đang rối loạn tâm thần cấp. Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng. Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. Rối loạn tâm thần mạn tính. II THẦN KINH Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). Động kinh. Liệt vận động từ hai chi trở lên. Liệt vận động từ hai chi trở lên. Liệt vận động một chi trở lên. Hội chứng ngoại tháp Hội chứng ngoại tháp Rối loạn cảm giác sâu. Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu. Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. III MẮT - Thị lực nhìn xa hai mắt: - Nếu còn một mắt, thị lực - Thị lực nhìn xa hai mắt: - Nếu còn một mắt, thị lực Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop. - Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): - Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang - Bán manh, ám điểm góc. Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. Song thị. Các bệnh chói sáng. Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà). IV TAI - MŨI - HỌNG Thính lực ở tai tốt hơn: - Nói thường - Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính). V TIM MẠCH Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg. HA thấp (HA tối đa Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô. Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định. Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown. Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành. Ghép tim. Sau can thiệp tái thông mạch vành. Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA). Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA) VI HÔ HẤP Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC). Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát. Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm. VII CƠ - XƯƠNG - KHỚP Cứng/dính một khớp lớn. Khớp giả ở một vị các xương lớn. Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động. Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ. Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên. VIII NỘI TIẾT Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng. IX SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN - Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. - Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. - Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. - Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh. - Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác. Xem chi tiết tại Dự thảo Thông tư quy định tiêu chuẩn và việc khám sức khỏe https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/07/15/dttt-kham-sk.doc
BYT yêu cầu liên thông dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe phục vụ Đề án 06
Ngày 30/12/2023, Bộ Y tế ban hành Công văn 7586/BYT-KCB về việc liên thông dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe phục vụ Đề án 06. Thực hiện theo Đề án 06, Bộ Y tế có nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe để phục vụ dịch vụ công trực tuyến cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe của Bộ Giao thông vận tải. Cụ thể, Bộ Y tế đề nghị Các đơn vị thực hiện, chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc có khám và cấp Giấy khám sức khỏe lái xe thực hiện các nhiệm vụ sau: (1) Phân công cán bộ đầu mối chịu trách nhiệm liên thông hoặc nhập trực tiếp dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe để phục vụ Đề án 06 (xây dựng quy trình, giao nhiệm vụ cụ thể đến từng cá nhân, bộ phận liên quan). (2) Việc khám và cấp Giấy khám sức khỏe lái xe thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe. - Liên thông dữ liệu giấy khám sức khỏe lái xe từ phần mềm của cơ sở khám chữa bệnh lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 về hướng dẫn tích hợp hàm (API) gửi dữ liệu khám sức khỏe lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT. - Nhập trực tiếp dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe lên hệ thống quản lý dữ liệu giấy khám sức khỏe lái xe của Bộ Y tế (có địa chỉ tại dulieu.kcb.vn) theo hướng dẫn tại Phụ lục 03 về hướng dẫn nhập dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe trên Hệ thống quản lý dữ liệu của Bộ Y tế. Lưu ý: Các cơ sở sử dụng phần mềm của VNPT đang liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Giao thông vận tải vẫn tiếp tục sử dụng bình thường. (4) Các trường thông tin kết quả khám sức khỏe lái xe và đặc tả liên thông dữ liệu theo Phụ lục 01. Tải Phụ lục 01, 02, 03 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/04/7/attachfile001.zip Chú ý các trường dữ liệu có đánh dấu “x” ở cột “Bắt buộc” là dữ liệu phải liên thông về Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT hoặc nhập trực tiếp về cơ sở dữ liệu của Bộ Y tế. (5) Từ 01/01/2023: triển khai chính thức tại tất cả cơ sở khám chữa bệnh có đăng ký đủ điều kiện khám cấp giấy khám sức khỏe cho người lái xe trên toàn quốc. Cơ sở đăng ký tài khoản, nhập dữ liệu trực tiếp trên dulieu.kcb.vn hoặc đăng ký liên thông dữ liệu giấy khám sức khỏe lái xe lên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT mới được công nhận đủ điều kiện khám, cấp Giấy khám sức khỏe cho người lái xe. Xem chi tiết tại Công văn 7586/BYT-KCB ngày 30/12/2022.
Thắc mắc về tiêu chuẩn sức khỏe để được đi nghĩa vụ quân sự?
Em bị cận mắt phải 3,25 độ và loạn 0,5 độ, mắt trái cận 0,75 độ. Em cao 1m73, cân nặng 52 kg. Các anh chị cho em hỏi với thông số sức khỏe của em như vậy thì em được xếp vào loại sức khỏe nào và có được đi nghĩa vụ không ạ. Em xin cảm ơn.
Sắp sửa đổi tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào ngành Công an
Bộ Công an vừa công bố Dự thảo Thông tư Quy định việc khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, dự kiến sẽ có hiệu lực trong năm 2018 này và thay thế Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BCA-BYT. Theo đó, Dự thảo Thông tư này đề cập đến một số điểm mới về tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào ngành Công an như sau: Phải đảm bảo các chỉ số đặc biệt sau: 1. Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; 2. Màu và dạng tóc bình thường; 3. Không bị rối loạn sắc tố da; 4. Không có các vết trổ (xăm) trên da, kể cả phun xăm trên da; 5. Không bấm lỗ tai, lỗ mũi và ở các vị trí khác trên cơ thể để đeo đồ trang sức; 6. Không mắc các bệnh mạn tính, bệnh xã hội; 7. Sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt và các vùng da hở. Thay đổi bảng phân loại sức khỏe theo thể lực bằng việc thêm sức khỏe loại 6 và loại trừ cả trường hợp có BMI LOẠI SỨC KHỎE NAM NỮ Chiều cao (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) Chiều cao (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) 1 ≥165 ≥52 ≥82 ≥160 ≥48 ≥77 2 162-164 47-51 80-81 158-159 45-47 75-76 3 160-161 45-46 76-79 153-157 42-44 72-74 4 155-159 41-44 74-75 148-152 40-41 70-71 5 153-154 40 71-73 147 38-39 68-69 6 ≤152 ≤39 ≤70 ≤146 ≤37 ≤67 Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI, loại các trường hợp có BMI ≥ 30 hoặc BMI 195 cm. Bổ sung tiêu chuẩn phân loại bệnh tật Bao gồm: - Các bệnh về mắt - Các bệnh về răng hàm mặt - Các bệnh về tai mũi họng - Các bệnh về thần kinh, tâm thần - Các bệnh về tiêu hóa - Các bệnh về hô hấp - Các bệnh về tim mạch - Các bệnh về cơ xương khớp - Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục - Các bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu - Các bệnh về da liễu - Các bệnh phụ khoa Xem chi tiết Dự thảo Thông tư Quy định việc khám sức khỏe tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân tại file đính kèm.
Bị mù màu và cận 5 độ không được lái xe
Ngày 30/12/2014, Bộ Y Tế lại tiếp tục đưa ra Dự thảo Thông tư Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe người lái xe. Dự thảo đề cập về tiêu chuẩn sức khỏe với người lái xe mô tô, người lái máy kéo, người lái xe ôtô gồm 5 chương với 21 điều; quy định tiêu chuẩn khám sức khỏe và điều kiện cơ sở y tế khám sức khỏe. Dự thảo lần này mở rộng không chỉ với người Việt Nam mà cả người nước ngoài đang học tập, làm việc, sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. Đồng thời phân các tiêu chuẩn theo 3 nhóm: hạng A1, hạng B1 và hạng A2-A4, B2, C, D, E, FB3, FC, FD, EF. Các tiêu chuẩn về sức khỏe với người lái xe mới được chia theo 9 chuyên khoa gồm: tâm thần, thần kinh, mắt, tai-mũi-họng, cơ xương khớp, hô hấp, nội tiết, thuốc và các chất hướng thần khác. Các tiêu chuẩn về sức khỏe được chia theo 9 chuyên khoa gồm: Tâm thần, thần kinh, mắt, tai-mũi-họng, cơ xương khớp, hô hấp, thuốc và các chất hướng thần khác. Đáng chú ý, dự thảo quy định những người có thị lực nhỏ hơn 4/10 không được lái xe máy; thị lực dưới 5/10 không được lái ô tô hạng B1, tật khúc xạ lớn hơn 5 diop hoặc lớn hơn -8 diop không được lái xe các hạng A2 - A4, B2, C, D, E... Những người rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây hay còn gọi là mù màu không được lái xe máy. Những người liệt vận động một chi trở lên, gù, vẹo cột sống hoặc sử dụng các chất ma túy... cũng không đủ điều kiện. Theo Bộ Y Tế