Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ mới nhất
Lao động nữ có được nghỉ dưỡng sức sau sinh không? Làm thế nào để được nghỉ dưỡng sức sau sinh? Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ mới nhất? Lao động nữ có được nghỉ dưỡng sức sau sinh không? Theo Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản như sau: - Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước. - Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau: + Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên; + Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật; + Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác. - Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở. Như vậy, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc sau khi hưởng chế độ thai sản mà sức khoẻ của lao động nữ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày. Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ mới nhất Theo điểm 2.4 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 có quy định về giấy tờ nghỉ dưỡng sức sau sinh như sau: Trường hợp hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập. Theo đó, hồ sơ xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ sẽ bao gồm: - Đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh. - Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập. Theo đó, có thể tham khảo Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ mới nhất như sau: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/12/mau-don-xin-nghi-duong-suc-sau-sinh.doc Trong cùng một năm, lao động nữ vừa sảy thai vừa sinh con thì có được nghỉ dưỡng sức? Theo khoản 3 Điều 13 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH quy định: Đối với lao động nữ trong một năm vừa nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; vừa nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm đối với mỗi trường hợp không quá thời gian tối đa quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2024. Trong đó, tại Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi lao động nữ sinh con, khoản 3 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết . Như vậy, nếu lao động nữ vừa sảy thai vừa sinh con trong cùng một năm thì vẫn được hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh nhưng thời gian của cả 2 lần cộng lại không được quá 5 - 10 ngày tùy trường hợp.
Tải Mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất áp dụng từ ngày 1/8/2024
Bạn đang có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhưng không biết mẫu đơn và thủ tục mới nhất ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết này để có câu trả lời nhé! (1) Tải Mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất áp dụng từ ngày 01/8/2024 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/13/mau2c.docx Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 là Nghị định mới nhất của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024. Theo đó, Mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất áp dụng từ ngày 01/8/2024 là Mẫu số 02c ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP: >>> Tải Mẫu số 02c tại đây https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/13/mau2c.docx (2) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận Theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất sau đây phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận: - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ Theo đó, khi chuyển mục đích sử dụng đất thuộc các trường hợp trên thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. (3) Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ ngày 01/8/2024 Căn cứ Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nêu trên được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau: Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định. Bước 2: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai. Theo đó, cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây: - Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; - Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Bước 3: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất. Bước 4: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất. Lưu ý: Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Tổng hợp các mẫu đơn về đất đai cho cơ quan có thẩm quyền từ 01/8/2024 (P2)
Từ ngày 01/8/2024, một số quy định mới về đất đai bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 sẽ đề cập đến một số mẫu đơn, quyết định về đất đai cho cơ quan có thẩm quyền. Bài viết sẽ cung cấp một số mẫu đơn đất đai mới nhất. 1. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau14dk%20(1).doc Quyết định về hình thức sử dụng đất (tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực từ 01/8/2024) 2. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-01a.docx Quyết định kiểm đếm bắt buộc 3. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau01b.docx Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc 4. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau01c.docx Quyết định thu hồi đất 5. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau01d.docx Quyết định thu hồi đất thuộc trường hợp Điều 81 và Điều 82 của Luật Đất đai 6. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-01dd.docx Quyết định cưỡng chế thu hồi đất 7. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04a.docx Quyết định giao đất 8. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04b.docx Quyết định cho thuê đất 9. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04c.docx Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 10. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04d.docx Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 11. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau04dd.docx Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất 12. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau04e.docx Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 13. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04g.docx Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư 14. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau13.docx Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển 15. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau14.docx Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển (tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai có hiệu lực từ 01/8/2024) Xem thêm: Tổng hợp các mẫu đơn về đất đai có hiệu lực từ 01/8/2024 (P1) Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai, Bất động sản năm 2024 Trong đó: (1) Chính phủ đã ban hành Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2024. Theo Nghị định, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau: Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc. Ngoài ra, quy định về 06 trường hợp đăng ký biến động đất đai phải cấp sổ mới khi Nghị định này có hiệu lực. Xem thêm tại: Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu từ 01/8 là không quá 03 ngày 06 trường hợp đăng ký biến động đất đai phải cấp mới sổ đỏ từ 01/8 (2) Chính phủ ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Nghị định có hiệu lực thi hành từ 1/8/2024. Nghị định nêu rõ, việc hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai thực hiện như sau: - Đối với trường hợp không còn đất ở thì được giao đất ở hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác sang đất ở; người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp thiếu đất ở so với hạn mức giao đất ở thì được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác sang đất ở và được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở. - Đối với trường hợp không còn đất nông nghiệp hoặc diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng không đủ 50% diện tích đất so với hạn mức giao đất nông nghiệp của địa phương thì được giao tiếp đất nông nghiệp trong hạn mức. Ngoài ra, còn quy định về xử lý tài sản trên đất, giá trị tài sản còn lại của người có đất bị thu hồi và khiếu nại quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế. Xem thêm tại: Quy định về xử lý tài sản trên đất bị thu hồi từ 01/8 Người bị cưỡng chế thu hồi đất từ chối nhận lại tài sản thì xử lý như thế nào? Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng theo Nghị định 102
Án phí ly hôn hiện nay là bao nhiêu và ai sẽ là người trả?
Năm 2024 án phí ly hôn sơ thẩm là bao nhiêu? Ai sẽ là người phải chịu mức án phí này? Bài viết sau đây sẽ giải đáp các thắc mắc trên. Án phí ly hôn hiện nay là bao nhiêu? Theo Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì án phí dân sự có giá ngạch và án phí dân sự không có giá ngạch chỉ áp dụng đối với các vụ án dân sự sơ thẩm, trong đó: - Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. - Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể. Theo đó, Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định án phí ly hôn sơ thẩm như sau: 1 Án phí dân sự sơ thẩm 1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng 1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. Như vậy, năm 2024 mức án phí ly hôn không có giá ngạch là 300 nghìn đồng, trường hợp có thêm các yêu cầu về tiền, tài sản (có giá ngạch) sẽ được xác định theo giá trị của tài sản được yêu cầu giải quyết. Ai sẽ là người trả án phí ly hôn? Theo khoản 3, khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định: - Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. - Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm. Như vậy, nếu đơn phương ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không. Nếu ly hôn thuận tình, mỗi bên chịu một nửa án phí hoặc 02 bên tự thỏa thuận. Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất 02 bên phải chịu án phí theo giá trị tài sản. Ngoài ra, nếu tại phiên hòa giải trước phiên Toà mà hai bên đương sự tự thỏa thuận giải quyết được với nhau thì sẽ chỉ chịu 50% án phí ly hôn. Trường hợp nào được miễn án phí ly hôn? Theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí: - Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; - Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; - Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; - Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín; - Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ. Như vậy, cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ sẽ được miễn án phí ly hôn. https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/danluatfile/2024/05/30/don-de-nghi-mien-an-phi.doc Mẫu đơn đề nghị miễn tạm ứng án phí, án phí phí mới nhất
Mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH cho NLĐ mới nhất?
Đóng BHXH bắt buộc cho người lao động là nghĩa vụ của công ty và là quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động. Bài viết sau đây sẽ cung cấp mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH cho người lao động mới nhất. NLĐ có được khiếu nại công khi công ty không đóng BHXH không? Theo Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm: - Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội. - Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội. Đồng thời, theo khoản 1 Điều 118 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định khiếu nại về bảo hiểm xã hội như sau: Người lao động, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và những người khác có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Như vậy, đóng BHXH cho NLĐ là nghĩa vụ bắt buộc của người sử dụng lao động, nếu có căn cứ cho rằng công ty không đóng BHXH bắt buộc thì người lao động có thể đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét ra quyết định hành vi đó là hành vi vi phạm pháp luật. Mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH cho NLĐ mới nhất? Hiện nay pháp luật không quy định về mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH, tuy nhiên người đọc có thể tham khảo mẫu đơn sau: Mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH cho NLĐ mới nhất: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/20/don-khieu-nai-cong-ty-khong-dong-bhxh.docx Người lao động có thể khiếu nại qua những cơ quan nào? Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 24/2018/NĐ-CP về thủ tục người lao động khiếu nại về lao động như sau: Thực hiện khiếu nại lần đầu - Khi người lao động cho rằng quyết định, hành vi của người sử dụng lao động là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người bị xâm phạm thực hiện khiếu nại đến người giải quyết khiếu nại lần đầu. - Người giải quyết khiếu nại lần đầu: là người sử dụng lao động (khoản 1 Điều 15 Nghị định 24/2018/NĐ-CP) Thực hiện khiếu nại lần hai - Người lao động khiếu nại lần hai trong trường hợp: + Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu + Quá thời hạn quy định về giải quyết khiếu nại lần đầu mà khiếu nại không được giải quyết - Người lao động gửi khiếu nại lần hai đến Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính. (khoản 2 Điều 15 Nghị định 24/2018/NĐ-CP) Khởi kiện tại Tòa án - Bên cạnh việc khiếu nại thì người lao động có quyền khởi kiện tại Tòa án khi: + Ngay từ đầu người lao động có thể chọn khởi kiện tại Tòa án khi cho rằng quyết định, hành vi của người sử dụng lao động là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình; + Không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu; + Quá thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà người lao động chưa được giải quyết; + Không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại lần hai; + Quá thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai mà người lao động chưa được giải quyết. Như vậy, đầu tiên NLĐ sẽ khiếu nại với công ty, sau khi khiếu nại không thành thì sẽ có thể khiếu nại lần hai đến đến Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính của công ty. Ngoài ra, NLĐ có thể chọn khiếu nại tại Toà án.
Ai được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự năm 2024? Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất?
Năm 2024 những ai sẽ được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự? Mẫu đơn xin miễn giảm mới nhất? Mức án phí dân sự sơ thẩm năm 2024 là bao nhiêu? Ai sẽ được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự năm 2024? Án phí dân sự là một khoản chi phí tiến hành tố tụng mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi kết thúc vụ án. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu quá trình giải quyết vụ án dân sự thì người khởi kiện phải nộp một khoản tiền do Tòa án tạm tính gọi là tiền tạm ứng án phí, biên lai nộp tiền tạm ứng án phí chính là căn cứ để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án. Những trường hợp được miễn tạm ứng án phí dân sự năm 2024 Theo Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí: - Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; - Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; - Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; - Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín; - Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ. (Trường hợp này cũng sẽ được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14) - Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp. Như vậy, những trường hợp trên sẽ được miễn tạm ứng án phí dân sự theo quy định. Tuy nhiên, nếu hai bên (gọi là bên A và bên B) có thỏa thuận cho bên B chịu án phí mà bên B thuộc trường hợp được miễn thì thì chỉ được miễn phần pháp luật quy định bên B phải chịu (trước khi tính miễn). Với phần án phí còn lại sẽ không được miễn nộp. Những trường hợp được giảm tạm ứng án phí dân sự năm 2024 Theo Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp. Những người thuộc trường hợp nêu trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án; - Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm. Như vậy, việc giảm tạm ứng án phí sẽ được thực hiện theo quy định trên. Mức giảm án phí là 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án. Tuy nhiên, nếu hai bên (gọi là bên A và bên B) có thỏa thuận cho bên B chịu án phí mà bên B thuộc trường hợp được giảm thì thì chỉ được giảm 50% phần pháp luật quy định bên B phải chịu (trước khi tính miễn). Với phần án phí còn lại sẽ không được giảm. Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất? Người đề nghị miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự phải có đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn. Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất năm 2024: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/07/don-xin-mien-tam-ung-an-phi-an-phi.docx Mức án phí vụ án dân sự sơ thẩm mới nhất? Vụ án dân sự có giá ngạch và không có giá ngạch là gì? Theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí có ngạch cụ thể như sau: - Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể. - Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Mức án phí vụ án dân sự sơ thẩm mới nhất năm 2024? Tại Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự như sau: Stt Tên án phí Mức thu II Án phí dân sự 1 Án phí dân sự sơ thẩm 1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng 1.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng 1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. 1.4 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch a Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng b Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng 1.5 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng c Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng 2 Án phí dân sự phúc thẩm 2.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động 300.000 đồng 2.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng III Án phí hành chính 1 Án phí hành chính sơ thẩm 300.000 đồng 2 Án phí hành chính phúc thẩm 300.000 đồng Xem đầy đủ DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN Ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 tại đây: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/07/danh-muc-an-phi-le-phi-toa-an-2024.docx
Cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp trong BHXH
Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái vừa ký Quyết định 38/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam đến năm 2030. (1) Cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp Một trong những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chiến lược là cải cách thủ tục hành chính; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; nâng cao hơn nữa tinh thần, ý thức trách nhiệm, thái độ phục vụ người dân của công chức, viên chức, người lao động ngành bảo hiểm xã hội. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp, không phát sinh thủ tục hành chính mới không cần thiết. Công khai, minh bạch thủ tục hành chính, cải tiến quy trình nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để cung cấp các dịch vụ công theo hướng người dân, tổ chức, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc địa giới hành chính. Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tất cả các lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Kết nối các dịch vụ công trực tuyến với cổng Dịch vụ công Quốc gia. (2) Đổi mới, sắp xếp, tinh gọn bộ máy nhà nước Nhiệm vụ, giải pháp khác là đổi mới, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy; nâng cao năng lực thực hiện và chất lượng nguồn nhân lực theo hướng hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Cụ thể, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nghiên cứu, sắp xếp tổ chức bộ máy Bảo hiểm xã hội cấp huyện thuộc ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo khu vực liên huyện", trong đó có nội dung đánh giá kết quả tổ chức bộ máy Bảo hiểm xã hội cấp huyện, tiếp tục nghiên cứu đề xuất phương án sắp xếp tổ chức bộ máy theo khu vực liên huyện đến năm 2025, đảm bảo phù hợp với chủ trương của Đảng tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017; Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 và Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; đảm bảo đồng bộ với việc sắp xếp tổ chức đảng trong nhiệm kỳ tới và phù hợp với thực tiễn của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị. Thực hiện cải cách chế độ công vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động ngành Bảo hiểm xã hội đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; sử dụng vị trí việc làm làm cơ sở để tuyển dụng, quản lý, sử dụng và trả lương theo quy định. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ gắn liền với chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ. Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, dự báo phục vụ công tác đề xuất, kiến nghị xây dựng pháp luật, thiết kế chính sách; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Tiếp tục hiện đại hóa hệ thống trụ sở làm việc gắn với sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy đảm bảo tiết kiệm và thuận tiện trong phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Xem chi tiết tại Quyết định 38/QĐ-TTg ngày 11/01/2023.
Khi nào tổ chức thi hành án? Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự năm 2023
Khi có yêu cầu thi hành án dân sự, thì có quan thi hành án sẽ thực hiện chức năng thi hành như phong tỏa, cưỡng chế, buộc thực hiện các nghĩa vụ mà bên có yêu cầu hoặc theo bản án. Vậy khi nào sẽ tổ chức thi hành án và mẫu đơn yêu cầu thi hành án mới nhất ra sao? 1. Thi hành án dân sự là gì? Tại Điều 1 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi Luật Thi hành án dân sự 2014) có giải thích thi hành án dân sự là việc cơ quan Thi hành án dân sự thực hiện theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục tiến hành theo: - Bản án, quyết định dân sự, hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí. - Quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự, phần tài sản trong bản án, quyết định hành chính của Tòa án, quyết định của Tòa án giải quyết phá sản. - Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có liên quan đến tài sản của bên phải thi hành và phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại (sau đây gọi chung là bản án, quyết định). 2. Nội dung trong đơn yêu cầu thi hành án dân sự gồm những gì? Căn cứ khoản 1, 2 Điều 31 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi Luật Thi hành án dân sự 2014) tiếp nhận, từ chối yêu cầu thi hành án quy định như sau: - Đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện. Người yêu cầu phải nộp bản án, quyết định, tài liệu khác có liên quan. - Ngày yêu cầu thi hành án được tính từ ngày người yêu cầu nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi. Tải tải ngay Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự - Đơn yêu cầu phải có các nội dung sau đây: + Tên, địa chỉ của người yêu cầu; + Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu; + Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án; + Nội dung yêu cầu thi hành án; + Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án, nếu có; + Ngày, tháng, năm làm đơn; + Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn; trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân, nếu có. + Hết thời hiệu yêu cầu thi hành án. 3. Thời hiệu yêu cầu thi hành án dân sự Căn cứ Điều 30 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định thời hiệu yêu cầu thi hành án như sau: - Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thi hành án. Trường hợp thời hạn thực hiện nghĩa vụ được ấn định trong bản án, quyết định thì thời hạn 05 năm được tính từ ngày nghĩa vụ đến hạn. Đối với bản án, quyết định thi hành theo định kỳ thì thời hạn 05 năm được áp dụng cho từng định kỳ, kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn. - Đối với các trường hợp hoãn, tạm đình chỉ thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự 2008 thì thời gian hoãn, tạm đình chỉ không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp người được thi hành án đồng ý cho người phải thi hành án hoãn thi hành án. - Trường hợp người yêu cầu thi hành án chứng minh được do trở ngại khách quan hoặc do sự kiện bất khả kháng mà không thể yêu cầu thi hành án đúng thời hạn thì thời gian có trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án. Như vậy, đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện, người yêu cầu phải nộp bản án, quyết định, tài liệu khác có liên quan thì sẽ thực hiện tổ chức thi hành án dân sự.
Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền vay nợ năm 2023
Trả nợ là nghĩa vụ của người mượn nợ, thế nhưng không phải ai cũng nhớ hoặc cố tình không nhớ. Trong trường hợp này, nếu người dân muốn khởi kiện đòi tiền vay nợ thì nên làm gì? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay được quy định thế nào? Căn cứ Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: - Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. - Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý. - Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. - Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. - Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau: + Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này; + Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Đòi nợ như thế nào là đúng luật? Để không vi phạm pháp luật, người cho vay không được thực hiện một trong các hành vi: dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, uy hiếp tinh thần hoặc bắt giữ người vay trái pháp luật để nhằm đòi nợ. Những hành vi này có thể dẫn đến việc bạn bị xử phạt hành chính, hoặc nặng hơn là bị truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội như: Tội đe doạ giết người (Điều 133 Bộ luật Hình sự 2015), Tội xâm phạm chỗ ở của người khác ( Điều 158 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), Tội gây rối trật tự công cộng (Điều 318 BLHS 2015). Trong trường hợp trên, nếu hết thời hạn cho vay mà bên vay vẫn chưa trả nợ, bên cho vay có thể khởi kiện lên tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Theo quy định, người dân có thể khởi kiện ra tòa án nhân dân để đòi tiền vay từ các con nợ chây ỳ. Thủ tục gửi đơn khởi kiện đến Tòa án được thực hiện như sau: Bước 1: Viết đơn khởi kiện và chuẩn bị hồ sơ. Đơn khởi kiện đòi nợ phải có đầy đủ các nội dung như: Ngày, tháng, năm làm đơn; tên Tòa án nhận đơn; tên, nơi cư trú, làm việc của người cho vay, người đi vay; nội dung đòi nợ…Khi đó, người cho vay phải chuẩn bị các giấy tờ: Đơn khởi kiện; Bản sao hợp đồng vay, giấy vay… (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân… Bước 2: Nộp hồ sơ. Người dân có thể nộp hồ sơ đến Tòa thông qua một trong ba cách: Nộp trực tiếp, gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến đến Tòa án cấp huyện người vay tiền sinh sống, làm việc. Bước 3: Tòa án thụ lý và giải quyết. Sau khi nhận đơn khởi kiện, nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Tòa án sẽ yêu cầu người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí. Sau đó Tòa án sẽ là việc xem xét và đưa ra xét xử sơ thẩm. Khi nhận thấy hành vi vay tiền của người đi vay có dấu hiệu của tội phạm như có hành vi gian dối để vay tiền sau đó bỏ trốn nhằm chiếm đoạt tài sản thì người cho vay có thể làm đơn tố cáo đến cơ quan công an về Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174 BLHS 2015) hoặc Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175 BLHS 2015). Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền vay nợ năm 2023 Xem và tải mẫu đơn https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/06/07/mau-don-khoi-kien-doi-no.docx
Thông tư 68/2022/TT-BCA: Thay đổi mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu
Ngày 31/12/2022, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 68/2022/TT-BCA sửa đổi Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan. Theo đó, sửa đổi một số mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành và tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung các mẫu hộ chiếu Cụ thể, sửa đổi, bổ sung thông tin trong trang 2 và trang 3 mẫu hộ chiếu ngoại giao (mẫu HCNG), mẫu hộ chiếu công vụ (mẫu HCCV) và mẫu hộ chiếu phổ thông (mẫu HCPT). Ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan. 2. Sửa đổi các loại tờ khai đề nghị - Sửa đổi mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (mẫu TK01). TẢI VỀ mẫu TK01 mẫu đơn đề nghị cấp hộ chiếu trong nước Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Dân tộc, tôn giáo, SĐT. (6) Địa chỉ thường trú. (7) Nghề nghiệp, tên cơ quan và địa chỉ. (8) Lý lịch cha, mẹ và vợ/chồng. (9) Hộ chiếu PT lần gần nhất. (10) Nội dung đề nghị. - Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (mẫu TK02). TẢI VỀ mẫu TK02 mẫu đơn đề nghị cấp hộ chiếu ở nước ngoài Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Dân tộc, tôn giáo, SĐT. (6) Địa chỉ cư trú ở nước ngoài. (7) Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh. (8) Nghề nghiệp, tên cơ quan và địa chỉ. (9) Lý lịch cha, mẹ và vợ/chồng. (10) Hộ chiếu PT lần gần nhất. (11) Nội dung đề nghị. - Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (mẫu TK03). TẢI VỀ mẫu TK03 mẫu đơn đề nghị xác nhận nhân thân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: A. Thông tin người đề nghị (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Địa chỉ cư trú, SĐT. B. Thông tin về thân nhân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (1) Họ & Tên người bị mất hộ chiếu. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh. (6) Ngày xuất cảnh khỏi Việt Nam, cửa khẩu, loại hộ chiếu. (7) Ngày dự kiến về Việt Nam. (8) Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu. (9) Nội dung đề nghị. - Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04). TẢI VỀ mẫu TK04 mẫu đơn đề nghị khôi phục hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Nơi cư trú hiện tại, SĐT. (6) Thông tin về hộ chiếu đề nghị khôi phục. (7) Lý do khôi phục hộ chiếu. - Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05). TẢI VỀ mẫu TK05 mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Số điện thoại. (6) Thông tin về hộ chiếu bị mất. (7) Thời gian mất hộ chiếu. (8) Hoàn cảnh và lý do bị mất. - Văn bản thông báo về việc tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu VB01). TẢI VỀ mẫu VB01 mẫu đơn văn bản tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Ngày tiếp nhận đơn trình báo. (2) Họ & Tên người chuyển. (3) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Dân tộc, tôn giáo, SĐT. (6) Đơn vị chuyển đơn. - Văn bản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị xác minh nhân thân để cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam (mẫu VB02). TẢI VỀ mẫu VB02 mẫu đơn đề nghị xác minh nhân thân cấp hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Đơn vị đề nghị. (2) Họ & Tên người đề nghị. (3) Giới tính. (4) Năm sinh, nơi sinh. (5) Địa chỉ cư trú ở nước ngoài. (6) Địa chỉ thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh. (7) SĐT, ngày rời Việt Nam. (8) Lý lịch bố, mẹ và vợ/chồng. (9) Giấy tờ liên quan do Việt Nam cấp. (10) Lý do đề nghị cấp. Ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan. Xem thêm Thông tư 68/2022/TT-BCA có hiệu lực ngày 01/01/2023 sửa đổi Thông tư 73/2021/TT-BCA.
Xin mẫu đơn chuyển sinh hoạt tổ đại biểu HĐND và đơn xin thôi làm tổ trưởng tổ đại biểu
AC cho e xin mẫu đơn xin chuyển sinh hoạt Tổ đại biểu và Đơn xin thôi làm Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND với ạ
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp 2020
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 03) được ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp Ghi chú: (1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc. (3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp NLĐ đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: - Chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp: + NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, hợp đồng làm việc trái pháp luật; + NLĐ chấm dứt hợp đồng và được nhận lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc với loại hợp đồng có xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. - Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc. - Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ. Trừ các trường hợp: + Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. + Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên. + Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. + Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù. + Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng. + Chết. Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 43, Điều 49 Luật Việc làm 2013.
Xin bộ mẫu đơn xin chứng nhận nhãn hiệu và bộ nhận diện thương hiệu
Như đã trình bày, em không phải dân luật nhưng đang sống, làm việc và học tập tuân theo pháp luật :)). Hiện em đang làm bộ nhận diện thương hiệu cho bệnh viện mà không biết điền cái đơn xin đăng ký nhãn hiệu thế nào, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể ra sao. Nay nhờ mọi người ai đã từng làm cho em xin một bộ mẫu em làm theo ạ. Em xin cảm ơn.
Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt Đảng
Trường hợp nào được miễn sinh hoạt Đảng? Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt Đảng bao gồm những nội dung gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc đó! *Trường hợp nào được miễn sinh hoạt Đảng? Trường hợp được miễn sinh hoạt Đảng được hướng dẫn tại Mục IV Hướng dẫn 09-HD/BTCTW, trong đó quy định những trường hợp được miễn sinh hoạt Đảng như sau: - Đảng viên tuổi cao, sức yếu không thể tham gia sinh hoạt đảng được (có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền - Do phải đi điều trị bệnh dài ngày hoặc điều trị bệnh ở xa nơi cư trú. - Đảng viên ra nước ngoài làm nhiệm vụ đơn lẻ, vì việc riêng (du lịch, chữa bệnh, thăm thân nhân...); đảng viên đi lao động đơn lẻ, ở những vùng xa, không có tổ chức đảng hoặc điều kiện đi lại khó khăn, không thể tham gia sinh hoạt đảng. - Đi làm việc lưu động ở các địa phương, đơn vị trong nước thời gian dưới 1 năm, việc làm không ổn định, hoặc ở những nơi chưa có tổ chức đảng, không có điều kiện trở về tham gia sinh hoạt chi bộ theo quy định. - Đảng viên là cán bộ, công chức nghỉ công tác chờ đến tuổi nghỉ hưu theo chế độ quy định của Nhà nước có nguyện vọng được miễn sinh hoạt đảng trong thời gian nghỉ chờ quyết định nghỉ hưu. - Đảng viên nữ trong thời gian nghỉ sinh con theo quy định của Luật Lao động có nguyện vọng miễn sinh hoạt đảng. *Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt Đảng Dưới đây là Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt Đảng do mình tham khảo được: ĐẢNG BỘ …………………………… ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM CHI BỘ …………………………… (Địa điểm),ngày … tháng … năm …… ĐƠN XIN MIỄN SINH HOẠT ĐẢNG Kính gửi: – Đảng ủy:……………………………………….. – Chi bộ đảng: …………………………………….. Tôi tên là: .…………………………………………………………………… Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………… Nguyên quán: ……………………………………………………………….. Ngày vào Đảng: ………….. – Được công nhận chính thức ngày …………… Hiện tại, tôi đang sinh hoạt tại Chi bộ đảng: …………………………………… Vì lý do:……………….(nêu rõ ràng lý do không thể sinh hoạt Đảng được)… Nay tôi làm đơn này kính mong Đảng bộ ……………… cùng chi bộ....................cho phép tôi xin miễn sinh hoạt Đảng trong thời gian..................…………….. Tôi xin hứa luôn chấp hành tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước trong thời gian được tạm nghỉ sinh hoạt Đảng. Rất mong lãnh đạo các cấp xem xét và chấp thuận. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu đơn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn
Việc phân chia tài sản khi ly hôn luôn là vấn đề được quan tâm. Trong trường hợp nếu không yêu cầu Tòa án chia tài sản, vợ chồng có thể tự thỏa thuận việc phân chia tài sản chung khi ly hôn bằng đơn thỏa thuận phân chia tài sản; các bạn có thể tham khảo mẫu đơn này dưới đây: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN Hôm nay, tại phòng Công chứng.................địa chỉ...................................., chúng tôi gồm: Ông:………………………………………………………………………… Sinh ngày:………………………………………………………………… CMND số: .............cấp ngày ............ tại…….................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................... Bà: ………………………………………………………………………… Sinh ngày:………………………………………………………………… CMND số: ..............cấp ngày ............. tại…………........................... Hộ khẩu thường trú:......................................................................... Chúng tôi là vợ chồng hợp pháp theo Giấy Đăng ký kết hôn......................................................................... Nay vì lý do: (ghi rõ lý do vì sao phân chia tài sản). Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau: ĐIỀU 1: PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG (bao gồm bất động sản và động sản) Trong mục này, nêu rõ các thông tin về tài sản là bất động sản và động sản; Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản, động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản, động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu - nếu có) hoặc giá trị phần tài sản; thỏa thuận về thời gian nhận tài sản của bên vợ/chồng ĐIỀU 2: PHẦN TÀI SẢN KHÔNG CHIA Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) + kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có). ĐIỀU 3: CÁC THỎA THUẬN KHÁC 1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; 2. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; ĐIỀU 4: CAM KẾT GIỮA CÁC BÊN - Những thông tin về nhân thân và về tài sản nói trên là đúng sự thật; - Nhà đất nêu trên hiện tại không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức thế chấp, tặng cho nào. - Bất động sản được chia nói trên chưa tham gia vào bất cứ giao dịch nào có thể ảnh hưởng tới hiệu lực của việc chuyển dịch bất động sản nói trên. - Việc phân chia này không nhằm mục đích trốn tránh hay để thoát khỏi bất cứ nghĩa vụ dân sự hoặc khoản nợ vật chất nào của vợ / chồng. Nếu sai, chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. - Việc giao kết biên bản này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. - Không khiếu nại hoặc yêu cầu bồi thường gì đối với Công chứng viên ký văn bản này. - Văn bản này được lập thành …….. bản, mỗi bản………trang, Phòng Công chứng số………lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày………………………………………… Địa điểm, ngày… tháng…năm Vợ Chồng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
Mẫu đơn tố giác tội phạm về hành vi cố ý gây thương tích
Diễn đàn Dân luật mình thấy có nhiều bạn hỏi về mẫu đơn tố giác tội phạm, nên hôm nay Shin mạn phép làm cái mẫu tố giác về hành vi cố ý gây thương tích cho mọi người tham khảo và góp ý để nội dung hoàn thiện hơn. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------o0o------ .............., ngày ........... tháng ........... năm .................. ĐƠN TỐ GIÁC TỘI PHẠM (Về hành vi cố ý gây thương tích) Kính gửi: Tên tôi là : ................................................., sinh năm ................... CMND số......................... do công an........................ cấp ngày....../....../...................... Nghề nghiệp: Chức vụ: Hộ khẩu thường trú: .. Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………… Tôi làm đơn này tố giác các hành vi vi phạm pháp luật hình sự của ông/bà ...............; Chức vụ: ......................... về việc ..................... Cụ thể như sau: - Viết sơ qua mối quan hệ cả hai có mâu thuẫn, thù oán, gì không?. Nếu không biết đối tượng trên thì phải mô tả rõ đặc điểm về các đối tượng đó; - Mô tả tình tiết sự việc; - Hậu quả, thương tích. * Nội dung kiến nghị: Vì vậy, tôi làm đơn này trình báo toàn bộ sự việc trên cho Cơ quan Công an được biết. Đề nghị Cơ quan Công an giải quyết, xem xét trưng cầu giám định tỷ lệ thương tật của tôi để có căn cứ xử lý các đối tượng....... về hành vi đánh người gây thương tích và hành vi làm nhục người khác theo quy định pháp luật. Rất mong được sự giúp đỡ của Quý Cơ quan. Tôi xin chân thành cảm ơn! Gửi kèm theo: - CMND, hộ khẩu (bản sao); - Giấy tờ khác có liên quan... Người tố giác (Ký, ghi rõ họ tên)
Top 07 mẫu đơn trong lĩnh vực đất đai phải biết
Dưới đây là Top 07 mẫu đơn thông dụng trong lĩnh vực đất đai cần nắm: STT Mẫu đơn Sử dụng trong trường hợp nào Theo mẫu quy định tại 1 Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Sổ đỏ). - Khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Sổ đỏ lần đầu; - Khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Sổ đỏ lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; - Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Sổ đỏ. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 2 Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất. Khi đăng ký biến đối với trường hợp đã được cấp Sổ đỏ hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; - Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT 3 Đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa Khi có nhu cầu tách thửa, hợp thửa. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 4 Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Sổ đỏ Khi người sử dụng đất có nhu cầu cấp lại, cấp đổi Sổ đỏ trong các trường hợp như: Sổ đỏ được cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng; có nhu cầu cấp đổi sang giấy chứng nhận mới Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 5 Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; - Đăng ký và cấp Sổ đỏ lần đầu; - Đăng ký, cấp Sổ đỏ lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; - Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Sổ đỏ đã cấp. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 6 Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng Khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho công trình: Nhà ở riêng lẻ; sửa chữa, cải tạo Thông tư 15/2016/TT-BXD 7 Đơn khiếu nại về đất đai Khi khiếu nại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. Luật khiếu nại 2011 hướng dẫn cách ghi đơn khiếu nại tại Điều 8 Tải các mẫu đơn theo file đính kèm tại đây:
Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
>>> Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư >>> Quy trình về tách thửa đất thổ cư 2019 >>> Thủ thuật nhận biết giấy tờ giả trong lĩnh vực nhà đất Thấy có nhiều bạn hỏi về mẫu đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, mình đã tải và đính kèm ở file dưới đây theo quy định hiện hành còn hiệu lực tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Tài file đính kèm tại đây:
Tập hợp những mẫu đơn, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở
Gần đây, mình nhận thấy nhiều thành viên vào Dân Luật hỏi xin các mẫu đơn, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, để tiện cho việc tra cứu cũng như sử dụng, sau đây, mình xin phép tập hợp những mâu đơn, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất: A. HỢP ĐỒNG 1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai 3. Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở 4. Hợp đồng ủy quyền bán (hoặc cho thuê, cho thuê mua) nhà ở thương mại qua sàn giao dịch bất động sản 5. Hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở 6. Hợp đồng ủy quyền quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ 7. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ 8. Hợp đồng thuê lại đất 9. Hợp đồng thuê đất 10. Hợp đồng thuê nhà ở phục vụ tái định cư 11. Hợp đồng thuê nhà ở xã hội 12. Hợp đồng cho thuê (cho thuê lại) quyền sử dụng đất 13. Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai) 14. Hợp đồng thuê nhà ở thương mại 15. Hợp đồng thuê nhà ở 16. Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi 17. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 18. Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước 19. Hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước 20. Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước 21. Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên 22. Hợp đồng thuê văn phòng 23. Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư 24. Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất 25. Hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất 26. Hợp đồng thế chấp căn hộ chung cư 27. Hợp đồng thế chấp quyển sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 28. Hợp đồng tặng cho chung cư 29. Hợp đồng tặng cho nhà ở 30. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 31. Hợp đồng cho mượn nhà ở 32. Hợp đồng hứa mua – hứa bán 33. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 34. Hợp đồng mua bán nhà ở (một phần nhà ở) 35. Hợp đồng mua bán nhà ở: mẫu 1 và mẫu 2 36. Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và chuyển nhượng quyền sử dụng đất 37. Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất 38. Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai) 39. Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội 40. Hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư 41. Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước 42. Hợp đồng môi giới nhà đất 43. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất 44. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 45. Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất 46. Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 47. Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư (file đính kèm)_căn cứ Thông tư 02/2016/TT-BXD B. CÁC MẪU ĐƠN 1. Mẫu Giấy xác nhận nơi công tác và thực trạng nhà ở khi vay để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT (cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng (file đính kèm) Áp dụng đối với cán bộ công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân 2. Mẫu Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân khi vay vốn để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT (cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng (file đính kèm) 3. Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị đã có đất ở phù hợp với quy hoạch khi vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa lại nhà ở của mình (file đính kèm) 4. Mẫu cam kết về thực hiện đầu tư xây dựng mới (hoặc cải tạo, sửa chữa) nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân triển khai (file đính kèm) Căn cứ pháp lý: Thông tư 17/2014/TT-BXD 5. Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính (file đính kèm) 6. Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất (file đính kèm) Căn cứ pháp lý: Thông tư 25/2014/TT-BTNMT 7. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (file đính kèm) 8. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (khi đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất) (file đính kèm) 9. Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (file đính kèm) 10. Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (file đính kèm) 11. Đơn yêu cầu đăng ký chuyển tiếp thế chấp (file đính kèm) 12. Trang bổ sung về các bên ký kết hợp đồng thế chấp (file đính kèm) 13. Trang bổ sung về tài sản thế chấp Căn cứ pháp lý: Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Ngoài ra, nếu còn thắc mắc về hợp đồng, mẫu đơn khác ngoài danh mục nêu trên, các bạn có thể comment bên dưới để được hỗ trợ tìm kiếm.
liên quan trong lừa đảo tín nhiệm mượn tài sản cầm cố
Tình hình là có 1 người bạn A cho e mượn xe để đi lại và có 1 người bạn B mươn xe trị giá 30trd của bạn A đưa e xử dụng mà chưa hỏi ý kiến bạn A, người bạn B này mang đi cầm. Bạn B gọi điện cho bạn A thông báo rằng đã cầm xe và người bạn A của e đã báo ông an vì bạn B cầm xe, Luật sư cho e hỏi e có phải chịu trách nhiệm gì về lỗi của e không. vì người bạn B này quen bạn A và đã nhiều lần mượn xe của bạn A. Nếu bạn B ko lấy xe cho bạn A thì sẽ xử lý thế nào. E sẽ bị xử lý ra sao. Chiếc xe ấy ai sẽ phải lấy. Mong luật sư giúp e. E xin cám ơn!
Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ mới nhất
Lao động nữ có được nghỉ dưỡng sức sau sinh không? Làm thế nào để được nghỉ dưỡng sức sau sinh? Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ mới nhất? Lao động nữ có được nghỉ dưỡng sức sau sinh không? Theo Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản như sau: - Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33, khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước. - Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau: + Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên; + Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật; + Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác. - Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở. Như vậy, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc sau khi hưởng chế độ thai sản mà sức khoẻ của lao động nữ chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày. Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ mới nhất Theo điểm 2.4 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 có quy định về giấy tờ nghỉ dưỡng sức sau sinh như sau: Trường hợp hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập. Theo đó, hồ sơ xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ sẽ bao gồm: - Đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh. - Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập. Theo đó, có thể tham khảo Mẫu đơn xin nghỉ dưỡng sức sau sinh cho lao động nữ mới nhất như sau: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/9/12/mau-don-xin-nghi-duong-suc-sau-sinh.doc Trong cùng một năm, lao động nữ vừa sảy thai vừa sinh con thì có được nghỉ dưỡng sức? Theo khoản 3 Điều 13 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH quy định: Đối với lao động nữ trong một năm vừa nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; vừa nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 hoặc khoản 3 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm đối với mỗi trường hợp không quá thời gian tối đa quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2024. Trong đó, tại Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ khi lao động nữ sinh con, khoản 3 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời gian hưởng chế độ trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết . Như vậy, nếu lao động nữ vừa sảy thai vừa sinh con trong cùng một năm thì vẫn được hưởng chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh nhưng thời gian của cả 2 lần cộng lại không được quá 5 - 10 ngày tùy trường hợp.
Tải Mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất áp dụng từ ngày 1/8/2024
Bạn đang có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhưng không biết mẫu đơn và thủ tục mới nhất ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết này để có câu trả lời nhé! (1) Tải Mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất áp dụng từ ngày 01/8/2024 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/13/mau2c.docx Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 là Nghị định mới nhất của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024. Theo đó, Mẫu đơn chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất áp dụng từ ngày 01/8/2024 là Mẫu số 02c ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP: >>> Tải Mẫu số 02c tại đây https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/13/mau2c.docx (2) Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận Theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất sau đây phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận: - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ Theo đó, khi chuyển mục đích sử dụng đất thuộc các trường hợp trên thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. (3) Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ ngày 01/8/2024 Căn cứ Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nêu trên được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau: Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định. Bước 2: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai. Theo đó, cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây: - Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; - Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Bước 3: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất. Bước 4: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất. Lưu ý: Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Tổng hợp các mẫu đơn về đất đai cho cơ quan có thẩm quyền từ 01/8/2024 (P2)
Từ ngày 01/8/2024, một số quy định mới về đất đai bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 sẽ đề cập đến một số mẫu đơn, quyết định về đất đai cho cơ quan có thẩm quyền. Bài viết sẽ cung cấp một số mẫu đơn đất đai mới nhất. 1. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau14dk%20(1).doc Quyết định về hình thức sử dụng đất (tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực từ 01/8/2024) 2. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-01a.docx Quyết định kiểm đếm bắt buộc 3. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau01b.docx Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc 4. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau01c.docx Quyết định thu hồi đất 5. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau01d.docx Quyết định thu hồi đất thuộc trường hợp Điều 81 và Điều 82 của Luật Đất đai 6. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-01dd.docx Quyết định cưỡng chế thu hồi đất 7. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04a.docx Quyết định giao đất 8. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04b.docx Quyết định cho thuê đất 9. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04c.docx Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 10. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04d.docx Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/ cho thuê đất/ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 11. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau04dd.docx Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất 12. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau04e.docx Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 13. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau-04g.docx Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư 14. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau13.docx Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển 15. https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/08/mau-dat-dai/mau14.docx Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển (tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai có hiệu lực từ 01/8/2024) Xem thêm: Tổng hợp các mẫu đơn về đất đai có hiệu lực từ 01/8/2024 (P1) Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Đất đai, Bất động sản năm 2024 Trong đó: (1) Chính phủ đã ban hành Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2024. Theo Nghị định, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau: Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc. Ngoài ra, quy định về 06 trường hợp đăng ký biến động đất đai phải cấp sổ mới khi Nghị định này có hiệu lực. Xem thêm tại: Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu từ 01/8 là không quá 03 ngày 06 trường hợp đăng ký biến động đất đai phải cấp mới sổ đỏ từ 01/8 (2) Chính phủ ban hành Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Nghị định có hiệu lực thi hành từ 1/8/2024. Nghị định nêu rõ, việc hỗ trợ đất đai đối với cá nhân là người dân tộc thiểu số quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai thực hiện như sau: - Đối với trường hợp không còn đất ở thì được giao đất ở hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác sang đất ở; người sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp thiếu đất ở so với hạn mức giao đất ở thì được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất khác sang đất ở và được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở. - Đối với trường hợp không còn đất nông nghiệp hoặc diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng không đủ 50% diện tích đất so với hạn mức giao đất nông nghiệp của địa phương thì được giao tiếp đất nông nghiệp trong hạn mức. Ngoài ra, còn quy định về xử lý tài sản trên đất, giá trị tài sản còn lại của người có đất bị thu hồi và khiếu nại quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế. Xem thêm tại: Quy định về xử lý tài sản trên đất bị thu hồi từ 01/8 Người bị cưỡng chế thu hồi đất từ chối nhận lại tài sản thì xử lý như thế nào? Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng theo Nghị định 102
Án phí ly hôn hiện nay là bao nhiêu và ai sẽ là người trả?
Năm 2024 án phí ly hôn sơ thẩm là bao nhiêu? Ai sẽ là người phải chịu mức án phí này? Bài viết sau đây sẽ giải đáp các thắc mắc trên. Án phí ly hôn hiện nay là bao nhiêu? Theo Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì án phí dân sự có giá ngạch và án phí dân sự không có giá ngạch chỉ áp dụng đối với các vụ án dân sự sơ thẩm, trong đó: - Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. - Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể. Theo đó, Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định án phí ly hôn sơ thẩm như sau: 1 Án phí dân sự sơ thẩm 1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng 1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. Như vậy, năm 2024 mức án phí ly hôn không có giá ngạch là 300 nghìn đồng, trường hợp có thêm các yêu cầu về tiền, tài sản (có giá ngạch) sẽ được xác định theo giá trị của tài sản được yêu cầu giải quyết. Ai sẽ là người trả án phí ly hôn? Theo khoản 3, khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định: - Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. - Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm. Như vậy, nếu đơn phương ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không. Nếu ly hôn thuận tình, mỗi bên chịu một nửa án phí hoặc 02 bên tự thỏa thuận. Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất 02 bên phải chịu án phí theo giá trị tài sản. Ngoài ra, nếu tại phiên hòa giải trước phiên Toà mà hai bên đương sự tự thỏa thuận giải quyết được với nhau thì sẽ chỉ chịu 50% án phí ly hôn. Trường hợp nào được miễn án phí ly hôn? Theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí: - Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; - Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; - Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; - Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín; - Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ. Như vậy, cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ sẽ được miễn án phí ly hôn. https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/danluatfile/2024/05/30/don-de-nghi-mien-an-phi.doc Mẫu đơn đề nghị miễn tạm ứng án phí, án phí phí mới nhất
Mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH cho NLĐ mới nhất?
Đóng BHXH bắt buộc cho người lao động là nghĩa vụ của công ty và là quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động. Bài viết sau đây sẽ cung cấp mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH cho người lao động mới nhất. NLĐ có được khiếu nại công khi công ty không đóng BHXH không? Theo Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm: - Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội. - Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội. Đồng thời, theo khoản 1 Điều 118 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định khiếu nại về bảo hiểm xã hội như sau: Người lao động, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và những người khác có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Như vậy, đóng BHXH cho NLĐ là nghĩa vụ bắt buộc của người sử dụng lao động, nếu có căn cứ cho rằng công ty không đóng BHXH bắt buộc thì người lao động có thể đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét ra quyết định hành vi đó là hành vi vi phạm pháp luật. Mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH cho NLĐ mới nhất? Hiện nay pháp luật không quy định về mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH, tuy nhiên người đọc có thể tham khảo mẫu đơn sau: Mẫu đơn khiếu nại công ty không đóng BHXH cho NLĐ mới nhất: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/20/don-khieu-nai-cong-ty-khong-dong-bhxh.docx Người lao động có thể khiếu nại qua những cơ quan nào? Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 24/2018/NĐ-CP về thủ tục người lao động khiếu nại về lao động như sau: Thực hiện khiếu nại lần đầu - Khi người lao động cho rằng quyết định, hành vi của người sử dụng lao động là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người bị xâm phạm thực hiện khiếu nại đến người giải quyết khiếu nại lần đầu. - Người giải quyết khiếu nại lần đầu: là người sử dụng lao động (khoản 1 Điều 15 Nghị định 24/2018/NĐ-CP) Thực hiện khiếu nại lần hai - Người lao động khiếu nại lần hai trong trường hợp: + Không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu + Quá thời hạn quy định về giải quyết khiếu nại lần đầu mà khiếu nại không được giải quyết - Người lao động gửi khiếu nại lần hai đến Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính. (khoản 2 Điều 15 Nghị định 24/2018/NĐ-CP) Khởi kiện tại Tòa án - Bên cạnh việc khiếu nại thì người lao động có quyền khởi kiện tại Tòa án khi: + Ngay từ đầu người lao động có thể chọn khởi kiện tại Tòa án khi cho rằng quyết định, hành vi của người sử dụng lao động là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình; + Không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu; + Quá thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà người lao động chưa được giải quyết; + Không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại lần hai; + Quá thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai mà người lao động chưa được giải quyết. Như vậy, đầu tiên NLĐ sẽ khiếu nại với công ty, sau khi khiếu nại không thành thì sẽ có thể khiếu nại lần hai đến đến Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính của công ty. Ngoài ra, NLĐ có thể chọn khiếu nại tại Toà án.
Ai được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự năm 2024? Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất?
Năm 2024 những ai sẽ được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự? Mẫu đơn xin miễn giảm mới nhất? Mức án phí dân sự sơ thẩm năm 2024 là bao nhiêu? Ai sẽ được miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự năm 2024? Án phí dân sự là một khoản chi phí tiến hành tố tụng mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi kết thúc vụ án. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu quá trình giải quyết vụ án dân sự thì người khởi kiện phải nộp một khoản tiền do Tòa án tạm tính gọi là tiền tạm ứng án phí, biên lai nộp tiền tạm ứng án phí chính là căn cứ để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án. Những trường hợp được miễn tạm ứng án phí dân sự năm 2024 Theo Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí: - Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; - Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự; - Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; - Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín; - Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ. (Trường hợp này cũng sẽ được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14) - Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp. Như vậy, những trường hợp trên sẽ được miễn tạm ứng án phí dân sự theo quy định. Tuy nhiên, nếu hai bên (gọi là bên A và bên B) có thỏa thuận cho bên B chịu án phí mà bên B thuộc trường hợp được miễn thì thì chỉ được miễn phần pháp luật quy định bên B phải chịu (trước khi tính miễn). Với phần án phí còn lại sẽ không được miễn nộp. Những trường hợp được giảm tạm ứng án phí dân sự năm 2024 Theo Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp. Những người thuộc trường hợp nêu trên vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án; - Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm. Như vậy, việc giảm tạm ứng án phí sẽ được thực hiện theo quy định trên. Mức giảm án phí là 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án. Tuy nhiên, nếu hai bên (gọi là bên A và bên B) có thỏa thuận cho bên B chịu án phí mà bên B thuộc trường hợp được giảm thì thì chỉ được giảm 50% phần pháp luật quy định bên B phải chịu (trước khi tính miễn). Với phần án phí còn lại sẽ không được giảm. Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất? Người đề nghị miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự phải có đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn. Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí mới nhất năm 2024: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/07/don-xin-mien-tam-ung-an-phi-an-phi.docx Mức án phí vụ án dân sự sơ thẩm mới nhất? Vụ án dân sự có giá ngạch và không có giá ngạch là gì? Theo Khoản 2 và Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí có ngạch cụ thể như sau: - Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể. - Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Mức án phí vụ án dân sự sơ thẩm mới nhất năm 2024? Tại Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự như sau: Stt Tên án phí Mức thu II Án phí dân sự 1 Án phí dân sự sơ thẩm 1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng 1.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng 1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. 1.4 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch a Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng b Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng 1.5 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng c Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng d Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng 2 Án phí dân sự phúc thẩm 2.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động 300.000 đồng 2.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng III Án phí hành chính 1 Án phí hành chính sơ thẩm 300.000 đồng 2 Án phí hành chính phúc thẩm 300.000 đồng Xem đầy đủ DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN Ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 tại đây: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/05/07/danh-muc-an-phi-le-phi-toa-an-2024.docx
Cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp trong BHXH
Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái vừa ký Quyết định 38/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam đến năm 2030. (1) Cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp Một trong những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chiến lược là cải cách thủ tục hành chính; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; nâng cao hơn nữa tinh thần, ý thức trách nhiệm, thái độ phục vụ người dân của công chức, viên chức, người lao động ngành bảo hiểm xã hội. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp, không phát sinh thủ tục hành chính mới không cần thiết. Công khai, minh bạch thủ tục hành chính, cải tiến quy trình nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để cung cấp các dịch vụ công theo hướng người dân, tổ chức, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc địa giới hành chính. Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tất cả các lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Kết nối các dịch vụ công trực tuyến với cổng Dịch vụ công Quốc gia. (2) Đổi mới, sắp xếp, tinh gọn bộ máy nhà nước Nhiệm vụ, giải pháp khác là đổi mới, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy; nâng cao năng lực thực hiện và chất lượng nguồn nhân lực theo hướng hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Cụ thể, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nghiên cứu, sắp xếp tổ chức bộ máy Bảo hiểm xã hội cấp huyện thuộc ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo khu vực liên huyện", trong đó có nội dung đánh giá kết quả tổ chức bộ máy Bảo hiểm xã hội cấp huyện, tiếp tục nghiên cứu đề xuất phương án sắp xếp tổ chức bộ máy theo khu vực liên huyện đến năm 2025, đảm bảo phù hợp với chủ trương của Đảng tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017; Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 và Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; đảm bảo đồng bộ với việc sắp xếp tổ chức đảng trong nhiệm kỳ tới và phù hợp với thực tiễn của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị. Thực hiện cải cách chế độ công vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động ngành Bảo hiểm xã hội đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; sử dụng vị trí việc làm làm cơ sở để tuyển dụng, quản lý, sử dụng và trả lương theo quy định. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ gắn liền với chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ. Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, dự báo phục vụ công tác đề xuất, kiến nghị xây dựng pháp luật, thiết kế chính sách; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Tiếp tục hiện đại hóa hệ thống trụ sở làm việc gắn với sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy đảm bảo tiết kiệm và thuận tiện trong phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Xem chi tiết tại Quyết định 38/QĐ-TTg ngày 11/01/2023.
Khi nào tổ chức thi hành án? Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự năm 2023
Khi có yêu cầu thi hành án dân sự, thì có quan thi hành án sẽ thực hiện chức năng thi hành như phong tỏa, cưỡng chế, buộc thực hiện các nghĩa vụ mà bên có yêu cầu hoặc theo bản án. Vậy khi nào sẽ tổ chức thi hành án và mẫu đơn yêu cầu thi hành án mới nhất ra sao? 1. Thi hành án dân sự là gì? Tại Điều 1 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi Luật Thi hành án dân sự 2014) có giải thích thi hành án dân sự là việc cơ quan Thi hành án dân sự thực hiện theo nguyên tắc, trình tự, thủ tục tiến hành theo: - Bản án, quyết định dân sự, hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí. - Quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự, phần tài sản trong bản án, quyết định hành chính của Tòa án, quyết định của Tòa án giải quyết phá sản. - Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh có liên quan đến tài sản của bên phải thi hành và phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại (sau đây gọi chung là bản án, quyết định). 2. Nội dung trong đơn yêu cầu thi hành án dân sự gồm những gì? Căn cứ khoản 1, 2 Điều 31 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi Luật Thi hành án dân sự 2014) tiếp nhận, từ chối yêu cầu thi hành án quy định như sau: - Đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện. Người yêu cầu phải nộp bản án, quyết định, tài liệu khác có liên quan. - Ngày yêu cầu thi hành án được tính từ ngày người yêu cầu nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi. Tải tải ngay Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự - Đơn yêu cầu phải có các nội dung sau đây: + Tên, địa chỉ của người yêu cầu; + Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu; + Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án; + Nội dung yêu cầu thi hành án; + Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án, nếu có; + Ngày, tháng, năm làm đơn; + Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn; trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân, nếu có. + Hết thời hiệu yêu cầu thi hành án. 3. Thời hiệu yêu cầu thi hành án dân sự Căn cứ Điều 30 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định thời hiệu yêu cầu thi hành án như sau: - Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thi hành án. Trường hợp thời hạn thực hiện nghĩa vụ được ấn định trong bản án, quyết định thì thời hạn 05 năm được tính từ ngày nghĩa vụ đến hạn. Đối với bản án, quyết định thi hành theo định kỳ thì thời hạn 05 năm được áp dụng cho từng định kỳ, kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn. - Đối với các trường hợp hoãn, tạm đình chỉ thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự 2008 thì thời gian hoãn, tạm đình chỉ không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp người được thi hành án đồng ý cho người phải thi hành án hoãn thi hành án. - Trường hợp người yêu cầu thi hành án chứng minh được do trở ngại khách quan hoặc do sự kiện bất khả kháng mà không thể yêu cầu thi hành án đúng thời hạn thì thời gian có trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án. Như vậy, đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện, người yêu cầu phải nộp bản án, quyết định, tài liệu khác có liên quan thì sẽ thực hiện tổ chức thi hành án dân sự.
Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền vay nợ năm 2023
Trả nợ là nghĩa vụ của người mượn nợ, thế nhưng không phải ai cũng nhớ hoặc cố tình không nhớ. Trong trường hợp này, nếu người dân muốn khởi kiện đòi tiền vay nợ thì nên làm gì? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay được quy định thế nào? Căn cứ Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: - Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. - Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý. - Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. - Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. - Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau: + Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này; + Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Đòi nợ như thế nào là đúng luật? Để không vi phạm pháp luật, người cho vay không được thực hiện một trong các hành vi: dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, uy hiếp tinh thần hoặc bắt giữ người vay trái pháp luật để nhằm đòi nợ. Những hành vi này có thể dẫn đến việc bạn bị xử phạt hành chính, hoặc nặng hơn là bị truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội như: Tội đe doạ giết người (Điều 133 Bộ luật Hình sự 2015), Tội xâm phạm chỗ ở của người khác ( Điều 158 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), Tội gây rối trật tự công cộng (Điều 318 BLHS 2015). Trong trường hợp trên, nếu hết thời hạn cho vay mà bên vay vẫn chưa trả nợ, bên cho vay có thể khởi kiện lên tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Theo quy định, người dân có thể khởi kiện ra tòa án nhân dân để đòi tiền vay từ các con nợ chây ỳ. Thủ tục gửi đơn khởi kiện đến Tòa án được thực hiện như sau: Bước 1: Viết đơn khởi kiện và chuẩn bị hồ sơ. Đơn khởi kiện đòi nợ phải có đầy đủ các nội dung như: Ngày, tháng, năm làm đơn; tên Tòa án nhận đơn; tên, nơi cư trú, làm việc của người cho vay, người đi vay; nội dung đòi nợ…Khi đó, người cho vay phải chuẩn bị các giấy tờ: Đơn khởi kiện; Bản sao hợp đồng vay, giấy vay… (nếu có); Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân… Bước 2: Nộp hồ sơ. Người dân có thể nộp hồ sơ đến Tòa thông qua một trong ba cách: Nộp trực tiếp, gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến đến Tòa án cấp huyện người vay tiền sinh sống, làm việc. Bước 3: Tòa án thụ lý và giải quyết. Sau khi nhận đơn khởi kiện, nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Tòa án sẽ yêu cầu người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí. Sau đó Tòa án sẽ là việc xem xét và đưa ra xét xử sơ thẩm. Khi nhận thấy hành vi vay tiền của người đi vay có dấu hiệu của tội phạm như có hành vi gian dối để vay tiền sau đó bỏ trốn nhằm chiếm đoạt tài sản thì người cho vay có thể làm đơn tố cáo đến cơ quan công an về Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174 BLHS 2015) hoặc Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175 BLHS 2015). Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền vay nợ năm 2023 Xem và tải mẫu đơn https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/06/07/mau-don-khoi-kien-doi-no.docx
Thông tư 68/2022/TT-BCA: Thay đổi mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu
Ngày 31/12/2022, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 68/2022/TT-BCA sửa đổi Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan. Theo đó, sửa đổi một số mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành và tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông như sau: 1. Sửa đổi, bổ sung các mẫu hộ chiếu Cụ thể, sửa đổi, bổ sung thông tin trong trang 2 và trang 3 mẫu hộ chiếu ngoại giao (mẫu HCNG), mẫu hộ chiếu công vụ (mẫu HCCV) và mẫu hộ chiếu phổ thông (mẫu HCPT). Ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan. 2. Sửa đổi các loại tờ khai đề nghị - Sửa đổi mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (mẫu TK01). TẢI VỀ mẫu TK01 mẫu đơn đề nghị cấp hộ chiếu trong nước Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Dân tộc, tôn giáo, SĐT. (6) Địa chỉ thường trú. (7) Nghề nghiệp, tên cơ quan và địa chỉ. (8) Lý lịch cha, mẹ và vợ/chồng. (9) Hộ chiếu PT lần gần nhất. (10) Nội dung đề nghị. - Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (mẫu TK02). TẢI VỀ mẫu TK02 mẫu đơn đề nghị cấp hộ chiếu ở nước ngoài Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Dân tộc, tôn giáo, SĐT. (6) Địa chỉ cư trú ở nước ngoài. (7) Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh. (8) Nghề nghiệp, tên cơ quan và địa chỉ. (9) Lý lịch cha, mẹ và vợ/chồng. (10) Hộ chiếu PT lần gần nhất. (11) Nội dung đề nghị. - Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (mẫu TK03). TẢI VỀ mẫu TK03 mẫu đơn đề nghị xác nhận nhân thân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: A. Thông tin người đề nghị (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Địa chỉ cư trú, SĐT. B. Thông tin về thân nhân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (1) Họ & Tên người bị mất hộ chiếu. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh. (6) Ngày xuất cảnh khỏi Việt Nam, cửa khẩu, loại hộ chiếu. (7) Ngày dự kiến về Việt Nam. (8) Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân ở nước ngoài bị mất hộ chiếu. (9) Nội dung đề nghị. - Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04). TẢI VỀ mẫu TK04 mẫu đơn đề nghị khôi phục hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Nơi cư trú hiện tại, SĐT. (6) Thông tin về hộ chiếu đề nghị khôi phục. (7) Lý do khôi phục hộ chiếu. - Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05). TẢI VỀ mẫu TK05 mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Họ & Tên người đề nghị. (2) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Số điện thoại. (6) Thông tin về hộ chiếu bị mất. (7) Thời gian mất hộ chiếu. (8) Hoàn cảnh và lý do bị mất. - Văn bản thông báo về việc tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu VB01). TẢI VỀ mẫu VB01 mẫu đơn văn bản tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Ngày tiếp nhận đơn trình báo. (2) Họ & Tên người chuyển. (3) Giới tính. (3) Năm sinh, nơi sinh. (4) Số ĐDCN/CMND. (5) Dân tộc, tôn giáo, SĐT. (6) Đơn vị chuyển đơn. - Văn bản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị xác minh nhân thân để cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam (mẫu VB02). TẢI VỀ mẫu VB02 mẫu đơn đề nghị xác minh nhân thân cấp hộ chiếu Hướng dẫn ghi mẫu đơn: (1) Đơn vị đề nghị. (2) Họ & Tên người đề nghị. (3) Giới tính. (4) Năm sinh, nơi sinh. (5) Địa chỉ cư trú ở nước ngoài. (6) Địa chỉ thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh. (7) SĐT, ngày rời Việt Nam. (8) Lý lịch bố, mẹ và vợ/chồng. (9) Giấy tờ liên quan do Việt Nam cấp. (10) Lý do đề nghị cấp. Ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan. Xem thêm Thông tư 68/2022/TT-BCA có hiệu lực ngày 01/01/2023 sửa đổi Thông tư 73/2021/TT-BCA.
Xin mẫu đơn chuyển sinh hoạt tổ đại biểu HĐND và đơn xin thôi làm tổ trưởng tổ đại biểu
AC cho e xin mẫu đơn xin chuyển sinh hoạt Tổ đại biểu và Đơn xin thôi làm Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND với ạ
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp 2020
Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 03) được ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015. Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp Ghi chú: (1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc. (3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp NLĐ đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: - Chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp: + NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, hợp đồng làm việc trái pháp luật; + NLĐ chấm dứt hợp đồng và được nhận lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc với loại hợp đồng có xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn. - Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng. - Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc. - Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ. Trừ các trường hợp: + Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. + Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên. + Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. + Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù. + Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng. + Chết. Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 43, Điều 49 Luật Việc làm 2013.
Xin bộ mẫu đơn xin chứng nhận nhãn hiệu và bộ nhận diện thương hiệu
Như đã trình bày, em không phải dân luật nhưng đang sống, làm việc và học tập tuân theo pháp luật :)). Hiện em đang làm bộ nhận diện thương hiệu cho bệnh viện mà không biết điền cái đơn xin đăng ký nhãn hiệu thế nào, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể ra sao. Nay nhờ mọi người ai đã từng làm cho em xin một bộ mẫu em làm theo ạ. Em xin cảm ơn.
Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt Đảng
Trường hợp nào được miễn sinh hoạt Đảng? Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt Đảng bao gồm những nội dung gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc đó! *Trường hợp nào được miễn sinh hoạt Đảng? Trường hợp được miễn sinh hoạt Đảng được hướng dẫn tại Mục IV Hướng dẫn 09-HD/BTCTW, trong đó quy định những trường hợp được miễn sinh hoạt Đảng như sau: - Đảng viên tuổi cao, sức yếu không thể tham gia sinh hoạt đảng được (có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền - Do phải đi điều trị bệnh dài ngày hoặc điều trị bệnh ở xa nơi cư trú. - Đảng viên ra nước ngoài làm nhiệm vụ đơn lẻ, vì việc riêng (du lịch, chữa bệnh, thăm thân nhân...); đảng viên đi lao động đơn lẻ, ở những vùng xa, không có tổ chức đảng hoặc điều kiện đi lại khó khăn, không thể tham gia sinh hoạt đảng. - Đi làm việc lưu động ở các địa phương, đơn vị trong nước thời gian dưới 1 năm, việc làm không ổn định, hoặc ở những nơi chưa có tổ chức đảng, không có điều kiện trở về tham gia sinh hoạt chi bộ theo quy định. - Đảng viên là cán bộ, công chức nghỉ công tác chờ đến tuổi nghỉ hưu theo chế độ quy định của Nhà nước có nguyện vọng được miễn sinh hoạt đảng trong thời gian nghỉ chờ quyết định nghỉ hưu. - Đảng viên nữ trong thời gian nghỉ sinh con theo quy định của Luật Lao động có nguyện vọng miễn sinh hoạt đảng. *Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt Đảng Dưới đây là Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt Đảng do mình tham khảo được: ĐẢNG BỘ …………………………… ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM CHI BỘ …………………………… (Địa điểm),ngày … tháng … năm …… ĐƠN XIN MIỄN SINH HOẠT ĐẢNG Kính gửi: – Đảng ủy:……………………………………….. – Chi bộ đảng: …………………………………….. Tôi tên là: .…………………………………………………………………… Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………… Nguyên quán: ……………………………………………………………….. Ngày vào Đảng: ………….. – Được công nhận chính thức ngày …………… Hiện tại, tôi đang sinh hoạt tại Chi bộ đảng: …………………………………… Vì lý do:……………….(nêu rõ ràng lý do không thể sinh hoạt Đảng được)… Nay tôi làm đơn này kính mong Đảng bộ ……………… cùng chi bộ....................cho phép tôi xin miễn sinh hoạt Đảng trong thời gian..................…………….. Tôi xin hứa luôn chấp hành tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước trong thời gian được tạm nghỉ sinh hoạt Đảng. Rất mong lãnh đạo các cấp xem xét và chấp thuận. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu đơn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn
Việc phân chia tài sản khi ly hôn luôn là vấn đề được quan tâm. Trong trường hợp nếu không yêu cầu Tòa án chia tài sản, vợ chồng có thể tự thỏa thuận việc phân chia tài sản chung khi ly hôn bằng đơn thỏa thuận phân chia tài sản; các bạn có thể tham khảo mẫu đơn này dưới đây: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN Hôm nay, tại phòng Công chứng.................địa chỉ...................................., chúng tôi gồm: Ông:………………………………………………………………………… Sinh ngày:………………………………………………………………… CMND số: .............cấp ngày ............ tại…….................................... Hộ khẩu thường trú:.......................................................................... Bà: ………………………………………………………………………… Sinh ngày:………………………………………………………………… CMND số: ..............cấp ngày ............. tại…………........................... Hộ khẩu thường trú:......................................................................... Chúng tôi là vợ chồng hợp pháp theo Giấy Đăng ký kết hôn......................................................................... Nay vì lý do: (ghi rõ lý do vì sao phân chia tài sản). Chúng tôi thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau: ĐIỀU 1: PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG (bao gồm bất động sản và động sản) Trong mục này, nêu rõ các thông tin về tài sản là bất động sản và động sản; Ghi rõ người vợ, người chồng được chia bất động sản, động sản nào (mô tả rõ đặc điểm của từng bất động sản, động sản, quyền tài sản kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu - nếu có) hoặc giá trị phần tài sản; thỏa thuận về thời gian nhận tài sản của bên vợ/chồng ĐIỀU 2: PHẦN TÀI SẢN KHÔNG CHIA Liệt kê các tài sản chung của vợ chồng còn lại không chia (nếu có) + kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (nếu có). ĐIỀU 3: CÁC THỎA THUẬN KHÁC 1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; 2. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; ĐIỀU 4: CAM KẾT GIỮA CÁC BÊN - Những thông tin về nhân thân và về tài sản nói trên là đúng sự thật; - Nhà đất nêu trên hiện tại không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức thế chấp, tặng cho nào. - Bất động sản được chia nói trên chưa tham gia vào bất cứ giao dịch nào có thể ảnh hưởng tới hiệu lực của việc chuyển dịch bất động sản nói trên. - Việc phân chia này không nhằm mục đích trốn tránh hay để thoát khỏi bất cứ nghĩa vụ dân sự hoặc khoản nợ vật chất nào của vợ / chồng. Nếu sai, chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. - Việc giao kết biên bản này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. - Không khiếu nại hoặc yêu cầu bồi thường gì đối với Công chứng viên ký văn bản này. - Văn bản này được lập thành …….. bản, mỗi bản………trang, Phòng Công chứng số………lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày………………………………………… Địa điểm, ngày… tháng…năm Vợ Chồng (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
Mẫu đơn tố giác tội phạm về hành vi cố ý gây thương tích
Diễn đàn Dân luật mình thấy có nhiều bạn hỏi về mẫu đơn tố giác tội phạm, nên hôm nay Shin mạn phép làm cái mẫu tố giác về hành vi cố ý gây thương tích cho mọi người tham khảo và góp ý để nội dung hoàn thiện hơn. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------o0o------ .............., ngày ........... tháng ........... năm .................. ĐƠN TỐ GIÁC TỘI PHẠM (Về hành vi cố ý gây thương tích) Kính gửi: Tên tôi là : ................................................., sinh năm ................... CMND số......................... do công an........................ cấp ngày....../....../...................... Nghề nghiệp: Chức vụ: Hộ khẩu thường trú: .. Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………… Tôi làm đơn này tố giác các hành vi vi phạm pháp luật hình sự của ông/bà ...............; Chức vụ: ......................... về việc ..................... Cụ thể như sau: - Viết sơ qua mối quan hệ cả hai có mâu thuẫn, thù oán, gì không?. Nếu không biết đối tượng trên thì phải mô tả rõ đặc điểm về các đối tượng đó; - Mô tả tình tiết sự việc; - Hậu quả, thương tích. * Nội dung kiến nghị: Vì vậy, tôi làm đơn này trình báo toàn bộ sự việc trên cho Cơ quan Công an được biết. Đề nghị Cơ quan Công an giải quyết, xem xét trưng cầu giám định tỷ lệ thương tật của tôi để có căn cứ xử lý các đối tượng....... về hành vi đánh người gây thương tích và hành vi làm nhục người khác theo quy định pháp luật. Rất mong được sự giúp đỡ của Quý Cơ quan. Tôi xin chân thành cảm ơn! Gửi kèm theo: - CMND, hộ khẩu (bản sao); - Giấy tờ khác có liên quan... Người tố giác (Ký, ghi rõ họ tên)
Top 07 mẫu đơn trong lĩnh vực đất đai phải biết
Dưới đây là Top 07 mẫu đơn thông dụng trong lĩnh vực đất đai cần nắm: STT Mẫu đơn Sử dụng trong trường hợp nào Theo mẫu quy định tại 1 Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Sổ đỏ). - Khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Sổ đỏ lần đầu; - Khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Sổ đỏ lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; - Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Sổ đỏ. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 2 Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất. Khi đăng ký biến đối với trường hợp đã được cấp Sổ đỏ hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; - Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất. Thông tư 33/2017/TT-BTNMT 3 Đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa Khi có nhu cầu tách thửa, hợp thửa. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 4 Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Sổ đỏ Khi người sử dụng đất có nhu cầu cấp lại, cấp đổi Sổ đỏ trong các trường hợp như: Sổ đỏ được cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng; có nhu cầu cấp đổi sang giấy chứng nhận mới Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 5 Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; - Đăng ký và cấp Sổ đỏ lần đầu; - Đăng ký, cấp Sổ đỏ lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; - Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Sổ đỏ đã cấp. Thông tư 24/2014/TT-BTNMT 6 Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng Khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho công trình: Nhà ở riêng lẻ; sửa chữa, cải tạo Thông tư 15/2016/TT-BXD 7 Đơn khiếu nại về đất đai Khi khiếu nại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. Luật khiếu nại 2011 hướng dẫn cách ghi đơn khiếu nại tại Điều 8 Tải các mẫu đơn theo file đính kèm tại đây:
Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
>>> Quy trình chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư >>> Quy trình về tách thửa đất thổ cư 2019 >>> Thủ thuật nhận biết giấy tờ giả trong lĩnh vực nhà đất Thấy có nhiều bạn hỏi về mẫu đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, mình đã tải và đính kèm ở file dưới đây theo quy định hiện hành còn hiệu lực tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Tài file đính kèm tại đây:
Tập hợp những mẫu đơn, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở
Gần đây, mình nhận thấy nhiều thành viên vào Dân Luật hỏi xin các mẫu đơn, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, để tiện cho việc tra cứu cũng như sử dụng, sau đây, mình xin phép tập hợp những mâu đơn, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất: A. HỢP ĐỒNG 1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai 3. Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở 4. Hợp đồng ủy quyền bán (hoặc cho thuê, cho thuê mua) nhà ở thương mại qua sàn giao dịch bất động sản 5. Hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở 6. Hợp đồng ủy quyền quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ 7. Hợp đồng thuê nhà ở công vụ 8. Hợp đồng thuê lại đất 9. Hợp đồng thuê đất 10. Hợp đồng thuê nhà ở phục vụ tái định cư 11. Hợp đồng thuê nhà ở xã hội 12. Hợp đồng cho thuê (cho thuê lại) quyền sử dụng đất 13. Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai) 14. Hợp đồng thuê nhà ở thương mại 15. Hợp đồng thuê nhà ở 16. Hợp đồng thuê nhà xưởng và kho bãi 17. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 18. Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước 19. Hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu Nhà nước 20. Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước 21. Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên 22. Hợp đồng thuê văn phòng 23. Hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư 24. Hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất 25. Hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất 26. Hợp đồng thế chấp căn hộ chung cư 27. Hợp đồng thế chấp quyển sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 28. Hợp đồng tặng cho chung cư 29. Hợp đồng tặng cho nhà ở 30. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 31. Hợp đồng cho mượn nhà ở 32. Hợp đồng hứa mua – hứa bán 33. Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 34. Hợp đồng mua bán nhà ở (một phần nhà ở) 35. Hợp đồng mua bán nhà ở: mẫu 1 và mẫu 2 36. Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và chuyển nhượng quyền sử dụng đất 37. Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất 38. Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai) 39. Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội 40. Hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư 41. Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước 42. Hợp đồng môi giới nhà đất 43. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất 44. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 45. Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất 46. Hợp đồng bảo lãnh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 47. Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư (file đính kèm)_căn cứ Thông tư 02/2016/TT-BXD B. CÁC MẪU ĐƠN 1. Mẫu Giấy xác nhận nơi công tác và thực trạng nhà ở khi vay để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT (cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng (file đính kèm) Áp dụng đối với cán bộ công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân 2. Mẫu Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân khi vay vốn để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT (cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng (file đính kèm) 3. Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị đã có đất ở phù hợp với quy hoạch khi vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa lại nhà ở của mình (file đính kèm) 4. Mẫu cam kết về thực hiện đầu tư xây dựng mới (hoặc cải tạo, sửa chữa) nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân triển khai (file đính kèm) Căn cứ pháp lý: Thông tư 17/2014/TT-BXD 5. Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính (file đính kèm) 6. Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất (file đính kèm) Căn cứ pháp lý: Thông tư 25/2014/TT-BTNMT 7. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (file đính kèm) 8. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót (khi đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất) (file đính kèm) 9. Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (file đính kèm) 10. Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (file đính kèm) 11. Đơn yêu cầu đăng ký chuyển tiếp thế chấp (file đính kèm) 12. Trang bổ sung về các bên ký kết hợp đồng thế chấp (file đính kèm) 13. Trang bổ sung về tài sản thế chấp Căn cứ pháp lý: Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Ngoài ra, nếu còn thắc mắc về hợp đồng, mẫu đơn khác ngoài danh mục nêu trên, các bạn có thể comment bên dưới để được hỗ trợ tìm kiếm.
liên quan trong lừa đảo tín nhiệm mượn tài sản cầm cố
Tình hình là có 1 người bạn A cho e mượn xe để đi lại và có 1 người bạn B mươn xe trị giá 30trd của bạn A đưa e xử dụng mà chưa hỏi ý kiến bạn A, người bạn B này mang đi cầm. Bạn B gọi điện cho bạn A thông báo rằng đã cầm xe và người bạn A của e đã báo ông an vì bạn B cầm xe, Luật sư cho e hỏi e có phải chịu trách nhiệm gì về lỗi của e không. vì người bạn B này quen bạn A và đã nhiều lần mượn xe của bạn A. Nếu bạn B ko lấy xe cho bạn A thì sẽ xử lý thế nào. E sẽ bị xử lý ra sao. Chiếc xe ấy ai sẽ phải lấy. Mong luật sư giúp e. E xin cám ơn!