Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất thế nào? Có ủy quyền xin cấp được không?
Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất là mẫu nào? Thủ tục cấp thế nào? Có ủy quyền xin cấp được không? Thời hạn cấp là bao lâu? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau. (1) Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất như thế nào? Hiện nay, mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là mẫu số 07/2024/LLTP quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP như sau: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/10/11/Mau-phieu-ly-lich-tu-phap-so-2.docx Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (2) Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất thế nào? Có ủy quyền xin cấp được không? Căn cứ Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định về thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau: - Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. - Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo bản chụp giấy CMND hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Theo đó, cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây: - Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú. Trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. - Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; Trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Lưu ý: Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Theo đó, hiện nay, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp thứ 2 được thực hiện theo quy định nêu trên. Đồng thời, tại đây cũng có nêu rõ cá nhân không được ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục này. (3) Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 là bao lâu? Căn cứ Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định về thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau: - Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009; Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn sẽ là không quá 15 ngày. - Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu. Theo đó, hiện nay, sẽ tùy vào từng trường hợp khác nhau mà thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cũng sẽ có sự khác biệt theo quy định như đã nêu trên.
Hướng dẫn thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp mới nhất 2023
Hiện nay, một số ngành nghề khi tuyển dụng yêu cầu người ứng tuyển phải có Lý lịch tư pháp, tuy nhiên người dân không nắm rõ các bước thủ tục như thế nào. Vì vậy, bài viết sẽ hướng dẫn người dân các bước để nộp hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người dân. Lý lịch tư pháp là gì? Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp Căn cứ tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình. - Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. - Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Hướng dẫn thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp Hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người dân. công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. (1) Trình tự thực hiện - Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: + Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. + Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú. - Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. (2) Cách thức thực hiện: Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả Trực tiếp Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc Phí : + Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người. + Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người. - Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp. (3) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng + Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP). Mẫu số 03.2013 Bản chính: 1 - Bản sao: 0 + Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP). Mẫu số 04.2013 Bản chính: 1 - Bản sao: 0 + Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật). Bản chính: 0 - Bản sao: 1 + Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh. Bản chính: 0 - Bản sao: 0 (4) Mẫu Tờ khai Phiếu lý lịch tư pháp Xem và tải Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp Mẫu số 03.2013 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2003.2013.docx Mẫu số 04.2013 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2004.2013.docx
Hướng dẫn cách làm Lý lịch tư pháp online
Trong quá trình tuyển dụng, ngoài những hồ sơ cơ bản như sơ yếu lý lịch, đơn ứng tuyển,… thì ở một số nơi người lao động còn được yêu cầu cung cấp thêm lý lịch tư pháp. Một số người lao động còn mới lạ với khái niệm “lý lịch tư pháp” nên gặp không ít khó khăn trong quá trình hoàn thành thủ tục này. Vậy lý lịch tư pháp là gì, thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp có phức tạp không? Bài viết sẽ cung cấp cho người lao động một số thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề này. Lý lịch tư pháp là gì? Theo Luật Lý lịch tư pháp 2009 giải thích thì “lý lịch tư pháp” là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Theo đó, “Phiếu lý lịch tư pháp” cũng được giải thích là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Những ai có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp? Căn cứ theo Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì những đối tượng sau đây có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình. - Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. - Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Theo đó, đối với người lao động thuộc đối tượng thứ nhất thì có quyền yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Có mấy loại phiếu lý lịch tư pháp? Tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại: - Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam; cấp cho tổ chức cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội dùng để quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh hay thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã; - Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho tổ chức là cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được lý lịch tư pháp của mình. Theo đó, thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 đối với cá nhân căn cứ tại quy định Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 là tương đối giống nhau. Thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp Việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể được thực hiện qua 3 hình thức: + Làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp (nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp) + Làm lý lịch tư pháp qua bưu điện + Làm lý lịch tư pháp online Dưới đây sẽ là phần hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp online: Bước 1: Người có yêu cầu truy cập vào địa chỉ: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home Bước 2: Chọn Đối tượng nộp hồ sơ. Bước 3: Chọn nơi thường trú hoặc tạm trú. Sau đó chọn nút mũi tên. Bước 4: Sau khi chọn nơi thường trú hoặc tạm trú, hệ thống sẽ tự động nhảy về trang cấp Phiếu lý lịch tư pháp của địa phương. Công dân nhấp vào Nhập tờ khai. Bước 5: Nhập thông tin kê khai Bước 6: Tải hồ sơ đính kèm Côn dân cần chụp ảnh/scan các giấy tờ sau để tải lên làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: - Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (scan 2 mặt); - Hộ khẩu thường trú (scan đầy đủ trang bìa và các trang đã ghi thông tin liên quan đến bản thân). Sau đó nhấp chọn “Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai, các dịch vụ đã đăng ký của mình”. Bước 7: Kiểm tra lại thông tin và nhấp chọn Tiếp tục. Bước 8: Nộp hồ sơ và nhận kết quả Hệ thống sẽ trả về mã số đăng ký trực tuyến. Người dân ghi nhớ mã số và chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ, phí theo một trong hai cách sau: - Nộp hồ sơ, phí cho nhân viên Bưu chính trường hợp đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính; - Nộp hồ sơ yêu cầu, phí trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Mức phí làm lý lịch tư pháp Căn cứ theo Thông tư 244/2016/TT-BTC thì mức phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200 nghìn đồng một lần một người. Với những đối tượng đặc biệt như sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con bao gồm con đẻ và con nuôi, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) sẽ được giảm 50%, tương ứng với 100 nghìn đồng một lần một người. Cần lưu ý trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để nghị cấp trên 02 phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ bị thu thêm 5.000 đồng một phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, những trường hợp được miễn phí được quy định tại Điều 5 Thông tư 244/2016/TT-BTC như sau: - Trẻ em theo quy định tại Luật trẻ em. - Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi. - Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật. - Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. - Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp Căn cứ tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định: Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất thế nào? Có ủy quyền xin cấp được không?
Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất là mẫu nào? Thủ tục cấp thế nào? Có ủy quyền xin cấp được không? Thời hạn cấp là bao lâu? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau. (1) Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất như thế nào? Hiện nay, mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là mẫu số 07/2024/LLTP quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP như sau: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/10/11/Mau-phieu-ly-lich-tu-phap-so-2.docx Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 (2) Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất thế nào? Có ủy quyền xin cấp được không? Căn cứ Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định về thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau: - Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. - Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo bản chụp giấy CMND hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Theo đó, cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây: - Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú. Trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. - Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; Trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Lưu ý: Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Theo đó, hiện nay, thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp thứ 2 được thực hiện theo quy định nêu trên. Đồng thời, tại đây cũng có nêu rõ cá nhân không được ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục này. (3) Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 là bao lâu? Căn cứ Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có quy định về thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau: - Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009; Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn sẽ là không quá 15 ngày. - Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu. Theo đó, hiện nay, sẽ tùy vào từng trường hợp khác nhau mà thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cũng sẽ có sự khác biệt theo quy định như đã nêu trên.
Hướng dẫn thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp mới nhất 2023
Hiện nay, một số ngành nghề khi tuyển dụng yêu cầu người ứng tuyển phải có Lý lịch tư pháp, tuy nhiên người dân không nắm rõ các bước thủ tục như thế nào. Vì vậy, bài viết sẽ hướng dẫn người dân các bước để nộp hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người dân. Lý lịch tư pháp là gì? Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp Căn cứ tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình. - Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. - Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Hướng dẫn thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp Hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người dân. công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. (1) Trình tự thực hiện - Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: + Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. + Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú. - Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. (2) Cách thức thực hiện: Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả Trực tiếp Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc Phí : + Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người. + Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người. - Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp. (3) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng + Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP). Mẫu số 03.2013 Bản chính: 1 - Bản sao: 0 + Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP). Mẫu số 04.2013 Bản chính: 1 - Bản sao: 0 + Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật). Bản chính: 0 - Bản sao: 1 + Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh. Bản chính: 0 - Bản sao: 0 (4) Mẫu Tờ khai Phiếu lý lịch tư pháp Xem và tải Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp Mẫu số 03.2013 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2003.2013.docx Mẫu số 04.2013 https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2004.2013.docx
Hướng dẫn cách làm Lý lịch tư pháp online
Trong quá trình tuyển dụng, ngoài những hồ sơ cơ bản như sơ yếu lý lịch, đơn ứng tuyển,… thì ở một số nơi người lao động còn được yêu cầu cung cấp thêm lý lịch tư pháp. Một số người lao động còn mới lạ với khái niệm “lý lịch tư pháp” nên gặp không ít khó khăn trong quá trình hoàn thành thủ tục này. Vậy lý lịch tư pháp là gì, thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp có phức tạp không? Bài viết sẽ cung cấp cho người lao động một số thông tin cần thiết liên quan đến vấn đề này. Lý lịch tư pháp là gì? Theo Luật Lý lịch tư pháp 2009 giải thích thì “lý lịch tư pháp” là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Theo đó, “Phiếu lý lịch tư pháp” cũng được giải thích là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. Những ai có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp? Căn cứ theo Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 thì những đối tượng sau đây có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: - Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình. - Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. - Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Theo đó, đối với người lao động thuộc đối tượng thứ nhất thì có quyền yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Có mấy loại phiếu lý lịch tư pháp? Tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại: - Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam; cấp cho tổ chức cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội dùng để quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh hay thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã; - Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho tổ chức là cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được lý lịch tư pháp của mình. Theo đó, thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 đối với cá nhân căn cứ tại quy định Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 là tương đối giống nhau. Thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp Việc xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể được thực hiện qua 3 hình thức: + Làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp (nộp hồ sơ trực tiếp và nhận kết quả tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp) + Làm lý lịch tư pháp qua bưu điện + Làm lý lịch tư pháp online Dưới đây sẽ là phần hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp online: Bước 1: Người có yêu cầu truy cập vào địa chỉ: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home Bước 2: Chọn Đối tượng nộp hồ sơ. Bước 3: Chọn nơi thường trú hoặc tạm trú. Sau đó chọn nút mũi tên. Bước 4: Sau khi chọn nơi thường trú hoặc tạm trú, hệ thống sẽ tự động nhảy về trang cấp Phiếu lý lịch tư pháp của địa phương. Công dân nhấp vào Nhập tờ khai. Bước 5: Nhập thông tin kê khai Bước 6: Tải hồ sơ đính kèm Côn dân cần chụp ảnh/scan các giấy tờ sau để tải lên làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: - Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (scan 2 mặt); - Hộ khẩu thường trú (scan đầy đủ trang bìa và các trang đã ghi thông tin liên quan đến bản thân). Sau đó nhấp chọn “Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai, các dịch vụ đã đăng ký của mình”. Bước 7: Kiểm tra lại thông tin và nhấp chọn Tiếp tục. Bước 8: Nộp hồ sơ và nhận kết quả Hệ thống sẽ trả về mã số đăng ký trực tuyến. Người dân ghi nhớ mã số và chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ, phí theo một trong hai cách sau: - Nộp hồ sơ, phí cho nhân viên Bưu chính trường hợp đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính; - Nộp hồ sơ yêu cầu, phí trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Mức phí làm lý lịch tư pháp Căn cứ theo Thông tư 244/2016/TT-BTC thì mức phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200 nghìn đồng một lần một người. Với những đối tượng đặc biệt như sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con bao gồm con đẻ và con nuôi, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) sẽ được giảm 50%, tương ứng với 100 nghìn đồng một lần một người. Cần lưu ý trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để nghị cấp trên 02 phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ bị thu thêm 5.000 đồng một phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, những trường hợp được miễn phí được quy định tại Điều 5 Thông tư 244/2016/TT-BTC như sau: - Trẻ em theo quy định tại Luật trẻ em. - Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi. - Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật. - Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. - Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp Căn cứ tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định: Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 15 ngày.