Hộ gia đình sinh sống trong khu quân sự được hưởng chính sách ưu đãi gì?
Nhiều người dân thắc mắc về các chính sách ưu đãi dành cho hộ gia đình sinh sống trong khu quân sự, liệu họ có được hưởng những ưu đãi gì về nhà ở, y tế, giáo dục không? (1) Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu quân sự Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong công trình quốc phòng và khu quân sự có các quyền và nghĩa vụ như sau: Về quyền: - Cư trú, sản xuất, kinh doanh, đầu tư, xây dựng và các hoạt động khác theo quy định của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 và pháp luật có liên quan; - Được bồi thường, hỗ trợ khi bị thiệt hại do thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự theo quy định của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 và pháp luật có liên quan; - Được hưởng các chế độ, chính sách hỗ trợ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023. Về nghĩa vụ: - Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; - Thông báo, cung cấp thông tin cho chính quyền địa phương hoặc đơn vị quản lý, bảo vệ ngay khi phát hiện hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; - Thực hiện yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan, tổ chức và người có trách nhiệm thực hiện quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự. Như vậy, hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu quân sự có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ và được hưởng các quyền như quy định trên. Những quy định này không chỉ bảo vệ quyền lợi của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân mà còn tạo ra một cơ chế rõ ràng để đảm bảo an toàn cho các công trình quốc phòng. Việc quy định chế độ bồi thường và hỗ trợ khi gặp thiệt hại thể hiện tính nhân văn và trách nhiệm của Nhà nước đối với người dân sinh sống trong phạm vi công trình bảo vệ quốc phòng và khu quân sự. (2) Chế độ, chính sách ưu đãi cho hộ gia đình sinh sống trong khu quân sự Căn cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh sinh sống trong công trình quốc phòng và khu quân sự được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi như sau: - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh thường trú trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm đặc biệt được hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục, y tế, lao động, việc làm, sản xuất, kinh doanh và chính sách an sinh xã hội khác theo quy định của pháp luật. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị hạn chế về quyền và lợi ích hợp pháp do yêu cầu quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm I, Nhóm II và Nhóm III theo quy định của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của pháp luật. Như vậy, hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm đặc biệt được hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục, y tế, lao động, việc làm, sản xuất, kinh doanh và chính sách an sinh xã hội. Đối với hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm I, Nhóm II và Nhóm III thì sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 25 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định, cơ quan, đơn vị, cá nhân được yêu cầu tham gia hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường; cá nhân bị thương tích, tổn hại về sức khỏe hoặc bị thiệt hại về tính mạng thì bản thân và gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. Có thể thấy, Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 không chỉ đảm bảo an ninh quốc gia mà còn thể hiện trách nhiệm xã hội của Nhà nước đối với người dân trong khu vực này. Các chế độ hỗ trợ và bồi thường cho những cá nhân bị thiệt hại về tài sản hoặc sức khỏe do tham gia bảo vệ công trình quốc phòng cho thấy sự công bằng và nhân văn trong chính sách quản lý. Điều này không chỉ tạo ra sự ổn định trong đời sống của người dân mà còn khuyến khích họ tham gia tích cực vào việc bảo vệ an ninh quốc gia.
Đề xuất những chính sách ưu đãi cho người làm trong ngành CN công nghệ số
Ngành công nghiệp công nghệ số tại Việt Nam hiện chỉ mới dừng lại ở mức tiềm năng và đang phát triển, rất cần những sự hỗ trợ từ nhà nước. Do đó, tại Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số hàng loạt chính sách ưu đãi đặc biệt cho người làm trong ngành công nghiệp công nghệ số nổi bật hơn thảy, thu rất nhiều sự quan tâm của mọi người. Hãy cùng tìm hiểu. 1. Đề xuất phát triển cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ số Căn cứ Điều 35 Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số đề xuất phát triển cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ số như sau: - Cơ sở đào tạo trong hoạt động đào tạo về công nghệ số được hưởng chính sách đặc biệt ưu đãi đầu tư. - Nhà nước ưu tiên đầu tư, xây dựng một số cơ sở đào tạo công nghệ số đạt tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, căn cứ Điều 34 Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số đề xuất phát triển nguồn nhân lực công nghệ số như sau: - Nhà nước hỗ trợ các hoạt động phát triển nguồn nhân lực công nghệ số bao gồm: đào tạo các kỹ năng công nghệ số đáp ứng yêu cầu phát triển; Hỗ trợ liên kết tìm kiếm việc làm; Đánh giá kỹ năng công nghệ số; Thông tin, số liệu nhu cầu nguồn nhân lực; Hỗ trợ tổ chức hợp tác giữa doanh nghiệp, hiệp hội, viện nghiên cứu và trường học trong đào tạo nguồn nhân lực công nghệ số; Hỗ trợ kết nối với các tổ chức nước ngoài trong đào tạo nguồn nhân lực; Hỗ trợ đào tạo người dân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ số; Hỗ trợ tổ chức các chương trình thu hút lao động công nghệ số chất lượng cao và các hoạt động hỗ trợ khác. - Chương trình phát triển công nghiệp công nghệ số sử dụng ngân sách nhà nước được dành kinh phí cho các hoạt động tại Khoản 1 Điều này. Theo đó, nguồn nhân lực công nghệ số và cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ số đều là những đối tượng nhận được nhiều sự quan tâm của nhà nước. Đây đều là những động thái cần thiết nhằm nâng cao chất lượng của ngành nghề mới như ông nghiệp công nghệ số. 2. Đề xuất những chính sách ưu đãi đặc biệt cho người làm trong ngành công nghiệp công nghệ số Căn cứ khoản 4 Điều 36 Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số đề xuất những chính sách ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút, sử dụng nhân tài là tinh hoa của thế giới để phát triển ngành công nghiệp công nghệ số của nhà nước như sau: - Tạo môi trường làm việc, sống thuận lợi; - Chế độ tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm; - Ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập cá nhân; - Tạo điều kiện tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về công nghiệp công nghệ số. Bên cạnh đó, tại khoản 1, 2, 3 Điều 36 Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số còn đề xuất thu hút nhân lực công nghệ số chất lượng cao như sau: - Nhân lực công nghệ số chất lượng cao là người Việt Nam, chuyên gia nước ngoài có trình độ và kỹ năng đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Nhân lực công nghệ số chất lượng cao theo quy định tại khoản 1 Điều này khi tham gia vào các hoạt động thiết kế, sản xuất các sản phẩm công nghệ số trọng điểm, trọng yếu là đối tượng được hưởng ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân - Nhân lực công nghệ số chất lượng cao là người nước ngoài được ưu tiên xem xét rút ngắn quy trình thủ tục thẩm định cấp giấy phép lao động. Có thể nói, đầu tư vào con người luôn là đầu tư chính xác và bền vững nhất. Bởi lẽ ngành công nghiệp phát triển cũng là để phục vụ cho cuộc sống của người dân hiện đại hơn. Ngoài ra, những chính sách ưu đãi đặc biệt cho người làm trong ngành công nghiệp công nghệ số còn là bàn đạp chắp cánh mạnh mẽ cho những tài năng trẻ có cơ hội nhiều hơn thử sức tại lĩnh vực mới. Bài được viết theo Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số: Tải về
Doanh nghiệp FDI là gì? Những ưu đãi dành riêng cho doanh nghiệp FDI?
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, doanh nghiệp FDI nổi lên như một kênh thu hút vốn đầu tư hiệu quả. Vậy doanh nghiệp FDI là gì? Nước ta có những ưu đãi nào dành riêng cho họ? (1) Doanh nghiệp FDI là gì? FDI là viết tắt của Foreign Direct Investment, tiếng Việt là Đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư mà các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài thực hiện bằng cách mua cổ phần, thành lập công ty con, liên doanh hoặc mở chi nhánh tại một quốc gia khác. Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài” là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Như vậy, theo quy định của Luật Đầu tư 2020, các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chính là doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Các doanh nghiệp FDI đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Doanh nghiệp FDI đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra việc làm, nâng cao năng suất lao động, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật và quản lý tiên tiến. Bên cạnh đó doanh nghiệp FDI cũng góp phần hội nhập kinh tế quốc tế và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Tuy nhiên, việc có nhiều doanh nghiệp FDI đầu tư vào Việt Nam cũng tiềm ẩn các mối nguy cơ như: - Mất cân bằng thương mại: Khi các doanh nghiệp FDI xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu, có thể dẫn đến tình trạng thâm hụt thương mại cho quốc gia thu hút đầu tư. - Môi trường: Một số hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp FDI có thể gây ô nhiễm môi trường. - Văn hóa: Việc du nhập văn hóa nước ngoài có thể ảnh hưởng đến bản sắc văn hóa dân tộc. Do đó, Việt Nam cần có chính sách thu hút FDI hợp lý, có chọn lọc, đảm bảo hài hòa lợi ích của quốc gia với lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài. (2) Những ưu đãi dành riêng cho doanh nghiệp FDI tại Việt Nam Để thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào nước ta hơn, Nhà nước đã có nhiều chính sách ưu đãi dành cho doanh nghiệp FDI về thuế, đất đai, lao động, ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hành chính,... Cụ thể: 1- Ưu đãi về thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp: + Miễn thuế TNDN tối đa 4 năm kể từ khi bắt đầu kinh doanh; giảm 50% số thuế phải nộp tối đa trong 9 năm tiếp theo đối với các dự án đầu tư có hiệu quả cao + Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%, 15% và 20% đối với các dự án khuyến khích đầu tư. - Thuế xuất nhập khẩu: Miễn, giảm thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, vật tư, phụ tùng phục vụ sản xuất, kinh doanh. - Thuế giá trị gia tăng (VAT): Miễn, giảm VAT đối với một số hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. - Thuế sử dụng đất: Miễn, giảm thuế sử dụng đất đối với các dự án đầu tư có diện tích đất lớn, thời gian sử dụng đất lâu dài. 2- Ưu đãi về thủ tục hành chính: - Thủ tục đầu tư được đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp FDI thực hiện các thủ tục đầu tư, kinh doanh. - Thành lập doanh nghiệp FDI được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện. - Doanh nghiệp FDI được hưởng các dịch vụ hỗ trợ đầu tư như: tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc, hỗ trợ thủ tục hành chính. 3- Ưu đãi về đất đai - Doanh nghiệp FDI được thuê đất với giá ưu đãi, thời gian thuê đất dài hạn. - Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp FDI giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng. 4- Ưu đãi về lao động - Doanh nghiệp FDI được tuyển dụng lao động trong nước và nước ngoài. - Nhà nước hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động của doanh nghiệp FDI. 5- Ưu đãi về ngoại hối - Doanh nghiệp FDI được chuyển đổi ngoại hối tự do. - Doanh nghiệp FDI được chuyển lợi nhuận ra nước ngoài sau khi nộp thuế đầy đủ. Một số ưu đãi khác - Ưu đãi về giá điện, nước, viễn thông. - Ưu đãi về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. - Ưu đãi về tham gia các chương trình khuyến mãi, xúc tiến thương mại. Ngoài ra, cần phải lưu ý rằng các ưu đãi cụ thể dành cho doanh nghiệp FDI sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực đầu tư, địa điểm thực hiện dự án và quy mô dự án.
NÓNG: Miễn phí 02 năm sử dụng tên miền “.vn” khi thiết lập trang web
Bộ Thông tin & Truyền thông mới phê duyệt 02 chính sách đặc biệt, đột phá nhằm thúc đẩy việc phổ cập tên miền “.vn” vào công cuộc phát triển kinh tế số và xã hội số (1) Tên miền “.vn” là gì? Khi sử dụng internet, chắc hẳn không ít lần chúng ta truy cập vào các đường link có đuôi “.vn”. Đây là một tên miền của quốc gia Việt Nam, chính thức xuất hiện trên bản đồ Internet thế giới từ năm 1994. Trong những năm qua, với nhiều kết quả tích cực đạt được, tên miền quốc gia .vn đã giúp Việt Nam chủ động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 24/2015/TT-BTTTT được sửa đổi bởi điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 21/2021/TT-BTTTT, tên miền “.vn” có hai loại là: tên miền .vn và tên miền tiếng Việt. Trong loại tên miền .vn cũng chia ra thành 4 loại là: tên miền .vn cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực; tên miền .vn cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính; tên miền .vn cấp 2 dùng riêng và tên miền .vn cấp 3 dưới tên miền .vn cấp 2 dùng chung. Các tên miền .vn cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực được đặt theo tên các lĩnh vực hoạt động trong đời sống xã hội và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, bao gồm: 1- COM.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại; 2- BIZ.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại (tương đương với tên miền COM.VN); 3- EDU.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; 4- GOV.VN dành cho các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương; 5- NET.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng; 6- ORG.VN dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội; 7- INT.VN dành cho các tổ chức quốc tế; 8- AC.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu; 9- PRO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực có tính chuyên ngành cao; 10- INFO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin; 11- HEALTH.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế; 12- NAME.VN dành cho các tổ chức, cá nhân đăng ký theo tên gọi như tên đầy đủ, tên viết tắt, tên thương mại, tên bí danh... của tổ chức, cá nhân 13- ID.VN: Dành cho cá nhân là công dân Việt Nam đăng ký để sử dụng cho các hình ảnh, sản phẩm, thương hiệu cá nhân trên môi trường mạng; 14- IO.VN: Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký để sử dụng cho các ứng dụng công nghệ, nền tảng, dịch vụ trên môi trường mạng; 15- AI.VN: Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký để sử dụng cho các hoạt động, dịch vụ liên quan đến lĩnh vực trí tuệ nhân tạo; 16- Những tên miền khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. Tên miền .vn cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực là loại tên miền phổ biến nhất, được đông đảo cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước sử dụng. (2) Miễn phí 02 năm sử dụng tên miền “.vn” khi thiết lập trang web Theo thông tin của Bộ TT&TT, Việt Nam đã có hơn 610.000 tên miền .vn, đứng thứ 2 khu vực ASEAN, thứ 10 châu Á - Thái Bình Dương và đứng thứ 40 trên thế giới. Tuy nhiên, tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký sử dụng tên miền .vn mới đạt khoảng 25%, trong khi đó, tỷ lệ này ở các nước phát triển là hơn 70%. Do đó, để thúc đẩy độ phủ của tên miền .vn trong nước, mới đây Bộ TT&TT đã phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh hiện diện trực tuyến tin cậy, an toàn với các dịch vụ số sử dụng tên miền quốc gia .vn ở các tỉnh, thành phố trên cả nước giai đoạn 2024 – 2025” Chương trình mang đến cho giới trẻ, các hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp nhỏ và vừa cơ hội hiện diện trực tuyến nhanh chóng, với 02 chính sách đặc biệt, đột phá sau: - Miễn phí 02 năm tên miền BIZ.VN cùng các dịch vụ số cơ bản như thiết lập trang web, thư điện tử cho doanh nghiệp mới thành lập trong vòng 1 năm và cho các hộ kinh doanh cá thể. - Miễn phí 02 năm tên miền ID.VN cho người dân trong độ tuổi từ đủ 18 đến 23, cùng các dịch vụ số cơ bản như thiết lập trang web, trang nhật ký trực tuyến, hồ sơ ứng tuyển khi tìm kiếm việc làm, thư điện tử. 02 chính sách ưu đãi này này hướng tới thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh cá thể và thế hệ trẻ nhanh chóng thiết lập sự hiện diện trực tuyến của mình trên môi trường số, tham gia phát triển xã hội số. (3) Đăng ký tên miền .vn như thế nào? Theo hướng dẫn của VNNIC, việc đăng ký tên miền ".vn" có thể được thực hiện đơn giản, dễ dàng với 4 bước: Bước 1: Truy cập website tenmien.vn, gõ vào thanh công cụ tìm kiếm tên miền và lĩnh vực của bạn Bước 2: Chọn tên miền "biz.vn" hoặc "id.vn" mong muốn đăng ký Bước 3: Chọn nhà đăng ký phù hợp Bước 4: Cung cấp thông tin xác thực chủ thể để sở hữu tên miền Khi tạo tên miền, cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý tuân thủ theo các nguyên tắc về đặt tên miền, sử dụng tên miền theo đúng quy định tại Thông tư 24/2015/TT-BTTTT.
07 tiêu chí cho nhà đầu tư dầu khí được hưởng ưu đãi đặc biệt
Ngày 14/11/2022, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 4 đã thông qua Luật Dầu khí 2022. Theo đó, Luật này quy định chính sách ưu đãi trong hoạt động dầu khí và chính sách khai thác tài nguyên đối với dầu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu như sau: Đối tượng ưu đãi đầu tư dầu khí * 08 tiêu chí ưu đãi đầu tư đối với lô, mỏ dầu khí: (1) Lô dầu khí nằm ở vùng nước sâu, xa bờ, khu vực có điều kiện địa lý đặc biệt khó khăn, địa chất phức tạp. (2) Lô dầu khí thông thường đã tổ chức đấu thầu theo các điều kiện kinh tế, kỹ thuật của hợp đồng dầu khí nhưng không có nhà thầu, nhà đầu tư đề xuất. (3) Lô dầu khí được hình thành từ diện tích hoàn trả theo hợp đồng dầu khí áp dụng cho lô dầu khí thông thường. (4) Lô dầu khí thông thường mà nhà thầu trả lại trước khi hết thời hạn hợp đồng dầu khí. (5) Lô dầu khí được hình thành từ việc hợp nhất diện tích hoàn trà vốn Lô dầu khí mả nhà thầu trả lại quy định tại điểm c và điểm d khoản nảy; (6) Các mỏ dầu khí cận biên thuộc các lô dầu khí thông thường đã ký kết hợp đồng dầu khí. (7) Tại thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí, các mỏ dầu khí có thể tiếp tục duy trì hoạt động khai thác nhưng không đạt được hiệu quả đầu tư tối thiểu khi áp dụng các điều kiện kinh tế, kỹ thuật của hợp đồng dầu khí thông thường đã ký kết. (8) Đối tượng dầu khí mới chưa được tìm kiếm thăm dò hoặc phát hiện dầu khí trong bể trầm tích. * 07 tiêu chí ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với lô, mỏ dầu khí: (1) Lô dầu khí đã tổ chức đấu thầu theo điều kiện đối với lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư nhưng không có nhà thầu, nhà đầu tư đề xuất. (2) Lô dầu khí được hình thành từ diện tích hoàn trả theo hợp đồng đầu tư áp dụng cho lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư. (3) Lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư mà nhà thầu trả lại trước khi hết thời hạn hợp đồng dầu khí. (4) Lô dầu khí được hình thành từ diện tích hoàn trả và lô dầu khí mà nhà thầu trả lại quy định tại điểm b và điểm c khoản này. (5) Các mỏ dầu khí cận biên thuộc các lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đã ký kết hợp đồng dầu khí. (6) Tại thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư, các mỏ dầu khí có thể tiếp tục duy trì hoạt động khai thác nhưng không đạt được hiệu quả đầu tư tối thiểu khi áp dụng các điều kiện kinh tế, kỹ thuật của hợp đồng dầu khí được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư. (7) Lô dầu khí có đối tượng là dầu khí phì truyền thống. * Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư đặc biệt. Chính sách ưu đãi đầu tư dầu khí Hợp đồng dầu khí là căn cứ để thực hiện chính sách ưu đãi áp dụng đối với các lô, mỏ dầu khí được quy định cụ thể như sau: - Ưu đãi đầu tư được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 32%. - Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 10%. - Mức thu hồi chi phí tối đa 70% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm. Hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt được quy định cụ thể như sau: - Được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 25%. - Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 5%. - Mức thu hồi chi phí tối đa 80% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm. Chính sách khai thác mỏ dầu khí khai thác tận thu Chính sách khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định tại điểm c khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 41 Luật Dầu khí 2022 được thực hiện như sau: Theo đó, chênh lệch giữa doanh thu và chi phí thực hiện khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu được nộp vào ngân sách nhà nước. Được thực hiện dựa trên nguyên tắc bảo đảm hiệu quả hoạt động khai thác tận thu và kiểm soát chặt chẽ chi phí hoạt động dầu khí. Được sử dụng thông tin, dữ liệu, tài liệu, mẫu vật, công trình dầu khí và tài sản khác đã được lắp đặt, đầu tư của hợp đồng dầu khí đã kết thúc để thực hiện hoạt động khai thác tận thu mà không phải trả tiền. Việc đầu tư bổ sung để khai thác tài nguyên, đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu, thu dọn công trình dầu khí và xử lý sau thu dọn khi kết thúc hoạt động khai thác dược thực hiện theo quy định Luật Dầu khí 2022 và trên cơ sở cân đối nguồn thu từ hoạt động khai thác tận thu đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí. Xem thêm chi tiết Luật Dầu khí 2022 có hiệu lực ngày 01/7/2023 thay thế Luật Dầu khí 1993 sửa đổi bởi Luật Dầu khí 2000, Luật Dầu khí 2008, Luật Dầu khí 2018.
Thân nhân liệt sĩ có được giảm tiền sử dụng đất?
Cho đến hiện nay Nhà nước vẫn luôn thực hiện nhiều chính sách hỗ trợ, ưu tiên cho người có công với cách mạng. Đặc biệt là những liệt sĩ, anh hùng đã hy sinh vì đất nước trong giai đoạn kháng chiến, cũng như thời bình. Khi gia đình thân nhân của người được phong tặng liệt sĩ sẽ được hỗ trợ nhiều chính sách nhằm bù đắp công sức đóng góp của họ. Vậy, trong những chính sách đó có quy định giảm thuế đất đai đối với thân nhân liệt sĩ hay không? Đối tượng được hưởng chính sách Căn cứ Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 có quy định các đối tượng sau đây sẽ được Nhà nước ưu đãi chính sách hỗ trợ được quy định như sau: (1) Người có công với cách mạng bao gồm: - Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945. - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. - Liệt sĩ. - Bà mẹ Việt Nam anh hùng. - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. - Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến. - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách như thương binh. - Bệnh binh. - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học. - Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày. - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế. - Người có công giúp đỡ cách mạng. (2) Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ. Các chế độ ưu đãi người có công Tùy từng đối tượng, người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi theo Điều 5 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 chủ yếu như sau: - Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần. - Các chế độ ưu đãi khác bao gồm: + Bảo hiểm y tế. + Điều dưỡng phục hồi sức khỏe. + Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên. + Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm. + Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. + Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở. + Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước. + Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng. + Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh. + Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật. Theo đó, người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi nêu trên, trong đó có hỗ trợ miễn giảm tiền sử dụng đất. Giảm tiền sử dụng đất cho người có công Giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước thực hiện theo Điều 105 Nghị định 1312021/NĐ-CP đối với các đối tượng sau: * Giảm 90% tiền sử dụng đất đối với các đối tượng sau: - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993. - Người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%. * Giảm 80% tiền sử dụng đất đối với thương binh, bao gồm: - Thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993. - Người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh. - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%. * Giảm 70% tiền sử dụng đất đối với các đối tượng sau: - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993. - Người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh. - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%. - Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày. - Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến. - Thân nhân liệt sĩ. * Giảm 65% tiền sử dụng đất đối với: - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế. - Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến. Như vậy, thân nhân của người có công với cách mạng hoàn toàn được miễn giảm tiền sử dụng đất từ 90%, 80%, 70% và 65% thuế đất trong hạn mức giao đất ở khi Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước
Chính sách ưu đãi dành cho Viện nghiên cứu?
Chào mọi người tôi muốn hỏi như sau: Tôi thấy có nhiều viện nghiên cứu cá nhân được thành lập, vậy giờ tôi có dự định thành lập Viện nghiên cứu về môi trường thì không biết có được hưởng chính sách ưu đãi gì không? Xin cảm ơn.
9 Chính sách ưu đãi dành cho doanh nghiệp kinh doanh hàng hải
Với mục đích thúc đẩy hoạt động kinh doanh thương mại trong lĩnh vực hàng hải, Thủ tướng Chính phủ đang đề xuất các chính sách dành cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Dưới đây là 9 chính sách ưu đãi dành cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. 1. Ưu đãi về thuế suất Bao gồm: - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế thu nhập cá nhân. - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Ưu đãi về sử dụng đất, mặt nước 3. Được Chính phủ bảo lãnh thực hiện dự án 4. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư Thực hiện theo Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư. 5. Ưu tiên tiếp cận các nguồn vốn. Nhà đầu tư được phép đề xuất tiếp cận các nguồn vốn ODA, vốn tín dụng ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực hàng hải theo quy định pháp luật. 6. Các chính sách ưu đãi đối với công tác quy hoạch, bảo trì trong lĩnh vực hàng hải - Ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách cho công tác lập, điều chỉnh, bổ sung và thực hiện quy hoạch trong lĩnh vực hàng hải. - Ưu tiên bố trí nguồn vốn sự nghiệp cho công tác duy tu, bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải từ giai đoạn 2016 đến 2020. 7. Uu đãi về vận tải - Giảm thuế thu nhập cá nhân xuống 0% đối với tiền lương (bao gồm cả tiền công và phụ cấp) của sỹ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển tham gia vận tải nội địa. - Hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động ngành hàng hải tại những vùng có điều kiện khó khăn, vùng biên giới hải đảo. - Giảm mức thuế nhập khẩu và mức thuế suất thuế giá trị gia tăng xuống còn 0% đối với hàng hoá là vật tư, thiết bị tàu biển trong thời gian 03 năm. - Giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận tải nội địa của tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam trong vòng 03 năm. - Hỗ trợ vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Thực hiện theo Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Đồng thời, miễn thuế thu nhập trong 02 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo. - Doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam được ưu tiên mua nhiên liệu phục vụ nhu cầu vận tải nội địa với mức giá ưu đãi tại nhà máy lọc dầu Dung Quất. 8. Ưu đãi với các dự án xã hội nạo vét duy tu các tuyến luồng hàng hải Cụ thể, đối với các dự án xã hội hóa nạo vét duy tu các tuyến luồng hàng hải, khu neo đậu chuyển tải, khu neo đậu tránh trú bão kết hợp tận thu sản phẩm không sử dụng ngân sách nhà nước: - Cho phép xuất khẩu cát nhiễm mặn, tạo nguồn thu cho các nhà đầu tư. - Ưu đãi không thực hiện nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Giảm thủ tục hành chính trong việc đăng ký khối lượng tận thu cát, sỏi. - Giảm thủ tục hành chính trong việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tương tự như nạo vét duy tu hàng năm sử dụng ngân sách nhà nước. 9. Ưu đãi với các dự án đầu tư luồng hàng hải công cộng Cụ thể, đối với các dự án đầu tư luồng hàng hải công cộng do nhà đầu tư tự bỏ kinh phí thực hiện: - Được thu phí hàng hải trên tuyến luồng đó theo tỷ lệ quy định để hoàn vốn. - Ưu tiên cấp đất đầu tư xây dựng hoặc kinh doanh hạ tầng dịch vụ cảng biển tại khu vực (dự án khác) và các ưu đãi khác thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật. Xem chi tiết tại dự thảo Quyết định quy định cơ chế, chính sách ưu đãi trong lĩnh vực hàng hải.
Hộ gia đình sinh sống trong khu quân sự được hưởng chính sách ưu đãi gì?
Nhiều người dân thắc mắc về các chính sách ưu đãi dành cho hộ gia đình sinh sống trong khu quân sự, liệu họ có được hưởng những ưu đãi gì về nhà ở, y tế, giáo dục không? (1) Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu quân sự Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong công trình quốc phòng và khu quân sự có các quyền và nghĩa vụ như sau: Về quyền: - Cư trú, sản xuất, kinh doanh, đầu tư, xây dựng và các hoạt động khác theo quy định của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 và pháp luật có liên quan; - Được bồi thường, hỗ trợ khi bị thiệt hại do thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự theo quy định của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 và pháp luật có liên quan; - Được hưởng các chế độ, chính sách hỗ trợ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023. Về nghĩa vụ: - Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; - Thông báo, cung cấp thông tin cho chính quyền địa phương hoặc đơn vị quản lý, bảo vệ ngay khi phát hiện hành vi vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; - Thực hiện yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan, tổ chức và người có trách nhiệm thực hiện quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự. Như vậy, hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu quân sự có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ và được hưởng các quyền như quy định trên. Những quy định này không chỉ bảo vệ quyền lợi của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân mà còn tạo ra một cơ chế rõ ràng để đảm bảo an toàn cho các công trình quốc phòng. Việc quy định chế độ bồi thường và hỗ trợ khi gặp thiệt hại thể hiện tính nhân văn và trách nhiệm của Nhà nước đối với người dân sinh sống trong phạm vi công trình bảo vệ quốc phòng và khu quân sự. (2) Chế độ, chính sách ưu đãi cho hộ gia đình sinh sống trong khu quân sự Căn cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh sinh sống trong công trình quốc phòng và khu quân sự được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi như sau: - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh thường trú trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm đặc biệt được hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục, y tế, lao động, việc làm, sản xuất, kinh doanh và chính sách an sinh xã hội khác theo quy định của pháp luật. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị hạn chế về quyền và lợi ích hợp pháp do yêu cầu quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm I, Nhóm II và Nhóm III theo quy định của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của pháp luật. Như vậy, hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm đặc biệt được hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục, y tế, lao động, việc làm, sản xuất, kinh doanh và chính sách an sinh xã hội. Đối với hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự thuộc Nhóm I, Nhóm II và Nhóm III thì sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 25 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định, cơ quan, đơn vị, cá nhân được yêu cầu tham gia hoạt động quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường; cá nhân bị thương tích, tổn hại về sức khỏe hoặc bị thiệt hại về tính mạng thì bản thân và gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. Có thể thấy, Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 không chỉ đảm bảo an ninh quốc gia mà còn thể hiện trách nhiệm xã hội của Nhà nước đối với người dân trong khu vực này. Các chế độ hỗ trợ và bồi thường cho những cá nhân bị thiệt hại về tài sản hoặc sức khỏe do tham gia bảo vệ công trình quốc phòng cho thấy sự công bằng và nhân văn trong chính sách quản lý. Điều này không chỉ tạo ra sự ổn định trong đời sống của người dân mà còn khuyến khích họ tham gia tích cực vào việc bảo vệ an ninh quốc gia.
Đề xuất những chính sách ưu đãi cho người làm trong ngành CN công nghệ số
Ngành công nghiệp công nghệ số tại Việt Nam hiện chỉ mới dừng lại ở mức tiềm năng và đang phát triển, rất cần những sự hỗ trợ từ nhà nước. Do đó, tại Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số hàng loạt chính sách ưu đãi đặc biệt cho người làm trong ngành công nghiệp công nghệ số nổi bật hơn thảy, thu rất nhiều sự quan tâm của mọi người. Hãy cùng tìm hiểu. 1. Đề xuất phát triển cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ số Căn cứ Điều 35 Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số đề xuất phát triển cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ số như sau: - Cơ sở đào tạo trong hoạt động đào tạo về công nghệ số được hưởng chính sách đặc biệt ưu đãi đầu tư. - Nhà nước ưu tiên đầu tư, xây dựng một số cơ sở đào tạo công nghệ số đạt tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, căn cứ Điều 34 Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số đề xuất phát triển nguồn nhân lực công nghệ số như sau: - Nhà nước hỗ trợ các hoạt động phát triển nguồn nhân lực công nghệ số bao gồm: đào tạo các kỹ năng công nghệ số đáp ứng yêu cầu phát triển; Hỗ trợ liên kết tìm kiếm việc làm; Đánh giá kỹ năng công nghệ số; Thông tin, số liệu nhu cầu nguồn nhân lực; Hỗ trợ tổ chức hợp tác giữa doanh nghiệp, hiệp hội, viện nghiên cứu và trường học trong đào tạo nguồn nhân lực công nghệ số; Hỗ trợ kết nối với các tổ chức nước ngoài trong đào tạo nguồn nhân lực; Hỗ trợ đào tạo người dân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công nghệ số; Hỗ trợ tổ chức các chương trình thu hút lao động công nghệ số chất lượng cao và các hoạt động hỗ trợ khác. - Chương trình phát triển công nghiệp công nghệ số sử dụng ngân sách nhà nước được dành kinh phí cho các hoạt động tại Khoản 1 Điều này. Theo đó, nguồn nhân lực công nghệ số và cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ số đều là những đối tượng nhận được nhiều sự quan tâm của nhà nước. Đây đều là những động thái cần thiết nhằm nâng cao chất lượng của ngành nghề mới như ông nghiệp công nghệ số. 2. Đề xuất những chính sách ưu đãi đặc biệt cho người làm trong ngành công nghiệp công nghệ số Căn cứ khoản 4 Điều 36 Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số đề xuất những chính sách ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút, sử dụng nhân tài là tinh hoa của thế giới để phát triển ngành công nghiệp công nghệ số của nhà nước như sau: - Tạo môi trường làm việc, sống thuận lợi; - Chế độ tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm; - Ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập cá nhân; - Tạo điều kiện tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về công nghiệp công nghệ số. Bên cạnh đó, tại khoản 1, 2, 3 Điều 36 Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số còn đề xuất thu hút nhân lực công nghệ số chất lượng cao như sau: - Nhân lực công nghệ số chất lượng cao là người Việt Nam, chuyên gia nước ngoài có trình độ và kỹ năng đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Nhân lực công nghệ số chất lượng cao theo quy định tại khoản 1 Điều này khi tham gia vào các hoạt động thiết kế, sản xuất các sản phẩm công nghệ số trọng điểm, trọng yếu là đối tượng được hưởng ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân - Nhân lực công nghệ số chất lượng cao là người nước ngoài được ưu tiên xem xét rút ngắn quy trình thủ tục thẩm định cấp giấy phép lao động. Có thể nói, đầu tư vào con người luôn là đầu tư chính xác và bền vững nhất. Bởi lẽ ngành công nghiệp phát triển cũng là để phục vụ cho cuộc sống của người dân hiện đại hơn. Ngoài ra, những chính sách ưu đãi đặc biệt cho người làm trong ngành công nghiệp công nghệ số còn là bàn đạp chắp cánh mạnh mẽ cho những tài năng trẻ có cơ hội nhiều hơn thử sức tại lĩnh vực mới. Bài được viết theo Dự thảo Luật công nghiệp công nghệ số: Tải về
Doanh nghiệp FDI là gì? Những ưu đãi dành riêng cho doanh nghiệp FDI?
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, doanh nghiệp FDI nổi lên như một kênh thu hút vốn đầu tư hiệu quả. Vậy doanh nghiệp FDI là gì? Nước ta có những ưu đãi nào dành riêng cho họ? (1) Doanh nghiệp FDI là gì? FDI là viết tắt của Foreign Direct Investment, tiếng Việt là Đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư mà các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài thực hiện bằng cách mua cổ phần, thành lập công ty con, liên doanh hoặc mở chi nhánh tại một quốc gia khác. Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài” là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Như vậy, theo quy định của Luật Đầu tư 2020, các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chính là doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Các doanh nghiệp FDI đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Doanh nghiệp FDI đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra việc làm, nâng cao năng suất lao động, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật và quản lý tiên tiến. Bên cạnh đó doanh nghiệp FDI cũng góp phần hội nhập kinh tế quốc tế và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Tuy nhiên, việc có nhiều doanh nghiệp FDI đầu tư vào Việt Nam cũng tiềm ẩn các mối nguy cơ như: - Mất cân bằng thương mại: Khi các doanh nghiệp FDI xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu, có thể dẫn đến tình trạng thâm hụt thương mại cho quốc gia thu hút đầu tư. - Môi trường: Một số hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp FDI có thể gây ô nhiễm môi trường. - Văn hóa: Việc du nhập văn hóa nước ngoài có thể ảnh hưởng đến bản sắc văn hóa dân tộc. Do đó, Việt Nam cần có chính sách thu hút FDI hợp lý, có chọn lọc, đảm bảo hài hòa lợi ích của quốc gia với lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài. (2) Những ưu đãi dành riêng cho doanh nghiệp FDI tại Việt Nam Để thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào nước ta hơn, Nhà nước đã có nhiều chính sách ưu đãi dành cho doanh nghiệp FDI về thuế, đất đai, lao động, ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hành chính,... Cụ thể: 1- Ưu đãi về thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp: + Miễn thuế TNDN tối đa 4 năm kể từ khi bắt đầu kinh doanh; giảm 50% số thuế phải nộp tối đa trong 9 năm tiếp theo đối với các dự án đầu tư có hiệu quả cao + Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%, 15% và 20% đối với các dự án khuyến khích đầu tư. - Thuế xuất nhập khẩu: Miễn, giảm thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, vật tư, phụ tùng phục vụ sản xuất, kinh doanh. - Thuế giá trị gia tăng (VAT): Miễn, giảm VAT đối với một số hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. - Thuế sử dụng đất: Miễn, giảm thuế sử dụng đất đối với các dự án đầu tư có diện tích đất lớn, thời gian sử dụng đất lâu dài. 2- Ưu đãi về thủ tục hành chính: - Thủ tục đầu tư được đơn giản hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp FDI thực hiện các thủ tục đầu tư, kinh doanh. - Thành lập doanh nghiệp FDI được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện. - Doanh nghiệp FDI được hưởng các dịch vụ hỗ trợ đầu tư như: tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc, hỗ trợ thủ tục hành chính. 3- Ưu đãi về đất đai - Doanh nghiệp FDI được thuê đất với giá ưu đãi, thời gian thuê đất dài hạn. - Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp FDI giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng. 4- Ưu đãi về lao động - Doanh nghiệp FDI được tuyển dụng lao động trong nước và nước ngoài. - Nhà nước hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động của doanh nghiệp FDI. 5- Ưu đãi về ngoại hối - Doanh nghiệp FDI được chuyển đổi ngoại hối tự do. - Doanh nghiệp FDI được chuyển lợi nhuận ra nước ngoài sau khi nộp thuế đầy đủ. Một số ưu đãi khác - Ưu đãi về giá điện, nước, viễn thông. - Ưu đãi về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. - Ưu đãi về tham gia các chương trình khuyến mãi, xúc tiến thương mại. Ngoài ra, cần phải lưu ý rằng các ưu đãi cụ thể dành cho doanh nghiệp FDI sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực đầu tư, địa điểm thực hiện dự án và quy mô dự án.
NÓNG: Miễn phí 02 năm sử dụng tên miền “.vn” khi thiết lập trang web
Bộ Thông tin & Truyền thông mới phê duyệt 02 chính sách đặc biệt, đột phá nhằm thúc đẩy việc phổ cập tên miền “.vn” vào công cuộc phát triển kinh tế số và xã hội số (1) Tên miền “.vn” là gì? Khi sử dụng internet, chắc hẳn không ít lần chúng ta truy cập vào các đường link có đuôi “.vn”. Đây là một tên miền của quốc gia Việt Nam, chính thức xuất hiện trên bản đồ Internet thế giới từ năm 1994. Trong những năm qua, với nhiều kết quả tích cực đạt được, tên miền quốc gia .vn đã giúp Việt Nam chủ động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần phát triển kinh tế xã hội. Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 24/2015/TT-BTTTT được sửa đổi bởi điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 21/2021/TT-BTTTT, tên miền “.vn” có hai loại là: tên miền .vn và tên miền tiếng Việt. Trong loại tên miền .vn cũng chia ra thành 4 loại là: tên miền .vn cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực; tên miền .vn cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính; tên miền .vn cấp 2 dùng riêng và tên miền .vn cấp 3 dưới tên miền .vn cấp 2 dùng chung. Các tên miền .vn cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực được đặt theo tên các lĩnh vực hoạt động trong đời sống xã hội và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, bao gồm: 1- COM.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại; 2- BIZ.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại (tương đương với tên miền COM.VN); 3- EDU.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; 4- GOV.VN dành cho các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương; 5- NET.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng; 6- ORG.VN dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội; 7- INT.VN dành cho các tổ chức quốc tế; 8- AC.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu; 9- PRO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực có tính chuyên ngành cao; 10- INFO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin; 11- HEALTH.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế; 12- NAME.VN dành cho các tổ chức, cá nhân đăng ký theo tên gọi như tên đầy đủ, tên viết tắt, tên thương mại, tên bí danh... của tổ chức, cá nhân 13- ID.VN: Dành cho cá nhân là công dân Việt Nam đăng ký để sử dụng cho các hình ảnh, sản phẩm, thương hiệu cá nhân trên môi trường mạng; 14- IO.VN: Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký để sử dụng cho các ứng dụng công nghệ, nền tảng, dịch vụ trên môi trường mạng; 15- AI.VN: Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký để sử dụng cho các hoạt động, dịch vụ liên quan đến lĩnh vực trí tuệ nhân tạo; 16- Những tên miền khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. Tên miền .vn cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực là loại tên miền phổ biến nhất, được đông đảo cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước sử dụng. (2) Miễn phí 02 năm sử dụng tên miền “.vn” khi thiết lập trang web Theo thông tin của Bộ TT&TT, Việt Nam đã có hơn 610.000 tên miền .vn, đứng thứ 2 khu vực ASEAN, thứ 10 châu Á - Thái Bình Dương và đứng thứ 40 trên thế giới. Tuy nhiên, tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký sử dụng tên miền .vn mới đạt khoảng 25%, trong khi đó, tỷ lệ này ở các nước phát triển là hơn 70%. Do đó, để thúc đẩy độ phủ của tên miền .vn trong nước, mới đây Bộ TT&TT đã phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh hiện diện trực tuyến tin cậy, an toàn với các dịch vụ số sử dụng tên miền quốc gia .vn ở các tỉnh, thành phố trên cả nước giai đoạn 2024 – 2025” Chương trình mang đến cho giới trẻ, các hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp nhỏ và vừa cơ hội hiện diện trực tuyến nhanh chóng, với 02 chính sách đặc biệt, đột phá sau: - Miễn phí 02 năm tên miền BIZ.VN cùng các dịch vụ số cơ bản như thiết lập trang web, thư điện tử cho doanh nghiệp mới thành lập trong vòng 1 năm và cho các hộ kinh doanh cá thể. - Miễn phí 02 năm tên miền ID.VN cho người dân trong độ tuổi từ đủ 18 đến 23, cùng các dịch vụ số cơ bản như thiết lập trang web, trang nhật ký trực tuyến, hồ sơ ứng tuyển khi tìm kiếm việc làm, thư điện tử. 02 chính sách ưu đãi này này hướng tới thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh cá thể và thế hệ trẻ nhanh chóng thiết lập sự hiện diện trực tuyến của mình trên môi trường số, tham gia phát triển xã hội số. (3) Đăng ký tên miền .vn như thế nào? Theo hướng dẫn của VNNIC, việc đăng ký tên miền ".vn" có thể được thực hiện đơn giản, dễ dàng với 4 bước: Bước 1: Truy cập website tenmien.vn, gõ vào thanh công cụ tìm kiếm tên miền và lĩnh vực của bạn Bước 2: Chọn tên miền "biz.vn" hoặc "id.vn" mong muốn đăng ký Bước 3: Chọn nhà đăng ký phù hợp Bước 4: Cung cấp thông tin xác thực chủ thể để sở hữu tên miền Khi tạo tên miền, cá nhân, doanh nghiệp cần chú ý tuân thủ theo các nguyên tắc về đặt tên miền, sử dụng tên miền theo đúng quy định tại Thông tư 24/2015/TT-BTTTT.
07 tiêu chí cho nhà đầu tư dầu khí được hưởng ưu đãi đặc biệt
Ngày 14/11/2022, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 4 đã thông qua Luật Dầu khí 2022. Theo đó, Luật này quy định chính sách ưu đãi trong hoạt động dầu khí và chính sách khai thác tài nguyên đối với dầu mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu như sau: Đối tượng ưu đãi đầu tư dầu khí * 08 tiêu chí ưu đãi đầu tư đối với lô, mỏ dầu khí: (1) Lô dầu khí nằm ở vùng nước sâu, xa bờ, khu vực có điều kiện địa lý đặc biệt khó khăn, địa chất phức tạp. (2) Lô dầu khí thông thường đã tổ chức đấu thầu theo các điều kiện kinh tế, kỹ thuật của hợp đồng dầu khí nhưng không có nhà thầu, nhà đầu tư đề xuất. (3) Lô dầu khí được hình thành từ diện tích hoàn trả theo hợp đồng dầu khí áp dụng cho lô dầu khí thông thường. (4) Lô dầu khí thông thường mà nhà thầu trả lại trước khi hết thời hạn hợp đồng dầu khí. (5) Lô dầu khí được hình thành từ việc hợp nhất diện tích hoàn trà vốn Lô dầu khí mả nhà thầu trả lại quy định tại điểm c và điểm d khoản nảy; (6) Các mỏ dầu khí cận biên thuộc các lô dầu khí thông thường đã ký kết hợp đồng dầu khí. (7) Tại thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí, các mỏ dầu khí có thể tiếp tục duy trì hoạt động khai thác nhưng không đạt được hiệu quả đầu tư tối thiểu khi áp dụng các điều kiện kinh tế, kỹ thuật của hợp đồng dầu khí thông thường đã ký kết. (8) Đối tượng dầu khí mới chưa được tìm kiếm thăm dò hoặc phát hiện dầu khí trong bể trầm tích. * 07 tiêu chí ưu đãi đầu tư đặc biệt đối với lô, mỏ dầu khí: (1) Lô dầu khí đã tổ chức đấu thầu theo điều kiện đối với lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư nhưng không có nhà thầu, nhà đầu tư đề xuất. (2) Lô dầu khí được hình thành từ diện tích hoàn trả theo hợp đồng đầu tư áp dụng cho lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư. (3) Lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư mà nhà thầu trả lại trước khi hết thời hạn hợp đồng dầu khí. (4) Lô dầu khí được hình thành từ diện tích hoàn trả và lô dầu khí mà nhà thầu trả lại quy định tại điểm b và điểm c khoản này. (5) Các mỏ dầu khí cận biên thuộc các lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đã ký kết hợp đồng dầu khí. (6) Tại thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư, các mỏ dầu khí có thể tiếp tục duy trì hoạt động khai thác nhưng không đạt được hiệu quả đầu tư tối thiểu khi áp dụng các điều kiện kinh tế, kỹ thuật của hợp đồng dầu khí được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư. (7) Lô dầu khí có đối tượng là dầu khí phì truyền thống. * Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư và ưu đãi đầu tư đặc biệt. Chính sách ưu đãi đầu tư dầu khí Hợp đồng dầu khí là căn cứ để thực hiện chính sách ưu đãi áp dụng đối với các lô, mỏ dầu khí được quy định cụ thể như sau: - Ưu đãi đầu tư được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 32%. - Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 10%. - Mức thu hồi chi phí tối đa 70% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm. Hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt được quy định cụ thể như sau: - Được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 25%. - Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 5%. - Mức thu hồi chi phí tối đa 80% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm. Chính sách khai thác mỏ dầu khí khai thác tận thu Chính sách khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định tại điểm c khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 41 Luật Dầu khí 2022 được thực hiện như sau: Theo đó, chênh lệch giữa doanh thu và chi phí thực hiện khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu được nộp vào ngân sách nhà nước. Được thực hiện dựa trên nguyên tắc bảo đảm hiệu quả hoạt động khai thác tận thu và kiểm soát chặt chẽ chi phí hoạt động dầu khí. Được sử dụng thông tin, dữ liệu, tài liệu, mẫu vật, công trình dầu khí và tài sản khác đã được lắp đặt, đầu tư của hợp đồng dầu khí đã kết thúc để thực hiện hoạt động khai thác tận thu mà không phải trả tiền. Việc đầu tư bổ sung để khai thác tài nguyên, đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu, thu dọn công trình dầu khí và xử lý sau thu dọn khi kết thúc hoạt động khai thác dược thực hiện theo quy định Luật Dầu khí 2022 và trên cơ sở cân đối nguồn thu từ hoạt động khai thác tận thu đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí. Xem thêm chi tiết Luật Dầu khí 2022 có hiệu lực ngày 01/7/2023 thay thế Luật Dầu khí 1993 sửa đổi bởi Luật Dầu khí 2000, Luật Dầu khí 2008, Luật Dầu khí 2018.
Thân nhân liệt sĩ có được giảm tiền sử dụng đất?
Cho đến hiện nay Nhà nước vẫn luôn thực hiện nhiều chính sách hỗ trợ, ưu tiên cho người có công với cách mạng. Đặc biệt là những liệt sĩ, anh hùng đã hy sinh vì đất nước trong giai đoạn kháng chiến, cũng như thời bình. Khi gia đình thân nhân của người được phong tặng liệt sĩ sẽ được hỗ trợ nhiều chính sách nhằm bù đắp công sức đóng góp của họ. Vậy, trong những chính sách đó có quy định giảm thuế đất đai đối với thân nhân liệt sĩ hay không? Đối tượng được hưởng chính sách Căn cứ Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 có quy định các đối tượng sau đây sẽ được Nhà nước ưu đãi chính sách hỗ trợ được quy định như sau: (1) Người có công với cách mạng bao gồm: - Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945. - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. - Liệt sĩ. - Bà mẹ Việt Nam anh hùng. - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân. - Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến. - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách như thương binh. - Bệnh binh. - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học. - Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày. - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế. - Người có công giúp đỡ cách mạng. (2) Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ. Các chế độ ưu đãi người có công Tùy từng đối tượng, người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi theo Điều 5 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 chủ yếu như sau: - Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần. - Các chế độ ưu đãi khác bao gồm: + Bảo hiểm y tế. + Điều dưỡng phục hồi sức khỏe. + Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên. + Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm. + Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. + Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở. + Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước. + Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng. + Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh. + Miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật. Theo đó, người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi nêu trên, trong đó có hỗ trợ miễn giảm tiền sử dụng đất. Giảm tiền sử dụng đất cho người có công Giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước thực hiện theo Điều 105 Nghị định 1312021/NĐ-CP đối với các đối tượng sau: * Giảm 90% tiền sử dụng đất đối với các đối tượng sau: - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993. - Người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%. * Giảm 80% tiền sử dụng đất đối với thương binh, bao gồm: - Thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993. - Người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh. - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%. * Giảm 70% tiền sử dụng đất đối với các đối tượng sau: - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993. - Người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh. - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%. - Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày. - Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương kháng chiến. - Thân nhân liệt sĩ. * Giảm 65% tiền sử dụng đất đối với: - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế. - Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến. Như vậy, thân nhân của người có công với cách mạng hoàn toàn được miễn giảm tiền sử dụng đất từ 90%, 80%, 70% và 65% thuế đất trong hạn mức giao đất ở khi Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước
Chính sách ưu đãi dành cho Viện nghiên cứu?
Chào mọi người tôi muốn hỏi như sau: Tôi thấy có nhiều viện nghiên cứu cá nhân được thành lập, vậy giờ tôi có dự định thành lập Viện nghiên cứu về môi trường thì không biết có được hưởng chính sách ưu đãi gì không? Xin cảm ơn.
9 Chính sách ưu đãi dành cho doanh nghiệp kinh doanh hàng hải
Với mục đích thúc đẩy hoạt động kinh doanh thương mại trong lĩnh vực hàng hải, Thủ tướng Chính phủ đang đề xuất các chính sách dành cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Dưới đây là 9 chính sách ưu đãi dành cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. 1. Ưu đãi về thuế suất Bao gồm: - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế thu nhập cá nhân. - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Ưu đãi về sử dụng đất, mặt nước 3. Được Chính phủ bảo lãnh thực hiện dự án 4. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư Thực hiện theo Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư. 5. Ưu tiên tiếp cận các nguồn vốn. Nhà đầu tư được phép đề xuất tiếp cận các nguồn vốn ODA, vốn tín dụng ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực hàng hải theo quy định pháp luật. 6. Các chính sách ưu đãi đối với công tác quy hoạch, bảo trì trong lĩnh vực hàng hải - Ưu tiên bố trí nguồn vốn ngân sách cho công tác lập, điều chỉnh, bổ sung và thực hiện quy hoạch trong lĩnh vực hàng hải. - Ưu tiên bố trí nguồn vốn sự nghiệp cho công tác duy tu, bảo trì kết cấu hạ tầng hàng hải từ giai đoạn 2016 đến 2020. 7. Uu đãi về vận tải - Giảm thuế thu nhập cá nhân xuống 0% đối với tiền lương (bao gồm cả tiền công và phụ cấp) của sỹ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển tham gia vận tải nội địa. - Hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động ngành hàng hải tại những vùng có điều kiện khó khăn, vùng biên giới hải đảo. - Giảm mức thuế nhập khẩu và mức thuế suất thuế giá trị gia tăng xuống còn 0% đối với hàng hoá là vật tư, thiết bị tàu biển trong thời gian 03 năm. - Giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động vận tải nội địa của tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam trong vòng 03 năm. - Hỗ trợ vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam Thực hiện theo Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Đồng thời, miễn thuế thu nhập trong 02 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo. - Doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam được ưu tiên mua nhiên liệu phục vụ nhu cầu vận tải nội địa với mức giá ưu đãi tại nhà máy lọc dầu Dung Quất. 8. Ưu đãi với các dự án xã hội nạo vét duy tu các tuyến luồng hàng hải Cụ thể, đối với các dự án xã hội hóa nạo vét duy tu các tuyến luồng hàng hải, khu neo đậu chuyển tải, khu neo đậu tránh trú bão kết hợp tận thu sản phẩm không sử dụng ngân sách nhà nước: - Cho phép xuất khẩu cát nhiễm mặn, tạo nguồn thu cho các nhà đầu tư. - Ưu đãi không thực hiện nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Giảm thủ tục hành chính trong việc đăng ký khối lượng tận thu cát, sỏi. - Giảm thủ tục hành chính trong việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tương tự như nạo vét duy tu hàng năm sử dụng ngân sách nhà nước. 9. Ưu đãi với các dự án đầu tư luồng hàng hải công cộng Cụ thể, đối với các dự án đầu tư luồng hàng hải công cộng do nhà đầu tư tự bỏ kinh phí thực hiện: - Được thu phí hàng hải trên tuyến luồng đó theo tỷ lệ quy định để hoàn vốn. - Ưu tiên cấp đất đầu tư xây dựng hoặc kinh doanh hạ tầng dịch vụ cảng biển tại khu vực (dự án khác) và các ưu đãi khác thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật. Xem chi tiết tại dự thảo Quyết định quy định cơ chế, chính sách ưu đãi trong lĩnh vực hàng hải.