Một số quy định mới về thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp năm 2023
Các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đều được Cục Sở hữu trí tuệ xử lý theo trình tự tiếp nhận đơn; thẩm định hình thức đơn; công bố đơn hợp lệ; thẩm định nội dung đơn (trừ đơn đăng ký thiết kế bố trí không tiến hành thủ tục thẩm định nội dung đơn); cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ; đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ. Thẩm định hình thức đơn là việc kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không. Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối. Đơn không hợp lệ Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN đơn bị coi là không hợp lệ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây - Có cơ sở để khẳng định rằng người nộp đơn không có quyền đăng ký theo quy định tại các Điều 86, 86a, 87 và 88 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005; - Đơn được nộp trái với quy định tại Điều 89 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005; - Có cơ sở để khẳng định ngay rằng, rõ ràng đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được Nhà nước bảo hộ theo quy định tại các Điều 8, 59, 64, 69, 73 và Điều 80 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005. - Đơn được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế trước khi đăng ký ở nước ngoài tại Điều 89a của Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, kể cả trường hợp đơn quốc tế nộp trực tiếp cho Văn phòng quốc tế. - Người nộp đơn không nộp đủ phí và lệ phí theo quy định tại Điều 7 của Thông tư 23/2023/TT-BKHCN (bao gồm cả trường hợp chưa nộp đủ lệ phí nộp đơn, phí công bố đơn, phí thẩm định đơn và phí tra cứu thông tin phục vụ thẩm định, trừ phí tra cứu thông tin phục vụ thẩm định và phí thẩm định nội dung đối với đơn đăng ký sáng chế nếu trong đơn không có yêu cầu thẩm định nội dung); - Không đáp ứng các yêu cầu về hình thức quy định tại các Điều 14, 17, 21, 24 và 28 của Thông tư 23/2023/TT-BKHCN (có thiếu sót): + Đơn không đáp ứng các yêu cầu về số lượng bản của một trong số các loại tài liệu bắt buộc phải có; không đáp ứng các yêu cầu về hình thức trình bày; đơn đăng ký nhãn hiệu không ghi rõ loại nhãn hiệu được đăng ký, thiếu phần mô tả nhãn hiệu; không phân loại sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, hoặc phân loại không chính xác mà người nộp đơn không nộp phí phân loại; thiếu bản dịch tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên (nếu cần), bản dịch tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác; thông tin về người nộp đơn tại các tài liệu không thống nhất với nhau hoặc bị tẩy xóa hoặc không được xác nhận theo đúng quy định, tờ khai không có đủ thông tin về tác giả (đối với đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp và đơn đăng ký thiết kế bố trí), về người nộp đơn, về người đại diện, không có chữ ký và/hoặc con dấu (nếu có) của người nộp đơn hoặc của người đại diện; các tài liệu trong đơn đăng ký sáng chế mật chưa được đóng dấu mật theo quy định v.v.; + Không có văn bản ủy quyền hợp lệ (nếu đơn nộp thông qua đại diện). Thông báo kết quả thẩm định hình thức, ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ Theo khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN Cục Sở hữu trí tuệ thông báo kết quả thẩm định hình thức, ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ - Nếu đơn thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn thông báo kết quả thẩm định hình thức, với dự định từ chối chấp nhận đơn vì đơn không hợp lệ. Trong thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ người nộp đơn; tên người được ủy quyền (nếu có); tên đối tượng nêu trong đơn; ngày nộp đơn và số đơn; các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Riêng đối với tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn được phép nộp bổ sung trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP. - Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ tên, địa chỉ của người nộp đơn, tên người được ủy quyền (nếu có) và các thông tin về đối tượng nêu trong đơn, ngày nộp đơn, số đơn, ngày ưu tiên (nếu có) và gửi cho người nộp đơn. Trường hợp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không được chấp nhận thì đơn vẫn được chấp nhận hợp lệ, trừ trường hợp đơn có thiếu sót khác làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ của đơn và quyết định phải nêu rõ lý do không chấp nhận yêu cầu hưởng quyền ưu tiên. - Trường hợp người nộp đơn đã được Cục Sở hữu trí tuệ gửi thông báo kết quả thẩm định hình thức với dự định từ chối chấp nhận đơn vì đơn không hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN mà người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng trong thời hạn đã ấn định, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn và gửi cho người nộp đơn. Trên đây là một số quy định về thẩm định hình thức sở hữu công nghiệp theo Thông tư 23/2023/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 30/11/2023.
Ngày 05/10/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công điện 08/CĐ-TCT về việc thực hiện Quyết định 25/2023/QĐ-TTg ngày 03/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất của năm 2023. Trước đó, ngày 03/10/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 25/2023/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất của năm 2023. Để kịp thời triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định 25/2023/QĐ-TTg, Tổng cục Thuế đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các phòng, Chi cục Thuế khẩn trương thực hiện các công việc sau đây: (1) Tuyên truyền sâu rộng, đầy đủ nội dung chính sách giảm tiền thuê đất Cơ quan thuế các cấp tổ chức tuyên truyền sâu rộng, đầy đủ nội dung chính sách giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định 25/2023/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất của năm 2023 tới tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, cụ thể: - Tại từng địa bàn quản lý thuế, cơ quan thuế chủ động phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình, chi nhánh/văn phòng đại diện của VCCI,.... để tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quyết định 25/2023/QĐ-TTg. - Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện Quyết định 25/2023/QĐ-TTg, đăng tải tài liệu hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế và gửi tài liệu hướng dẫn qua email cho tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền hàng năm. - Thông tin tuyên truyền phải thường xuyên, liên tục theo nhiều hình thức, bảo đảm người nộp thuế tiếp cận và hiểu rõ phạm vi, đối tượng, thời hạn, trình tự, thủ tục và quyền lợi khi thực hiện chính sách giảm tiền thuê đất để người nộp thuế thực hiện đúng và kịp thời chính sách hỗ trợ của nhà nước, tháo gỡ khó khăn về tài chính cho người nộp thuế. (2) Xử lý hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất Căn cứ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất theo quy định Điều 4 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg do người nộp thuế gửi đến, cơ quan thuế quản lý xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định tại pháp luật về thu tiền thuê đất. Đồng thời, tổng hợp tình hình giảm tiền thuê đất theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh/thành phố, cập nhật thông tin giảm tiền thuê đất của người nộp thuế, số tiền thuê đất phải nộp năm 2023 và điều chỉnh tiền chậm nộp tương đương (nếu có) trên hệ thống. Trường hợp người thuê đất đã nộp tiền thuê đất của năm 2023 mà sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã nộp thừa, vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan. Trường hợp không còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan. (3) Thủ trưởng cơ quan thuế rà soát, kiểm tra hồ sơ theo quy định Thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm phân công các bộ phận có liên quan trong cơ quan thuế thực hiện cập nhật, tra cứu, rà soát, kiểm tra hồ sơ, đôn đốc thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp phát hiện các trường hợp người nộp thuế không đủ điều kiện giảm tiền thuê đất theo quy định thì thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện nộp theo quy định pháp luật về tiền thuê đất hiện hành (không thực hiện theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg). Xem chi tiết tại Công điện 08/CĐ-TCT ngày 05/10/2023.
MỚI: Điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023
Mới đây, sáng ngày 24/8/2023, Học viện Cảnh sát Nhân dân và Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân công bố điểm chuẩn tuyển sinh. Học viện Cảnh sát Nhân dân sáng 24/8 công bố điểm chuẩn ngành nghiệp vụ Cảnh sát hệ chính quy. Theo đó, điểm chuẩn của trường dao động từ 16.15 đến 24.78 đối với nữ; từ 19.53 đến 20.88 đối với nam. Đây là năm thứ hai Bộ Công an tổ chức kỳ thi đánh giá để tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân. Điểm trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới theo phương thức 3 của Học viện Cảnh sát nhân dân. Xem thêm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/22/mau-so-yeu-ly-lich-HSSV-2024.doc Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2024 Tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp *2/5 + Điểm thi đánh giá *3/5 + Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo + Điểm thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia. Cập nhật mới nhất: Đã có điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2024 Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không? TT Vùng tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Ghi chú Nam Nữ 1 Vùng 1 A00; A01; C03; D01 19.53 (Có tiêu chí phụ) 24.23 - Đối với thí sinh Nam thuộc Vùng 1: + Thí sinh có tổng điểm xét tuyển là 19.53 thì tiêu chí phụ để xét trúng tuyển là: có tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an và điểm tổ hợp xét tuyển tính theo công thức đạt 16.78 điểm (không tính điểm ưu tiên) và điểm bài thi đánh giá năng lực của Bộ Công an đạt từ 48 điểm trở lên. + Thí sinh có điểm xét tuyển trên 19.53 điểm thì đủ điều kiện trúng tuyển, không phải xét đến tiêu chí phụ. 2 Vùng 2 A00; A01; C03; D01 20.68 23.55 3 Vùng 3 A00; A01; C03; D01 20.85 24.78 4 Vùng 8 A00; A01; C03; D01 20.88 16.15 - Vùng tuyển sinh: + Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La. + Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. + Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. + Vùng 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02. + Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó. Cũng trong sáng 24/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân đã thông báo điểm trúng tuyển theo phương thức 3 - xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả bài thi tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2), gọi tắt là bài thi đánh giá của Bộ Công an. Theo đó, mức điểm chuẩn của Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân dao động từ 17.95 đến 23.07 điểm tùy địa bàn và khối ngành và giới tính. Trong đó, địa bàn vùng 5, đối với thí sinh nữ lấy mức điểm cao nhất là 23.07. TT Vùng Giới tính Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ 1 Vùng 4 Nam 19.61 2 Nữ 22.80 3 Vùng 5 Nam 20.45 4 Nữ 23.07 5 Vùng 6 Nam 17.95 6 Nữ 22.08 7 Vùng 7 Nam 19.40 19.15(*) 8 Nữ 22.84 9 Vùng 8 Nam 19.71 10 Nữ 15.94 *Thí sinh có điểm xét tuyển: 19.40, áp dụng thêm tiêu chí phụ tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân: 19.15 điểm. Chi tiết vùng tuyển sinh như sau: Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La. Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận. Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP.Hồ Chí Minh. Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Vùng 8 phía Nam: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02. Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó. Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Điểm chuẩn các trường công an 2023: STT Trường Ngành Phía Vùng Điểm chuẩn TS Nam Điểm chuẩn TS Nữ 1 Học viện Cảnh sát nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát Bắc 1 19,53 24,23 Bắc 2 20,68 23,55 Bắc 3 20,85 24,78 Bắc 8 20,88 16,15 2 Học viện An ninh nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh Bắc 1 21 24,14 Bắc 2 21,58 23,67 Bắc 3 20,66 24,19 Bắc 8 19,98 19,37 Ngành An ninh thông tin Bắc 19,95 21,93 Y khoa (gửi đào tạo HV Quân Y) Bắc 14,74 3 Học viện Chính trị Công an nhân dân Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước Bắc 23,41 24,94 Nam 22,24 23,21 4 Đại học An ninh nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh Nam 4 20,6 24,16 Nam 5 20,45 24,14 Nam 6 18,62 22,37 Nam 7 21,14 23,66 Nam 8 19,2 18,1 5 Đại học Cảnh sát nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát Nam 4 19,61 22,8 Nam 5 20,45 23,07 Nam 6 17,95 22,08 Nam 7 19,40 22,84 Nam 8 19,71 15,94 6 Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Nhóm ngành kỹ thuật Hậu cần Bắc 18,22 21,06 Nam 17,67 21,75 7 Học viện Quốc tế Ngôn ngữ Anh Cả nước 14,01 22,11 Ngôn ngữ Trung Quốc Cả nước 19,2 21,54 8 Đại học Phòng cháy chữa cháy Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Bắc 18,06 21,69 Nam 16,87 20,61 Theo đó, năm 2023, phương thức xét tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân vẫn giữ ổn định như năm 2022 với 3 phương thức. Trong đó, phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an. Trong đó, điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an chiếm trọng số 60% điểm xét tuyển và điểm theo tổ hợp thi của thi THPT chiếm trọng số 40% điểm xét tuyển. Năm 2023, tổng chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới vào các học viện, trường Công an nhân dân là 2.000 chỉ tiêu; chỉ tiêu tuyển sinh hệ trung cấp Công an nhân dân là gần 1.200 chỉ tiêu. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không?
Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023
Ngày 23/8/2023, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023. Năm nay, một số học viện, nhà trường xét tuyển theo các phương thức: Tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia; Xét tuyển thí sinh diện học sinh giỏi bậc học Trung học phổ thông; Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trong đó, xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông là chính. Một số trường có điểm chuẩn trúng tuyển xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ở mức cao như: Học viện Khoa học quân sự, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, tuyển thí sinh nữ điểm chuẩn trúng tuyển 27,97 điểm. Học viện Biên Phòng, ngành Luật học tuyển thí sinh miền Bắc, điểm chuẩn trúng tuyển là 27,47 điểm; ngành Biên phòng, tuyển sinh tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), điểm chuẩn với thí sinh miền Bắc là 26,99 điểm. Học viện Hậu cần, thí sinh ở miền Bắc, điểm trúng tuyển là 26,01 điểm đối với thí sinh nữ và 25,6 điểm đối với thí sinh nữ ở miền Nam.... Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Phụ lục I: Điểm chuẩn Đại học Quân sự năm 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. HỌC VIỆN HẬU CẦN A00 A01 Miền Bắc Thí sinh Nam Xét tuyển HSG bậc THPT 24,49 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24,68 Thí sinh mức 24,68 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 26,01 Miền Nam Thí sinh Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,70 Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 25,60 2. HỌC VIỆN HẢI QUÂN A00 A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,70 Thí sinh Nam miền Nam 24,10 3. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG a) Ngành Biên phòng C00 A01 Tổ hợp A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,86 Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 20,45 Thí sinh Nam Quân khu 5 21,95 Thí sinh Nam Quân khu 7 23,09 Thí sinh Nam Quân khu 9 21,25 Tổ hợp C00 Thí sinh Nam miền Bắc 26,99 Thí sinh mức 26,99 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 22,75 Thí sinh mức 22,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 5 25,57 Thí sinh mức 25,57 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 7 24,87 Thí sinh Nam Quân khu 9 25,75 Thí sinh mức 25,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,50. b) Ngành Luật C00 Thí sinh Nam miền Bắc 27,47 Thí sinh mức 27,47 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00. Thí sinh Nam miền Nam 25,50 Đối với các học viện, trường Quân đội sau đây xem tiếp chi tiết tại Phụ lục I: Học viện khoa học Quân sự, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường SQ Tăng Thiết Giáp, Trường SQ Không quân, Trường Sĩ quan Phòng hóa, Học viện PK-KQ, Học viện kỹ thuật Quân sự, Học viện quân y, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Đặc công, Trường Sĩ quan Công Binh. Xem và tải Phụ lục I https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/1.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%201-%C4%90%E1%BA%A1i%20h%E1%BB%8Dc%202023.xls Phụ lục II: Điểm chuẩn Cao đẳng Quân sự 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN Ngành: Kỹ thuật Hàng không Thí sinh Nam miền Bắc Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT A00, A01 18,20 Thí sinh Nam miền Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,05 Xem và tải Phụ lục II https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/2.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%202%20C%C4%90%20Qu%C3%A2n%20s%E1%BB%B1%202023.xls Phụ lục IIII: Điểm chuẩn Đại học ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 15,00 b) Quân khu 2 15,50 c) Quân khu 3 21,25 d) Quân khu 4 15,75 e) BTLThủ đô Hà Nội 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 15,00 b) Quân khu 7 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,25 c) Quân khu 9 17,50 Thí sinh mức 17,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 4,25 Xem và tải Phụ lục III https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/3.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%203%20%C4%90H%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Phụ lục IV. Điểm chuẩn Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 13,75 b) Quân khu 2 11,75 c) Quân khu 3 15,00 d) Quân khu 4 10,25 e) BTL Thủ đô Hà Nội 16,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 10,50 b) Quân khu 7 14,25 c) Quân khu 9 12,00 Xem và tải Phụ lục IV https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/4.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%204%20C%C4%90%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Theo Cổng TTĐT Bộ Quốc Phòng
Tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp 2023
Ngày 22/6/2023, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Công văn 2311/LĐTBXH-TCGDNN về việc tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh, đào tạo các trình độ trong GDNN năm 2023. Theo đó, để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ tuyển sinh, đào tạo năm 2023, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường chỉ đạo các Sở, ban, ngành, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thực hiện một số nội dung sau: - Tiếp tục chủ động đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn tuyển sinh các cấp trình độ trong giáo dục nghề nghiệp bằng nhiều hình thức để tiếp cận, cung cấp đầy đủ thông tin đến mọi đối tượng người học; chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện tuyến sinh; xây dựng kế hoạch, phối hợp tổ chức ngày hội tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp, phân luồng học sinh vào giáo dục nghề nghiệp. - Tăng cường tuyển sinh, tổ chức đào tạo các chương trình chất lượng cao, đào tạo thường xuyên, chú trọng đào tạo, đào tạo lại cho người lao động khu vực miền núi, biên giới, hải đảo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực lao động có kỹ năng, có tay nghề của doanh nghiệp và thị trường lao động. - Phối hợp chia sẻ cơ sở dữ liệu về tuyển sinh, tốt nghiệp các bậc học trung học cơ sở, trung học phổ thông đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khai thác và phối hợp trong công tác phân luồng, hướng nghiệp và tuyển sinh, đào tạo. - Tăng cường chỉ đạo việc tổ chức giảng dạy khối lượng văn hóa trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn. Kịp thời thông tin, báo cáo về những khó khăn vướng mắc và đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện. - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động giáo dục nghề nghiệp; thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, cập nhật thông tin trên phần mềm cơ sở dữ liệu tại địa chỉ: http://csdl.gdnn.gov.vn theo hướng dẫn tại Công văn 2746/TCGDNN-VP ngày 12/12/2022 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; báo cáo định kỳ kết quả tuyển sinh theo quy định tại Thông tư 05/2021/TT- BLĐTBXH ngày 07/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Xem chi tiết tại Công văn 2311/LĐTBXH-TCGDNN ngày 22/6/2023. Xem và tải Công văn 2311/LĐTBXH-TCGDNN https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/06/22/cong-van-2311-ldtbxh-tcgdnn-2023-chi-dao-tuyen-sinh-dao-tao-cac-trinh-do-gdnn.pdf
Quyết định ly hôn có còn hiệu lực không nếu vợ/chồng được tuyên bố mất tích bỗng trở về?
Càng ngày số vụ ly hôn càng gia tăng, đặc biệt, có những bạn trẻ vừa kết hôn xong đã ra tòa một cách chóng vánh. Tuy nhiên, không chỉ có mâu thuẫn về tình cảm mới ly hôn, trong trường hợp một trong hai người vợ hoặc chồng mất tích thì người còn lại cũng có quyền ly hôn đơn phương. Tuy nhiên câu hỏi được đặt ra là Liệu khi người vợ/chồng mất tích trở về thì quyết định ly hôn đó còn hiệu lực không? Thủ tục ly hôn với người mất tích được pháp luật quy định như thế nào? Để ly hôn với người bị tuyên bố mất tích, người vợ/chồng phải thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương. Theo đó, người yêu cầu ly hôn với người bị tuyên bố mất tích phải chuẩn bị và nộp cho Tòa án những loại giấy tờ sau: - Đơn xin ly hôn đơn phương (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính); - Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực); - Quyết định công bố một người mất tích; - Giấy khai sinh của con (nếu có, bản sao chứng thực); - Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản (nếu có, bản sao chứng thực)… Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ thì nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người bị tuyên bố mất tích (Căn cứ Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015). Vì vợ/chồng đã mất tích nên vụ án ly hôn đơn phương này thuộc trường hợp không thể tiến hành hòa giải. Do đó, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử và ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Xem bài viết liên quan: Thủ tục ly hôn nhanh năm 2023 kèm mẫu đơn Sau khi ly hôn, vợ/chồng mất tích quay trở về thì quyết định ly hôn còn hiệu lực không? Căn cứ tại khoản 3 Điều 70 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích như sau: Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích đã được ly hôn thì dù người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống, quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật. Như vậy, sau khi ly hôn thì cho dù vợ/chồng mất tích có trở về thì quyết định ly hôn vẫn còn hiệu lực. Hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ gì? - Mẫu đơn xin ly hôn gồm: Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương và Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình. Mẫu đơn xin ly hôn https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/03/mau-don-xin-ly-hon-ban-cap-nhat-moi-nhat.docx Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/03/mau-don-xin-ly-hon-don-phuong(1).docx Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/03/mau-don-thuan-tinh-ly-hon-ban-moi-cap-nhat%20(1).docx - Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; hộ khẩu của cả hai vợ chồng (yêu cầu sao y bản chính); - Yêu cầu cần cung cấp đầy đủ giấy tờ đăng ký kết hôn (Bản chính giấy đăng ký kết hôn, nếu không có bản chính thì nộp giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, mục đích là để tòa án xác định đây có phải là hôn nhân hợp pháp hay không, và quyết định cho ly hôn thì tòa án sẽ giữ giấy tờ này); - Nếu hai vợ chồng có con thì cung cấp bản sao có chứng thực giấy khai của con; - Trình những văn bản, tài liệu hay những chứng nào liên quan đến tài sản của hai vợ chồng (nếu có tranh chấp tài sản); - Trường hợp hai vợ chồng kết hôn tại Việt Nam mà một trong hai người (vợ - chồng xuất cảnh và không có địa chỉ cụ thể bên nước ngoài thì cần giấy chứng nhận của chính quyền địa phương về việc xuất cảnh của một trong hai vợ hoặc chồng). Xem bài viết liên quan: Thủ tục ly hôn nhanh năm 2023 kèm mẫu đơn
Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên mới nhất cuối năm 2023
Ngày 03/02/2023 là Kỷ niệm 93 năm Ngày Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930 - 3/2/2023). Đây là một bước ngoặt lịch sử trọng đại trong lịch sử đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt Nam. Sự ra đời của Đảng đã giải quyết triệt để những băn khoăn, bế tắc của cách mạng Việt Nam trong việc tìm ra một con đường giải phóng dân tộc lúc bấy giờ. Nhân dịp này, bài viết cung cấp một số thông tin liên quan đến Đảng viên, cụ thể hướng dẫn viết bản kiểm điểm đảng viên và mẫu kèm theo. Bản kiểm điểm đảng viên là gì? Bản kiểm điểm đảng viên được dùng dành riêng cho riêng đối tượng là đảng viên để trình bày những sai sót, khuyết điểm mà bản thân đảng viên đã mắc phải trong quá trình công tác và có ý thực trách nhiệm bản thân rút ra kinh nghiệm trong thời gian tới đồng thời cam kết không tái phạm. Khi có hành vi vi phạm kỷ luật thì sẽ cần có bản kiểm điểm cá nhân để tự kiểm điểm và nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2023 Theo đó, bản kiểm điểm cá nhân đảng viên được thực hiện theo Mẫu 02-HD KĐ.ĐG 2019 ban hành kèm theo Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp. Xem và tải Mẫu kiểm điểm Đảng viên https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/02/03/Mau-ban-kiem-diem-dang-vien.doc Khung tiêu chí xếp loại cán bộ trong bản kiểm điểm Đảng viên Theo các tiêu chí về tác phong lề lối làm việc của Đảng viên đã trình bày, cá nhân tự kiểm điểm dùng đó là căn cứ để đánh giá xếp loại về hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ theo khung tiêu chí xếp loại dưới đây 1) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - Thực sự gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật. - Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành với chất lượng, hiệu quả cao, đúng tiến độ; có sáng kiến, giải pháp được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả. - Địa phương, cơ quan, đơn vị phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 50% chỉ tiêu (nhiệm vụ) cơ bản hoàn thành vượt mức. 100% các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại từ hoàn thành nhiệm vụ, trong đó ít nhất 70% đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 2) Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật. - Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ. - Địa phương, cơ quan, đơn vị phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, 100% các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên. 3) Hoàn thành nhiệm vụ - Gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật. - Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành nhưng có tối đa 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp. - Địa phương, cơ quan, đơn vị phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ. Có ít nhất 70% số cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ. 4) Không hoàn thành nhiệm vụ Thực hiện xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ nếu thuộc 1 trong 5 trường hợp sau: - Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ (theo quy định hiện hành của Đảng) đánh giá là có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa. - Có trên 50% các tiêu chí về chức trách, nhiệm vụ được đánh giá không hoàn thành. - Địa phương, cơ quan, đơn vị phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao hoặc đề ra. - Cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng và bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật. - Cá nhân bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Thông tư 04/2023/TT-BTC: Quy trình tiếp nhận kinh phí để tổ chức lễ hội
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 04/2023/TT-BTC ngày 19/01/2023 hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội. Theo đó, quy trình tiếp nhận, quản lý, sử dụng kinh phí đối với lễ hội từ ngày 19/03/2023 được thực hiện như sau: Nguồn tài chính để tổ chức lễ hội Cụ thể nguồn tài chính mà các tổ chức, cá nhân có thể tiếp nhận để tổ chức lễ hồi bao gồm các nguồn sau đây: (1) Tiền công đức, tài trợ cho hoạt động lễ hội; hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. (2) Thu từ hoạt động dịch vụ trong khu vực tổ chức lễ hội, bao gồm cho thuê địa điểm bán hàng lưu niệm, đồ ăn uống, quay phim, chụp ảnh, trông giữ xe, vận chuyển du khách và dịch vụ khác phù hợp với quy định của địa phương. (3) Tiền lãi phát sinh trên tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại theo quy định. (4) Ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với lễ hội truyền thống (nếu có). Tiếp nhận, quản lý, sử dụng kinh phí đối với lễ hội do cơ quan nhà nước tổ chức Ban tổ chức lễ hội khi ban hành quy chế làm việc và phân công trách nhiệm của các thành viên Ban tổ chức lễ hội theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 110/2018/NĐ-CP. Cụ thể, phân công cho một đơn vị có đại diện là thành viên Ban tổ chức lễ hội để thực hiện việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội. Đối với đơn vị được Ban tổ chức lễ hội giao thực hiện tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội có trách nhiệm: - Mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để phản ánh việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội theo hình thức chuyển khoản, phương thức thanh toán điện tử. - Tiếp nhận tiền mặt: Cử người tiếp nhận, mở sổ ghi chép đầy đủ số tiền đã tiếp nhận. Đối với số tiền mặt tạm thời chưa sử dụng thì gửi vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để bảo đảm việc quản lý an toàn, minh bạch các khoản kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội đã tiếp nhận. - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thành viên Ban tổ chức lễ hội lập kế hoạch thu, chi cho công tác tổ chức lễ hội, trình Trưởng ban Ban tổ chức lễ hội phê duyệt. Kế hoạch thu, chi được lập căn cứ vào chương trình, hoạt động trong khuôn khổ lễ hội, khả năng các nguồn tài chính và nội dung chi có liên quan cho công tác tổ chức lễ hội theo quy định tại Điều 7 Thông tư 04/2023/TT-BTC. - Sử dụng kinh phí cho lễ hội theo kế hoạch thu, chi đã được phê duyệt; các khoản chi phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. - Mở sổ kế toán hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi cho công tác tổ chức lễ hội vào nguồn hoạt động khác được để lại của đơn vị theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. - Kết thúc năm tài chính, lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức lễ hội, trình Trưởng ban Ban tổ chức lễ hội phê duyệt. Đối với số dư kinh phí (nếu có) được chuyển nguồn sang năm sau sử dụng cho công tác tổ chức lễ hội năm sau, trường hợp năm sau không tổ chức lễ hội thì báo cáo Trưởng ban Ban tổ chức lễ hội để báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức lễ hội xem xét, quyết định. Đối với lễ hội truyền thống được ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2023/TT-BTC. Chi ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với lễ hội truyền thống hội Trường hợp việc tiếp nhận nguồn tài chính đến từ ngân sách nhà nước sẽ được hỗ trợ hoạt động phục dựng, phát huy giá trị truyền thống nhằm khơi dậy lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, duy trì các giá trị văn hóa đặc sắc, tiêu biểu, đáp ứng đời sống tinh thần của nhân dân. Mức ngân sách nhà nước hỗ trợ dựa vào: - Các nguồn tài chính ngoài ngân sách nhà nước cho công tác tổ chức lễ hội. - Khả năng cân đối của ngân sách nhà nước. - Do cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. - Phân cấp ngân sách nhà nước. Các khoản chi ngân sách nhà nước hỗ trợ lễ hội truyền thống chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đơn vị được giao chủ trì tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội thực hiện lập dự toán, chấp hành ngân sách nhà nước, kế toán và quyết toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ được hạch toán vào loại 160, khoản 161, chi tiết theo mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước. Chi tiết Thông tư 04/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 19/03/2023.
Dịch vụ cung cấp trong năm 2022 nhưng năm 2023 mới xuất hóa đơn thì có được giảm thuế?
Liên quan tới thời điểm kết thúc áp dụng giảm thuế xuống 8%. thì những công việc đã thực hiện xác nhận khối lượng ở năm 2022 nhưng do một số vấn đề đến năm 2023 bên mình mới xuất được hóa đơn, hoặc nhà cung cấp mới xuất được hóa đơn cho bên mình thì những trường hợp này phải xử lý như thế nào nhỉ? Trường hợp năm 2023 bên mình nhận hóa đơn đầu vào với thuế xuất 8% thì vấn đề này là đúng hay sai, cần xử lý như thế nào?
Hỗ trợ 500.000 đồng Tết âm lịch cho lao động khó khăn
Đây là nội dung tại Kế hoạch 266/KH-TLĐ ngày 26/10/2022 về tổ chức hoạt động chăm lo cho đoàn viên (ĐV), người lao động (NLĐ) nhân dịp Tết nguyên đán Quý Mão 2023. Theo đó, Công đoàn cơ sở căn cứ vào nguồn lực hiện có, tự quyết định mức chi chăm lo cho ĐV, NLĐ như sau: Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn và công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: (1) Lao động có hoàn cảnh khó khăn Nguồn kinh phí thực hiện từ kinh phí dự phòng và sử dụng quỹ hoạt động thường xuyên hiện có để thực hiện chăm lo cho ĐV, NLĐ có hoàn cảnh khó khăn, mức hỗ trợ là 500.000 đồng/người chi bằng tiền mặt. Đối với đơn vị có nguồn thu xã hội hóa, cân đối nguồn thu, chi thường xuyên trong năm có thể chủ động chi cao hơn, phần chi cao hơn có thể bằng tiền mặt hoặc hiện vật. Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn có số dư quỹ hoạt động thường xuyên tại cấp 2 và cấp 3 ước đến 31/12/2022 dưới 15 tỷ đồng, báo cáo Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét hỗ trợ. (2) Lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn Đối với ĐV, NLĐ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tiếp tục được Tổng Liên đoàn có kế hoạch thăm, tặng quà riêng với sự tham gia của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn, các ban, bộ, ngành Trung ương và lãnh đạo địa phương. Đối với các hoạt động tổ chức trong dịp Tết Nguyên đán Quý Mão 2023, có Kế hoạch riêng của Tổng Liên đoàn sẽ chi từ quỹ hoạt động thường xuyên tại cấp Tổng Liên đoàn. Đối với hoạt động mời Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tới thăm, chúc tết, tặng quà, động viên ĐV, NLĐ nhân dịp Tết Nguyên đán Quý Mão 2023, Tổng Liên đoàn chuẩn bị các suất quà gồm: 1 triệu đồng tiền mặt và 300.000 đồng hiện vật (nhu yếu phẩm phục vụ nhu cầu Tết). (3) Một số hoạt động Tết cho người lao động Bên cạnh hỗ trợ tiền cho ĐV và NLĐ thì phải tổ chức một số các chương trình, hoạt động trong dịp Tết nguyên đán sắp tới như sau: Tổ chức Chương trình “Chợ Tết Công đoàn năm 2023” tại các địa phương có đông ĐV, NLĐ, có đông người dân tộc thiểu số, khu vực trung du, miền núi, biên giới. - Nhằm cung cấp các mặt hàng thiết yếu với giá ưu đãi. - Tổ chức các hoạt động vui xuân. - Tư vấn, khám sức khỏe, cấp phát thuốc miễn phí. - Tư vấn pháp luật; tặng quà cho ĐV, NLĐ có hoàn cảnh khó khăn... (Tổng Liên đoàn dự kiến trực tiếp tổ chức từ 15 - 25 Chương trình“Chợ Tết Công đoàn năm 2023”). Tổ chức Chương trình “Tết Sum vầy - Xuân gắn kết” tập trung ở cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở (khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế), tại các doanh nghiệp, ở nơi có đông ĐV, NLĐ phù hợp tình hình thực tế. Chi tiết Kế hoạch 266/KH-TLĐ có hiệu lực ngày 26/10/2022.
Một số quy định mới về thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp năm 2023
Các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đều được Cục Sở hữu trí tuệ xử lý theo trình tự tiếp nhận đơn; thẩm định hình thức đơn; công bố đơn hợp lệ; thẩm định nội dung đơn (trừ đơn đăng ký thiết kế bố trí không tiến hành thủ tục thẩm định nội dung đơn); cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ; đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ. Thẩm định hình thức đơn là việc kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không. Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối. Đơn không hợp lệ Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN đơn bị coi là không hợp lệ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây - Có cơ sở để khẳng định rằng người nộp đơn không có quyền đăng ký theo quy định tại các Điều 86, 86a, 87 và 88 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005; - Đơn được nộp trái với quy định tại Điều 89 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005; - Có cơ sở để khẳng định ngay rằng, rõ ràng đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được Nhà nước bảo hộ theo quy định tại các Điều 8, 59, 64, 69, 73 và Điều 80 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005. - Đơn được nộp trái với quy định về kiểm soát an ninh đối với sáng chế trước khi đăng ký ở nước ngoài tại Điều 89a của Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, kể cả trường hợp đơn quốc tế nộp trực tiếp cho Văn phòng quốc tế. - Người nộp đơn không nộp đủ phí và lệ phí theo quy định tại Điều 7 của Thông tư 23/2023/TT-BKHCN (bao gồm cả trường hợp chưa nộp đủ lệ phí nộp đơn, phí công bố đơn, phí thẩm định đơn và phí tra cứu thông tin phục vụ thẩm định, trừ phí tra cứu thông tin phục vụ thẩm định và phí thẩm định nội dung đối với đơn đăng ký sáng chế nếu trong đơn không có yêu cầu thẩm định nội dung); - Không đáp ứng các yêu cầu về hình thức quy định tại các Điều 14, 17, 21, 24 và 28 của Thông tư 23/2023/TT-BKHCN (có thiếu sót): + Đơn không đáp ứng các yêu cầu về số lượng bản của một trong số các loại tài liệu bắt buộc phải có; không đáp ứng các yêu cầu về hình thức trình bày; đơn đăng ký nhãn hiệu không ghi rõ loại nhãn hiệu được đăng ký, thiếu phần mô tả nhãn hiệu; không phân loại sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, hoặc phân loại không chính xác mà người nộp đơn không nộp phí phân loại; thiếu bản dịch tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên (nếu cần), bản dịch tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác; thông tin về người nộp đơn tại các tài liệu không thống nhất với nhau hoặc bị tẩy xóa hoặc không được xác nhận theo đúng quy định, tờ khai không có đủ thông tin về tác giả (đối với đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp và đơn đăng ký thiết kế bố trí), về người nộp đơn, về người đại diện, không có chữ ký và/hoặc con dấu (nếu có) của người nộp đơn hoặc của người đại diện; các tài liệu trong đơn đăng ký sáng chế mật chưa được đóng dấu mật theo quy định v.v.; + Không có văn bản ủy quyền hợp lệ (nếu đơn nộp thông qua đại diện). Thông báo kết quả thẩm định hình thức, ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ Theo khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN Cục Sở hữu trí tuệ thông báo kết quả thẩm định hình thức, ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ - Nếu đơn thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, Cục Sở hữu trí tuệ gửi cho người nộp đơn thông báo kết quả thẩm định hình thức, với dự định từ chối chấp nhận đơn vì đơn không hợp lệ. Trong thông báo phải nêu rõ tên, địa chỉ người nộp đơn; tên người được ủy quyền (nếu có); tên đối tượng nêu trong đơn; ngày nộp đơn và số đơn; các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Riêng đối với tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên, người nộp đơn được phép nộp bổ sung trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP. - Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó phải nêu rõ tên, địa chỉ của người nộp đơn, tên người được ủy quyền (nếu có) và các thông tin về đối tượng nêu trong đơn, ngày nộp đơn, số đơn, ngày ưu tiên (nếu có) và gửi cho người nộp đơn. Trường hợp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không được chấp nhận thì đơn vẫn được chấp nhận hợp lệ, trừ trường hợp đơn có thiếu sót khác làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ của đơn và quyết định phải nêu rõ lý do không chấp nhận yêu cầu hưởng quyền ưu tiên. - Trường hợp người nộp đơn đã được Cục Sở hữu trí tuệ gửi thông báo kết quả thẩm định hình thức với dự định từ chối chấp nhận đơn vì đơn không hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN mà người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng trong thời hạn đã ấn định, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn và gửi cho người nộp đơn. Trên đây là một số quy định về thẩm định hình thức sở hữu công nghiệp theo Thông tư 23/2023/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 30/11/2023.
Ngày 05/10/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công điện 08/CĐ-TCT về việc thực hiện Quyết định 25/2023/QĐ-TTg ngày 03/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất của năm 2023. Trước đó, ngày 03/10/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 25/2023/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất của năm 2023. Để kịp thời triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định 25/2023/QĐ-TTg, Tổng cục Thuế đề nghị đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các phòng, Chi cục Thuế khẩn trương thực hiện các công việc sau đây: (1) Tuyên truyền sâu rộng, đầy đủ nội dung chính sách giảm tiền thuê đất Cơ quan thuế các cấp tổ chức tuyên truyền sâu rộng, đầy đủ nội dung chính sách giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định 25/2023/QĐ-TTg về việc giảm tiền thuê đất của năm 2023 tới tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, cụ thể: - Tại từng địa bàn quản lý thuế, cơ quan thuế chủ động phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình, chi nhánh/văn phòng đại diện của VCCI,.... để tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Quyết định 25/2023/QĐ-TTg. - Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện Quyết định 25/2023/QĐ-TTg, đăng tải tài liệu hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế và gửi tài liệu hướng dẫn qua email cho tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền hàng năm. - Thông tin tuyên truyền phải thường xuyên, liên tục theo nhiều hình thức, bảo đảm người nộp thuế tiếp cận và hiểu rõ phạm vi, đối tượng, thời hạn, trình tự, thủ tục và quyền lợi khi thực hiện chính sách giảm tiền thuê đất để người nộp thuế thực hiện đúng và kịp thời chính sách hỗ trợ của nhà nước, tháo gỡ khó khăn về tài chính cho người nộp thuế. (2) Xử lý hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất Căn cứ hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất theo quy định Điều 4 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg do người nộp thuế gửi đến, cơ quan thuế quản lý xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định tại pháp luật về thu tiền thuê đất. Đồng thời, tổng hợp tình hình giảm tiền thuê đất theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh/thành phố, cập nhật thông tin giảm tiền thuê đất của người nộp thuế, số tiền thuê đất phải nộp năm 2023 và điều chỉnh tiền chậm nộp tương đương (nếu có) trên hệ thống. Trường hợp người thuê đất đã nộp tiền thuê đất của năm 2023 mà sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã nộp thừa, vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan. Trường hợp không còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan. (3) Thủ trưởng cơ quan thuế rà soát, kiểm tra hồ sơ theo quy định Thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm phân công các bộ phận có liên quan trong cơ quan thuế thực hiện cập nhật, tra cứu, rà soát, kiểm tra hồ sơ, đôn đốc thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp phát hiện các trường hợp người nộp thuế không đủ điều kiện giảm tiền thuê đất theo quy định thì thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện nộp theo quy định pháp luật về tiền thuê đất hiện hành (không thực hiện theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg). Xem chi tiết tại Công điện 08/CĐ-TCT ngày 05/10/2023.
MỚI: Điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023
Mới đây, sáng ngày 24/8/2023, Học viện Cảnh sát Nhân dân và Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân công bố điểm chuẩn tuyển sinh. Học viện Cảnh sát Nhân dân sáng 24/8 công bố điểm chuẩn ngành nghiệp vụ Cảnh sát hệ chính quy. Theo đó, điểm chuẩn của trường dao động từ 16.15 đến 24.78 đối với nữ; từ 19.53 đến 20.88 đối với nam. Đây là năm thứ hai Bộ Công an tổ chức kỳ thi đánh giá để tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân. Điểm trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới theo phương thức 3 của Học viện Cảnh sát nhân dân. Xem thêm: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/8/22/mau-so-yeu-ly-lich-HSSV-2024.doc Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2024 Tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp *2/5 + Điểm thi đánh giá *3/5 + Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo + Điểm thưởng cho học sinh giỏi cấp quốc gia. Cập nhật mới nhất: Đã có điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2024 Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không? TT Vùng tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Ghi chú Nam Nữ 1 Vùng 1 A00; A01; C03; D01 19.53 (Có tiêu chí phụ) 24.23 - Đối với thí sinh Nam thuộc Vùng 1: + Thí sinh có tổng điểm xét tuyển là 19.53 thì tiêu chí phụ để xét trúng tuyển là: có tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an và điểm tổ hợp xét tuyển tính theo công thức đạt 16.78 điểm (không tính điểm ưu tiên) và điểm bài thi đánh giá năng lực của Bộ Công an đạt từ 48 điểm trở lên. + Thí sinh có điểm xét tuyển trên 19.53 điểm thì đủ điều kiện trúng tuyển, không phải xét đến tiêu chí phụ. 2 Vùng 2 A00; A01; C03; D01 20.68 23.55 3 Vùng 3 A00; A01; C03; D01 20.85 24.78 4 Vùng 8 A00; A01; C03; D01 20.88 16.15 - Vùng tuyển sinh: + Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La. + Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. + Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. + Vùng 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02. + Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó. Cũng trong sáng 24/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân đã thông báo điểm trúng tuyển theo phương thức 3 - xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả bài thi tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2), gọi tắt là bài thi đánh giá của Bộ Công an. Theo đó, mức điểm chuẩn của Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân dao động từ 17.95 đến 23.07 điểm tùy địa bàn và khối ngành và giới tính. Trong đó, địa bàn vùng 5, đối với thí sinh nữ lấy mức điểm cao nhất là 23.07. TT Vùng Giới tính Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ 1 Vùng 4 Nam 19.61 2 Nữ 22.80 3 Vùng 5 Nam 20.45 4 Nữ 23.07 5 Vùng 6 Nam 17.95 6 Nữ 22.08 7 Vùng 7 Nam 19.40 19.15(*) 8 Nữ 22.84 9 Vùng 8 Nam 19.71 10 Nữ 15.94 *Thí sinh có điểm xét tuyển: 19.40, áp dụng thêm tiêu chí phụ tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân: 19.15 điểm. Chi tiết vùng tuyển sinh như sau: Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La. Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận. Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP.Hồ Chí Minh. Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Vùng 8 phía Nam: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02. Học sinh T11: căn cứ theo địa phương sơ tuyển tại thời điểm nhập học vào T11 thì xét tuyển theo địa bàn có địa phương đó. Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Điểm chuẩn các trường công an 2023: STT Trường Ngành Phía Vùng Điểm chuẩn TS Nam Điểm chuẩn TS Nữ 1 Học viện Cảnh sát nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát Bắc 1 19,53 24,23 Bắc 2 20,68 23,55 Bắc 3 20,85 24,78 Bắc 8 20,88 16,15 2 Học viện An ninh nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh Bắc 1 21 24,14 Bắc 2 21,58 23,67 Bắc 3 20,66 24,19 Bắc 8 19,98 19,37 Ngành An ninh thông tin Bắc 19,95 21,93 Y khoa (gửi đào tạo HV Quân Y) Bắc 14,74 3 Học viện Chính trị Công an nhân dân Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước Bắc 23,41 24,94 Nam 22,24 23,21 4 Đại học An ninh nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh Nam 4 20,6 24,16 Nam 5 20,45 24,14 Nam 6 18,62 22,37 Nam 7 21,14 23,66 Nam 8 19,2 18,1 5 Đại học Cảnh sát nhân dân Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát Nam 4 19,61 22,8 Nam 5 20,45 23,07 Nam 6 17,95 22,08 Nam 7 19,40 22,84 Nam 8 19,71 15,94 6 Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Nhóm ngành kỹ thuật Hậu cần Bắc 18,22 21,06 Nam 17,67 21,75 7 Học viện Quốc tế Ngôn ngữ Anh Cả nước 14,01 22,11 Ngôn ngữ Trung Quốc Cả nước 19,2 21,54 8 Đại học Phòng cháy chữa cháy Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Bắc 18,06 21,69 Nam 16,87 20,61 Theo đó, năm 2023, phương thức xét tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân vẫn giữ ổn định như năm 2022 với 3 phương thức. Trong đó, phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an. Trong đó, điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an chiếm trọng số 60% điểm xét tuyển và điểm theo tổ hợp thi của thi THPT chiếm trọng số 40% điểm xét tuyển. Năm 2023, tổng chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới vào các học viện, trường Công an nhân dân là 2.000 chỉ tiêu; chỉ tiêu tuyển sinh hệ trung cấp Công an nhân dân là gần 1.200 chỉ tiêu. Cập nhật mới nhất: Tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2024 MỚI: Hướng dẫn phương thức tuyển sinh công an năm 2024 Đi nghĩa vụ công an có được tuyển thẳng vào CAND không? Quyền lợi khi đi nghĩa vụ CA? 04 phương án tuyển sinh của các trường Quân đội năm 2024 Xem bài viết liên quan: Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023 Vào ngành công an thi khối nào? Phương thức tuyển sinh 2024 có thay đổi không?
Điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023
Ngày 23/8/2023, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng công bố điểm chuẩn tuyển sinh vào các học viện, trường Quân đội năm 2023. Năm nay, một số học viện, nhà trường xét tuyển theo các phương thức: Tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia; Xét tuyển thí sinh diện học sinh giỏi bậc học Trung học phổ thông; Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trong đó, xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông là chính. Một số trường có điểm chuẩn trúng tuyển xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 ở mức cao như: Học viện Khoa học quân sự, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, tuyển thí sinh nữ điểm chuẩn trúng tuyển 27,97 điểm. Học viện Biên Phòng, ngành Luật học tuyển thí sinh miền Bắc, điểm chuẩn trúng tuyển là 27,47 điểm; ngành Biên phòng, tuyển sinh tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), điểm chuẩn với thí sinh miền Bắc là 26,99 điểm. Học viện Hậu cần, thí sinh ở miền Bắc, điểm trúng tuyển là 26,01 điểm đối với thí sinh nữ và 25,6 điểm đối với thí sinh nữ ở miền Nam.... Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Phụ lục I: Điểm chuẩn Đại học Quân sự năm 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. HỌC VIỆN HẬU CẦN A00 A01 Miền Bắc Thí sinh Nam Xét tuyển HSG bậc THPT 24,49 Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 24,68 Thí sinh mức 24,68 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Toán ≥ 8,80. Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 26,01 Miền Nam Thí sinh Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,70 Thí sinh Nữ Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 25,60 2. HỌC VIỆN HẢI QUÂN A00 A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,70 Thí sinh Nam miền Nam 24,10 3. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG a) Ngành Biên phòng C00 A01 Tổ hợp A01 Thí sinh Nam miền Bắc 23,86 Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 20,45 Thí sinh Nam Quân khu 5 21,95 Thí sinh Nam Quân khu 7 23,09 Thí sinh Nam Quân khu 9 21,25 Tổ hợp C00 Thí sinh Nam miền Bắc 26,99 Thí sinh mức 26,99 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 22,75 Thí sinh mức 22,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 5 25,57 Thí sinh mức 25,57 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Thí sinh Nam Quân khu 7 24,87 Thí sinh Nam Quân khu 9 25,75 Thí sinh mức 25,75 điểm: Tiêu chí phụ: Điểm môn Văn ≥ 7,50. b) Ngành Luật C00 Thí sinh Nam miền Bắc 27,47 Thí sinh mức 27,47 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00. Thí sinh Nam miền Nam 25,50 Đối với các học viện, trường Quân đội sau đây xem tiếp chi tiết tại Phụ lục I: Học viện khoa học Quân sự, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Thông tin, Trường SQ Tăng Thiết Giáp, Trường SQ Không quân, Trường Sĩ quan Phòng hóa, Học viện PK-KQ, Học viện kỹ thuật Quân sự, Học viện quân y, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Đặc công, Trường Sĩ quan Công Binh. Xem và tải Phụ lục I https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/1.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%201-%C4%90%E1%BA%A1i%20h%E1%BB%8Dc%202023.xls Phụ lục II: Điểm chuẩn Cao đẳng Quân sự 2023 Trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN Ngành: Kỹ thuật Hàng không Thí sinh Nam miền Bắc Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT A00, A01 18,20 Thí sinh Nam miền Nam Xét tuyển từ kết quả thi TNTHPT 21,05 Xem và tải Phụ lục II https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/2.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%202%20C%C4%90%20Qu%C3%A2n%20s%E1%BB%B1%202023.xls Phụ lục IIII: Điểm chuẩn Đại học ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 15,00 b) Quân khu 2 15,50 c) Quân khu 3 21,25 d) Quân khu 4 15,75 e) BTLThủ đô Hà Nội 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 15,00 b) Quân khu 7 15,50 Thí sinh mức 15,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 5,25 c) Quân khu 9 17,50 Thí sinh mức 17,50 điểm Điểm môn Văn ≥ 4,25 Xem và tải Phụ lục III https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/3.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%203%20%C4%90H%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Phụ lục IV. Điểm chuẩn Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở năm 2023 Tên trường/Đối tượng Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn 1. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 C00 a) Quân khu 1 13,75 b) Quân khu 2 11,75 c) Quân khu 3 15,00 d) Quân khu 4 10,25 e) BTL Thủ đô Hà Nội 16,50 2. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 C00 a) Quân khu 5 10,50 b) Quân khu 7 14,25 c) Quân khu 9 12,00 Xem và tải Phụ lục IV https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/08/23/4.%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%204%20C%C4%90%20ng%C3%A0nh%20QSCS%202023.xls Xem bài viết liên quan: MỚI: Công bố điểm chuẩn các trường Công an nhân dân năm 2023 Theo Cổng TTĐT Bộ Quốc Phòng
Tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp 2023
Ngày 22/6/2023, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Công văn 2311/LĐTBXH-TCGDNN về việc tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh, đào tạo các trình độ trong GDNN năm 2023. Theo đó, để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ tuyển sinh, đào tạo năm 2023, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường chỉ đạo các Sở, ban, ngành, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thực hiện một số nội dung sau: - Tiếp tục chủ động đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn tuyển sinh các cấp trình độ trong giáo dục nghề nghiệp bằng nhiều hình thức để tiếp cận, cung cấp đầy đủ thông tin đến mọi đối tượng người học; chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện tuyến sinh; xây dựng kế hoạch, phối hợp tổ chức ngày hội tư vấn tuyển sinh, hướng nghiệp, phân luồng học sinh vào giáo dục nghề nghiệp. - Tăng cường tuyển sinh, tổ chức đào tạo các chương trình chất lượng cao, đào tạo thường xuyên, chú trọng đào tạo, đào tạo lại cho người lao động khu vực miền núi, biên giới, hải đảo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực lao động có kỹ năng, có tay nghề của doanh nghiệp và thị trường lao động. - Phối hợp chia sẻ cơ sở dữ liệu về tuyển sinh, tốt nghiệp các bậc học trung học cơ sở, trung học phổ thông đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khai thác và phối hợp trong công tác phân luồng, hướng nghiệp và tuyển sinh, đào tạo. - Tăng cường chỉ đạo việc tổ chức giảng dạy khối lượng văn hóa trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn. Kịp thời thông tin, báo cáo về những khó khăn vướng mắc và đề xuất giải pháp tổ chức thực hiện. - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động giáo dục nghề nghiệp; thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, cập nhật thông tin trên phần mềm cơ sở dữ liệu tại địa chỉ: http://csdl.gdnn.gov.vn theo hướng dẫn tại Công văn 2746/TCGDNN-VP ngày 12/12/2022 của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; báo cáo định kỳ kết quả tuyển sinh theo quy định tại Thông tư 05/2021/TT- BLĐTBXH ngày 07/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Xem chi tiết tại Công văn 2311/LĐTBXH-TCGDNN ngày 22/6/2023. Xem và tải Công văn 2311/LĐTBXH-TCGDNN https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/06/22/cong-van-2311-ldtbxh-tcgdnn-2023-chi-dao-tuyen-sinh-dao-tao-cac-trinh-do-gdnn.pdf
Quyết định ly hôn có còn hiệu lực không nếu vợ/chồng được tuyên bố mất tích bỗng trở về?
Càng ngày số vụ ly hôn càng gia tăng, đặc biệt, có những bạn trẻ vừa kết hôn xong đã ra tòa một cách chóng vánh. Tuy nhiên, không chỉ có mâu thuẫn về tình cảm mới ly hôn, trong trường hợp một trong hai người vợ hoặc chồng mất tích thì người còn lại cũng có quyền ly hôn đơn phương. Tuy nhiên câu hỏi được đặt ra là Liệu khi người vợ/chồng mất tích trở về thì quyết định ly hôn đó còn hiệu lực không? Thủ tục ly hôn với người mất tích được pháp luật quy định như thế nào? Để ly hôn với người bị tuyên bố mất tích, người vợ/chồng phải thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương. Theo đó, người yêu cầu ly hôn với người bị tuyên bố mất tích phải chuẩn bị và nộp cho Tòa án những loại giấy tờ sau: - Đơn xin ly hôn đơn phương (theo mẫu); - Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính); - Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực); - Quyết định công bố một người mất tích; - Giấy khai sinh của con (nếu có, bản sao chứng thực); - Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản (nếu có, bản sao chứng thực)… Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ thì nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người bị tuyên bố mất tích (Căn cứ Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015). Vì vợ/chồng đã mất tích nên vụ án ly hôn đơn phương này thuộc trường hợp không thể tiến hành hòa giải. Do đó, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử và ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Xem bài viết liên quan: Thủ tục ly hôn nhanh năm 2023 kèm mẫu đơn Sau khi ly hôn, vợ/chồng mất tích quay trở về thì quyết định ly hôn còn hiệu lực không? Căn cứ tại khoản 3 Điều 70 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích như sau: Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích đã được ly hôn thì dù người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống, quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật. Như vậy, sau khi ly hôn thì cho dù vợ/chồng mất tích có trở về thì quyết định ly hôn vẫn còn hiệu lực. Hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ gì? - Mẫu đơn xin ly hôn gồm: Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương và Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình. Mẫu đơn xin ly hôn https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/03/mau-don-xin-ly-hon-ban-cap-nhat-moi-nhat.docx Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/03/mau-don-xin-ly-hon-don-phuong(1).docx Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/03/mau-don-thuan-tinh-ly-hon-ban-moi-cap-nhat%20(1).docx - Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; hộ khẩu của cả hai vợ chồng (yêu cầu sao y bản chính); - Yêu cầu cần cung cấp đầy đủ giấy tờ đăng ký kết hôn (Bản chính giấy đăng ký kết hôn, nếu không có bản chính thì nộp giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, mục đích là để tòa án xác định đây có phải là hôn nhân hợp pháp hay không, và quyết định cho ly hôn thì tòa án sẽ giữ giấy tờ này); - Nếu hai vợ chồng có con thì cung cấp bản sao có chứng thực giấy khai của con; - Trình những văn bản, tài liệu hay những chứng nào liên quan đến tài sản của hai vợ chồng (nếu có tranh chấp tài sản); - Trường hợp hai vợ chồng kết hôn tại Việt Nam mà một trong hai người (vợ - chồng xuất cảnh và không có địa chỉ cụ thể bên nước ngoài thì cần giấy chứng nhận của chính quyền địa phương về việc xuất cảnh của một trong hai vợ hoặc chồng). Xem bài viết liên quan: Thủ tục ly hôn nhanh năm 2023 kèm mẫu đơn
Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên mới nhất cuối năm 2023
Ngày 03/02/2023 là Kỷ niệm 93 năm Ngày Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930 - 3/2/2023). Đây là một bước ngoặt lịch sử trọng đại trong lịch sử đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt Nam. Sự ra đời của Đảng đã giải quyết triệt để những băn khoăn, bế tắc của cách mạng Việt Nam trong việc tìm ra một con đường giải phóng dân tộc lúc bấy giờ. Nhân dịp này, bài viết cung cấp một số thông tin liên quan đến Đảng viên, cụ thể hướng dẫn viết bản kiểm điểm đảng viên và mẫu kèm theo. Bản kiểm điểm đảng viên là gì? Bản kiểm điểm đảng viên được dùng dành riêng cho riêng đối tượng là đảng viên để trình bày những sai sót, khuyết điểm mà bản thân đảng viên đã mắc phải trong quá trình công tác và có ý thực trách nhiệm bản thân rút ra kinh nghiệm trong thời gian tới đồng thời cam kết không tái phạm. Khi có hành vi vi phạm kỷ luật thì sẽ cần có bản kiểm điểm cá nhân để tự kiểm điểm và nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2023 Theo đó, bản kiểm điểm cá nhân đảng viên được thực hiện theo Mẫu 02-HD KĐ.ĐG 2019 ban hành kèm theo Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp. Xem và tải Mẫu kiểm điểm Đảng viên https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/02/03/Mau-ban-kiem-diem-dang-vien.doc Khung tiêu chí xếp loại cán bộ trong bản kiểm điểm Đảng viên Theo các tiêu chí về tác phong lề lối làm việc của Đảng viên đã trình bày, cá nhân tự kiểm điểm dùng đó là căn cứ để đánh giá xếp loại về hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ theo khung tiêu chí xếp loại dưới đây 1) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - Thực sự gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật. - Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành với chất lượng, hiệu quả cao, đúng tiến độ; có sáng kiến, giải pháp được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả. - Địa phương, cơ quan, đơn vị phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 50% chỉ tiêu (nhiệm vụ) cơ bản hoàn thành vượt mức. 100% các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại từ hoàn thành nhiệm vụ, trong đó ít nhất 70% đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 2) Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật. - Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ. - Địa phương, cơ quan, đơn vị phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, 100% các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên. 3) Hoàn thành nhiệm vụ - Gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật. - Các tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ đều hoàn thành nhưng có tối đa 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp. - Địa phương, cơ quan, đơn vị phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ. Có ít nhất 70% số cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ. 4) Không hoàn thành nhiệm vụ Thực hiện xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ nếu thuộc 1 trong 5 trường hợp sau: - Cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ (theo quy định hiện hành của Đảng) đánh giá là có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa. - Có trên 50% các tiêu chí về chức trách, nhiệm vụ được đánh giá không hoàn thành. - Địa phương, cơ quan, đơn vị phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao hoặc đề ra. - Cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng và bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật. - Cá nhân bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
Thông tư 04/2023/TT-BTC: Quy trình tiếp nhận kinh phí để tổ chức lễ hội
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 04/2023/TT-BTC ngày 19/01/2023 hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội. Theo đó, quy trình tiếp nhận, quản lý, sử dụng kinh phí đối với lễ hội từ ngày 19/03/2023 được thực hiện như sau: Nguồn tài chính để tổ chức lễ hội Cụ thể nguồn tài chính mà các tổ chức, cá nhân có thể tiếp nhận để tổ chức lễ hồi bao gồm các nguồn sau đây: (1) Tiền công đức, tài trợ cho hoạt động lễ hội; hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. (2) Thu từ hoạt động dịch vụ trong khu vực tổ chức lễ hội, bao gồm cho thuê địa điểm bán hàng lưu niệm, đồ ăn uống, quay phim, chụp ảnh, trông giữ xe, vận chuyển du khách và dịch vụ khác phù hợp với quy định của địa phương. (3) Tiền lãi phát sinh trên tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại theo quy định. (4) Ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với lễ hội truyền thống (nếu có). Tiếp nhận, quản lý, sử dụng kinh phí đối với lễ hội do cơ quan nhà nước tổ chức Ban tổ chức lễ hội khi ban hành quy chế làm việc và phân công trách nhiệm của các thành viên Ban tổ chức lễ hội theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 110/2018/NĐ-CP. Cụ thể, phân công cho một đơn vị có đại diện là thành viên Ban tổ chức lễ hội để thực hiện việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội. Đối với đơn vị được Ban tổ chức lễ hội giao thực hiện tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội có trách nhiệm: - Mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để phản ánh việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội theo hình thức chuyển khoản, phương thức thanh toán điện tử. - Tiếp nhận tiền mặt: Cử người tiếp nhận, mở sổ ghi chép đầy đủ số tiền đã tiếp nhận. Đối với số tiền mặt tạm thời chưa sử dụng thì gửi vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để bảo đảm việc quản lý an toàn, minh bạch các khoản kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội đã tiếp nhận. - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thành viên Ban tổ chức lễ hội lập kế hoạch thu, chi cho công tác tổ chức lễ hội, trình Trưởng ban Ban tổ chức lễ hội phê duyệt. Kế hoạch thu, chi được lập căn cứ vào chương trình, hoạt động trong khuôn khổ lễ hội, khả năng các nguồn tài chính và nội dung chi có liên quan cho công tác tổ chức lễ hội theo quy định tại Điều 7 Thông tư 04/2023/TT-BTC. - Sử dụng kinh phí cho lễ hội theo kế hoạch thu, chi đã được phê duyệt; các khoản chi phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. - Mở sổ kế toán hạch toán đầy đủ các khoản thu, chi cho công tác tổ chức lễ hội vào nguồn hoạt động khác được để lại của đơn vị theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành. - Kết thúc năm tài chính, lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức lễ hội, trình Trưởng ban Ban tổ chức lễ hội phê duyệt. Đối với số dư kinh phí (nếu có) được chuyển nguồn sang năm sau sử dụng cho công tác tổ chức lễ hội năm sau, trường hợp năm sau không tổ chức lễ hội thì báo cáo Trưởng ban Ban tổ chức lễ hội để báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức lễ hội xem xét, quyết định. Đối với lễ hội truyền thống được ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2023/TT-BTC. Chi ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với lễ hội truyền thống hội Trường hợp việc tiếp nhận nguồn tài chính đến từ ngân sách nhà nước sẽ được hỗ trợ hoạt động phục dựng, phát huy giá trị truyền thống nhằm khơi dậy lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, duy trì các giá trị văn hóa đặc sắc, tiêu biểu, đáp ứng đời sống tinh thần của nhân dân. Mức ngân sách nhà nước hỗ trợ dựa vào: - Các nguồn tài chính ngoài ngân sách nhà nước cho công tác tổ chức lễ hội. - Khả năng cân đối của ngân sách nhà nước. - Do cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. - Phân cấp ngân sách nhà nước. Các khoản chi ngân sách nhà nước hỗ trợ lễ hội truyền thống chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đơn vị được giao chủ trì tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức lễ hội thực hiện lập dự toán, chấp hành ngân sách nhà nước, kế toán và quyết toán theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ được hạch toán vào loại 160, khoản 161, chi tiết theo mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước. Chi tiết Thông tư 04/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 19/03/2023.
Dịch vụ cung cấp trong năm 2022 nhưng năm 2023 mới xuất hóa đơn thì có được giảm thuế?
Liên quan tới thời điểm kết thúc áp dụng giảm thuế xuống 8%. thì những công việc đã thực hiện xác nhận khối lượng ở năm 2022 nhưng do một số vấn đề đến năm 2023 bên mình mới xuất được hóa đơn, hoặc nhà cung cấp mới xuất được hóa đơn cho bên mình thì những trường hợp này phải xử lý như thế nào nhỉ? Trường hợp năm 2023 bên mình nhận hóa đơn đầu vào với thuế xuất 8% thì vấn đề này là đúng hay sai, cần xử lý như thế nào?
Hỗ trợ 500.000 đồng Tết âm lịch cho lao động khó khăn
Đây là nội dung tại Kế hoạch 266/KH-TLĐ ngày 26/10/2022 về tổ chức hoạt động chăm lo cho đoàn viên (ĐV), người lao động (NLĐ) nhân dịp Tết nguyên đán Quý Mão 2023. Theo đó, Công đoàn cơ sở căn cứ vào nguồn lực hiện có, tự quyết định mức chi chăm lo cho ĐV, NLĐ như sau: Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn và công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: (1) Lao động có hoàn cảnh khó khăn Nguồn kinh phí thực hiện từ kinh phí dự phòng và sử dụng quỹ hoạt động thường xuyên hiện có để thực hiện chăm lo cho ĐV, NLĐ có hoàn cảnh khó khăn, mức hỗ trợ là 500.000 đồng/người chi bằng tiền mặt. Đối với đơn vị có nguồn thu xã hội hóa, cân đối nguồn thu, chi thường xuyên trong năm có thể chủ động chi cao hơn, phần chi cao hơn có thể bằng tiền mặt hoặc hiện vật. Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn có số dư quỹ hoạt động thường xuyên tại cấp 2 và cấp 3 ước đến 31/12/2022 dưới 15 tỷ đồng, báo cáo Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xem xét hỗ trợ. (2) Lao động có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn Đối với ĐV, NLĐ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tiếp tục được Tổng Liên đoàn có kế hoạch thăm, tặng quà riêng với sự tham gia của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn, các ban, bộ, ngành Trung ương và lãnh đạo địa phương. Đối với các hoạt động tổ chức trong dịp Tết Nguyên đán Quý Mão 2023, có Kế hoạch riêng của Tổng Liên đoàn sẽ chi từ quỹ hoạt động thường xuyên tại cấp Tổng Liên đoàn. Đối với hoạt động mời Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tới thăm, chúc tết, tặng quà, động viên ĐV, NLĐ nhân dịp Tết Nguyên đán Quý Mão 2023, Tổng Liên đoàn chuẩn bị các suất quà gồm: 1 triệu đồng tiền mặt và 300.000 đồng hiện vật (nhu yếu phẩm phục vụ nhu cầu Tết). (3) Một số hoạt động Tết cho người lao động Bên cạnh hỗ trợ tiền cho ĐV và NLĐ thì phải tổ chức một số các chương trình, hoạt động trong dịp Tết nguyên đán sắp tới như sau: Tổ chức Chương trình “Chợ Tết Công đoàn năm 2023” tại các địa phương có đông ĐV, NLĐ, có đông người dân tộc thiểu số, khu vực trung du, miền núi, biên giới. - Nhằm cung cấp các mặt hàng thiết yếu với giá ưu đãi. - Tổ chức các hoạt động vui xuân. - Tư vấn, khám sức khỏe, cấp phát thuốc miễn phí. - Tư vấn pháp luật; tặng quà cho ĐV, NLĐ có hoàn cảnh khó khăn... (Tổng Liên đoàn dự kiến trực tiếp tổ chức từ 15 - 25 Chương trình“Chợ Tết Công đoàn năm 2023”). Tổ chức Chương trình “Tết Sum vầy - Xuân gắn kết” tập trung ở cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở (khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế), tại các doanh nghiệp, ở nơi có đông ĐV, NLĐ phù hợp tình hình thực tế. Chi tiết Kế hoạch 266/KH-TLĐ có hiệu lực ngày 26/10/2022.