DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Sự khác biệt giữa Bộ luật dân sự 2005 và Bộ luật dân sự 2015

>>> Các Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2017

>>> Tổng hợp điểm mới Bộ luật dân sự 2015

>>> Nghị định đầu tiên hướng dẫn Bộ luật dân sự 2015

>>> Cẩm nang pháp luật 2017

Từ ngày 01/01/2017, Bộ luật dận sự năm 2015 sẽ chính thức có hiệu lực. Trước việc phải nắm rất nhiều thông tin về quy định mới tại Bộ luật dân sự 2015 có thể khiến bạn bị choáng, do vậy, mà Dân Luật sẽ chỉ ra cho các bạn một vài điểm nổi bật cho thấy sự khác biệt giữa 2 Bộ luật này:

Bộ luật dân sự 2005

Bộ luật dân sự 2015

Thứ tự căn cứ ưu tiên áp dụng giải quyết các vụ việc dân sự:

1. Sự thỏa thuận

2. Bộ luật dân sự

3. Tập quán

4. Quy định tương tự pháp luật

(Điều 2, 3 Bộ luật dân sự 2005)

1. Sự thỏa thuận

2. Bộ luật dân sự

3. Tập quán

4. Quy định tương tự pháp luật

5. Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự

6. Án lệ

7. Lẽ công bằng

(Điều 3, 4, 5, 6 Bộ luật dân sự 2015)

Khi có vụ việc thực tế xảy ra nhưng chưa có điều luật áp dụng:

Tòa án có quyền từ chối

(vì pháp luật dân sự không có căn cứ để giải quyết vụ việc)

Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc, trường hợp này dựa theo thứ tự trên để giải quyết.

(Khoản 2 Điều 14 Bộ luật dân sự 2015)

Các trường hợp quyền và nghĩa vụ dân sự bị hạn chế

- Mất năng lực hành vi dân sự

- Hạn chế năng lực hành vi dân sự

(Điều 22, 23 Bộ luật dân sự 2005)

 

- Mất năng lực hành vi dân sự

- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi

- Hạn chế năng lực hành vi dân sự

(Điều 22,23, 24 Bộ luật dân sự 2015)

Việc đặt tên cho con

Có thể đặt tên bằng tiếng Việt hoặc bằng ngôn ngữ khác

Chỉ được đặt tên bằng tiếng Việt

(Khoản 3 Điều 26 Bộ luật dân sự 2015)

Người khác sử dụng hình ảnh của mình vì mục đích thương mại:

Không phải trả tiền

Phải trả tiền, trừ khi có thỏa thuận khác

(Khoản 1 Điều 32 Bộ luật dân sự 2015)

Chuyển đổi giới tính:

Không được phép

Được phép

(Điều 37 Bộ luật dân sự 2015)

Mua bán nhà bằng giấy tờ tay:

Không có giá trị pháp lý

(Điều 134 Bộ luật dân sự 2015)

Vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đã thực hiện được ít nhất 2/3 nghĩa vụ

(Điều 129 Bộ luật dân sự 2015)

Quyền đối với tài sản:

Quyền sở hữu

(Điều 164 Bộ luật dân sự 2005)

- Quyền sở hữu

- Quyền khác đối với tài sản gồm quyền đối với bất động sản liền kề, quyền hưởng dụng và quyền bề mặt.

Đồng thời, quyền khác đối với tài sản vẫn có hiệu lực trong trường hợp quyền sở hữu được chuyển giao trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

(Căn cứ Điều 158, 159, 160 Bộ luật dân sự 2015)

Các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ dân sự:

- Cầm cố tài sản;

- Thế chấp tài sản;

- Đặt cọc;

- Ký cược;

- Ký quỹ;

- Bảo lãnh;

- Tín chấp.

- Cầm cố tài sản;

- Thế chấp tài sản;

- Đặt cọc;

- Ký cược;

- Ký quỹ;

- Bảo lưu quyền sở hữu;

- Bảo lãnh;

- Tín chấp;

- Cầm giữ tài sản

Khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản, các bên đã giao kết hợp đồng phải:

Không có quy định

- Thỏa thuận sửa đổi hợp đồng

- Chấm dứt hợp đồng

- Yêu cầu Tòa án sửa đổi hợp đồng để cân bằng lợi ích của các bên.

(Điều 420 Bộ luật dân sự 2015)

Lãi suất vay:

Giới hạn: 150% lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước

(Khỏan 1 Điều 476 Bộ luật dân sự 2005)

Giới hạn: 20%/năm của khoản tiền vay

(Khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015)

Di chúc được đánh máy:

Không được thừa nhận

Đựơc thừa nhận trong trường hợp không thê viết hoặc nhờ người khác viết, đánh máy được

(Điều 634 Bộ luật dân sự 2015)

 

  •  106105
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…