Chế tài |
||
Phạt vi phạm |
Đều là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm hoặc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng. |
|
|
Do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 Luật này |
Do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác (Điều 418) |
Bồi thường thiệt hại |
Đều là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm. |
|
|
Bao gồm giá trị tổn thât thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm. (Điều 302) |
Giá trị bồi thường thiệt hại là lợi ích mà lẽ ra bên bị vi phạm được hưởng do hợp đồng mang lại và chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng (Điều 419) |
Hủy bỏ hợp đồng |
Có thể thỏa thuận hành vi vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy hợp đồng |
|
|
|
|
Tạm ngừng/ Hoãn thực hiện hợp đồng |
|
|
Quy định trường hợp tạm ngừng (Điều 308):
|
Được quyền hoãn nếu được bên có quyền đồng ý (Điều 354) |