v Giống nhau:
- Đều là hợp đồng, là kết quả của sự tự nguyện thỏa thuận, giao kết
- Đối tượng của hợp đồng là một công việc phải làm và được trả công, trả lương
- Một trong hai chủ thể có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
v Khác nhau:
Tiêu chí so sánh |
Hợp đồng lao động |
Hợp đồng dịch vụ |
Cơ sở pháp lý |
Điều 15 BLLĐ 2012 |
Điều 513 BLDS 2015 |
Nội dung thỏa thuận trong hợp đồng |
Hợp đồng lao động phải đáp ứng đủ những nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 23 BLLĐ thì mới được xem là hợp đồng lao động |
Không quy định rõ nội dung cần có trong hợp đồng, hai bên được tự do thỏa thuận, miễn là công việc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội theo quy định tại Điều 515 BLDS 2015. |
Sự ràng buộc pháp lý giữa các chủ thể |
Có sự ràng buộc pháp lý giữa NLĐ và NSDLĐ, NLĐ. NLĐ trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng, chịu sự quản lý của NSDLĐ |
Không có sự ràng buộc về pháp lý giữa bên yêu cầu dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ, kết quả hướng tới của hợp đồng dịch vụ chỉ là kết quả công việc |
Người thực hiện hợp đồng |
NLĐ phải tự mình thực hiện hợp đồng lao động, không được chuyển giao cho người khác. |
Bên cung cấp dịch vụ được thay đổi người thực hiện hợp đồng nếu được sự đồng ý của bên yêu cầu dịch vụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
Hợp đồng lao động phải được thực hiện liên tục trong một khoảng thời gian nhất định đã thỏa thuận trước, không được tự ý ngắt quãng hợp đồng, trừ khi pháp luật lao động có quy định
|
Thời gian thực hiện hợp đồng không cần liên tục, chỉ cần hoàn thành xong công việc, việc ngắt quãng phụ thuộc vào người thực hiện công việc |