Luật doanh nghiệp 2014 được ban hành vào ngày 26/11/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 thay thế cho Luật Doanh nghiệp 2005 và Luật sửa đổi bổ sung Điều 170 của luật doanh nghiệp 2013. Luật doanh nghiệp có rất nhiều điểm mới cần phải nghiên cứu để hiểu và áp dụng.
Bài viết sẽ giúp bạn hiểu một cách căn bản về các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay theo Luật doanh nghiệp 2014.
Sau đây là các tiêu chí so sánh các loại hình doanh nghiệp:
Tiêu chí |
Công ty TNHH một thành viên |
Công ty TNHH hai thành viên trở lên |
Công ty hợp danh |
Công ty cổ phần |
Doanh nghiệp tư nhân |
Thành viên |
- Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân |
- Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân - Từ 2 đến 50 thành viên |
- Ít nhất 02 thành viên hợp danh (TVHD) là cá nhân, có thể có thêm nhiều thành viên góp vốn (TVGV) |
- Ít nhât 03 cổ đông, số lượng không hạn chế - Cổ đông có thể là cá nhân hoặc pháp nhân |
- Do một cá nhân làm chủ. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 01 doanh nghiệp tư nhân |
Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản |
Trong phạm vi vốn điều lệ |
Trong phạm vi số vốn góp |
- TVHD chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình - TVGV chịu trach nhiệm trong phạm vi vốn góp |
Trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp |
Chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình |
Tư cách pháp nhân |
Có |
Có |
Có |
Có |
Không |
Quyền phát hành chứng khoán |
Không được phát hành cổ phần |
Không được phát hành cổ phần |
Không phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào |
Có quyền phát hành cổ phần để huy động vốn |
Không được phát hành cổ phần |
Chuyển nhượng vốn |
|
Chuyển nhượng nội bộ hoặc bên ngoài nếu không có thành viên nào mua |
- TVHD không có quyền chuyển nhượng vốn, trừ khi được các TVHD khác đồng ý - TVGV được chuyển vồn góp cho người khác |
- Trong 3 năm đầu, chỉ chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập (CĐSL), muốn chuyển cho người khác thì phải được các CĐSL khác đồng ý - Sau 3 năm, chuyển nhượng cho bất cứ ai |
- Cho thuê hoặc bán doanh nghiệp tư nhân |
Ban kiểm soát |
Chủ sở hữu bổ nhiệm, nhiệm kỳ không quá 5 năm |
Từ 11 thành viên trở lên thì phải thành lập Ban kiểm soát |
|
Trường hợp công ty dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu nhỏ hơn 50% cổ phần công ty thì không phải lập Ban kiểm soát |
|
Cuộc họp hợp lệ |
Họp hội đồng thành viên ít nhất 2/3 tổng số thành viên dự họp |
Lần 1: khi số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ
Lần 2: ít nhất 50% vốn điều lệ
Lần 3: không phụ thuộc |
|
- Họp đại hội đồng cổ đông: lần 1 ít nhất 51% phiếu biểu quyết, lần 2 là 33%, lần 3 không phụ thuộc. - Họp hội đồng quản trị lần 1 ít nhất ¾ tổng số thành viên, lần 2 í nhất ½. |
|
Thông qua nghị quyết họp |
Quyết định quan trọng là ¾ số thành viên dự họp, quyết định khác là 1/2 |
Quyết định quan trọng là 75% số vốn góp của thành viên dự họp, còn lại là 65% |
Quyết định quan trọng phải được ¾ TVHD đồng ý, vấn đề khác là 1/2 |
Quyết định quan trọng của ĐHĐCĐ cần ít nhất 65% phiếu biểu quyết, vấn đề khác là 51%. Nghị quyết của HĐQT được thông qua nếu được đa số thành viên tán thành. Nếu là 50/50 thì theo quyết định của Chủ tịch HĐQT |
|
Trên đây là một số tiêu chí cơ bản để phân biệt các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, để hiểu rõ chi tiết hơn thì các bạn có thể xem tại đây: Luật doanh nghiệp 2014