DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Quy trình chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở

Quy trình chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở

Khoản 1 Điều 170 Luật đất đai năm 2013 quy định người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất đúng mục đích. Vì vậy, trong trường hợp muốn xây nhà trên đất nông nghiệp thì bạn phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất (từ đất nông nghiệp sang đất ở).

Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định:

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

“...
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;...”

Vậy điều kiện để chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở tại nông thôn là đã được cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đồng thời việc sử dụng đất của địa phương đã được phê duyệt.

Thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất:

Căn cứ pháp lý: Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP  về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Thành phần và số lượng hồ sơ:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số (bản gốc).

- Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất (Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).

- Bản trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất.

- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

- Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).

Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Cách thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND huyện.

Thực hiện nghĩa vụ tài chính:

Người sử dụng đất khi được Cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
 
* Đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Nếu chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

* Đối với tổ chức kinh tế:

- Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích

Các trường hợp được Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:

- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;

-  Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

-  Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;

-  Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;

-  Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;

-  Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp;

- Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Các giấy tờ cần có để được miễn, giảm tiền sử dụng đất:

Trường hợp người sử dụng đất thuộc trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất, người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất, bao gồm:

- Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: Diện tích, lý do miễn, giảm;

- Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp thuộc miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:

+ Trường hợp người có công với cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1, Điều 13 và Khoản 2, Điều 14 Thông tư 76/2014/TT-BTC;

+ Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

+ Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của UBND cấp xã;

+ Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở phải có văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án và quyết định về việc miễn tiền sử dụng đất;

+ Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.

- Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có);

- Các giấy tờ khác miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước (nếu có).

  •  8177
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…