DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe tham gia GTĐB: có khả thi

Bộ GTVT đang chủ trì xây dựng Dự thảo Thông tư Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

Theo đó, quy định bổ sung một số nội dung so với Thông tư hiện hành như sau:

Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

riêng đối với xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc kéo xe khác, xe chở người trên 30 chỗ, xe khách giường nằm 2 tầng, xe xì téc và xe trộn, bơm vữa bê tông, khi đi trên những đoạn đường có biển báo tốc độ tối đa cho phép lớn hơn 100Km/h, tốc độ tối đa vẫn không được quá 100 km/h.   

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư

Tốc độ tối đa 50Km/h đối với xe ô tô chở người trên 30 chỗ, xe buýt, xe khách giường nằm 2 tầng, ô tô tải có trọng tải trên 10T, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô kéo rơ moóc, ô tô chuyên dùng.

Dự thảo không thay đổi quy định về Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

1. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

 

Tốc độ lưu hành (km/h)

Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)

>60

35

80

55

100

70

120

100

 

Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư cũng giữ nguyên so với quy định hiện hành

1. Đối với đường hai chiều; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới: Tốc độ tối đa 50Km/h (trừ các xe được quy định tại điều 8 Thông tư này).

2. Đối với đường đôi; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên:

a) Tốc độ tối đa 50Km/h đối với xe ô tô chở người trên 30 chỗ, xe buýt, xe khách giường nằm 2 tầng, ô tô tải có trọng tải trên 10T, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô kéo rơ moóc, ô tô chuyên dùng.

b) Tốc độ tối đa 60Km/h đối với phương tiện còn lại (trừ các xe được quy định tại Điểm a khoản này và Điều 8 Thông tư này).

Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

Thông tư khi có hiệu lực sẽ thay thế Thông tư 91/2015/TT-BGTVT

Xem chi tiết dự thảo tại file đính kèm:

 

  •  7691
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…