PHÒNG NGỪA TỘI PHẠM
1. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG, Ý NGHĨA
- Phòng ngừa tội phạm (PNTP) là việc sử dụng hệ thống các biện pháp mang tính xã hội và tính nhà nước nhằm khắc phục các nguyên nhân và điều kiện tình hình tội phạm, hạn chế và loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
PNTP theo nghĩa rộng: Ngừa; Phát hiện, xử lí
PNTP theo nghĩa hẹp: Ngừa
- ND: Phòng ngừa xã hội
- Khắc phục nguyên nhân và điều kiện phạm tội bằng các biện pháp xã hội.
- Xóa bỏ tận gốc TP => ưu tiên.
- Phòng ngừa bằng sự cưỡng chế
- Hoạt động tố tụng, hình phạt, cải tạo
- Sau khi tội phạm đã xảy ra.
- Ý nghĩa của PNTP:
- Ngăn ngừa tội phạm (nhân đạo, tiến bộ)
- Hiệu quả kinh tế
- Quản lý xã hội
2. PHÂN LOẠI (tên của căn cứ, các loại)
- Căn cứ vào phạm vi, mức độ tác động của biện pháp
• Biện pháp phòng ngừa chung
• Biện pháp phòng ngừa loại tội phạm
• Biện pháp phòng ngừa tội phạm cụ thể
- Căn cứ vào nội dung, tính chất của biện pháp:
- Biện pháp KTXH
- Biện pháp CTXH
- Biện pháp văn hóa- tâm lí XH
- Biện pháp tổ chức, quản lý XH
- Biện pháp PL
- Biện pháp chống TP
- Căn cứ vào chủ thể chịu tác động của biện pháp:
- Biện pháp áp dụng chung cho tất cả mọi người
- Biện pháp phòng ngừa những người có đặc điểm nhân thân xấu, dễ phạm tội
- Biện pháp phòng ngừa đối với những người đã phạm tội
- Biện pháp phòng ngừa đối với cán bộ, công chức - viên chức
- Biện pháp phòng ngừa đối với người chưa thành niên
- Căn cứ vào địa bàn, lĩnh vực cần phòng ngừa tội phạm
- Biện pháp phòng ngừa tội phạm áp dụng chung trong toàn bộ lãnh thổ quốc gia
- Biện pháp phòng ngừa tội phạm áp dụng riêng cho địa phương, vùng, miền
- Biện pháp phòng ngừa tội phạm áp dụng riêng cho ngành, lĩnh vực hoạt động