DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Phân biệt Khiếu nại và Khiếu kiện

Khiếu nại” và “khiếu kiện” là hai cách thức bảo vệ quyền và lợi ích của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quan hệ pháp luật hành chính giữa cá nhân, cơ quan, tổ chức đó với cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước đó. Do đó, hai khái niệm này là không đồng nhất với nhau mà có sự khác biệt như sau:

 

Khiếu nại

Khiếu kiện

Khái niệm

Việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính (QĐHC, HVHC) của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Việc cá nhân, cơ quan, tổ chức khiếu nại QĐHC, HVHC đến Tòa án hay còn gọi là khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án đối với QĐHC, HVHC

Luật điều chỉnh

Luật khiếu nại

Luật tố tụng hành chính

Chủ thể

Người khiếu nại

Người bị khiếu nại

Người giải quyết khiếu nại

Người có quyền, nghĩa vụ liên quan

Người khởi kiện

Người bị khởi kiện

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

Đối tượng

1. QĐHC, HVHC của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước.

2. Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức.

1. QĐHC, HVHC, trừ:

a) Thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo quy định của pháp luật;

b) Quyết định, hành vi của Tòa án trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính, xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng;

c) Mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức.

2. Quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức giữ chức vụ từ Tổng Cục trưởng và tương đương trở xuống.

3. Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.

4. Danh sách cử tri.

(Điều 30)

Hình thức khiếu nại

Đơn khiếu nại

hoặc khiếu nại trực tiếp

(Điều 8)

Đơn khởi kiện

(Điều 117)

Thời hiệu khiếu nại

90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được QĐHC, HVHC.

(Điều 9)

Trường hợp chưa khiếu nại:

a) 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được QĐHC, HVHC, quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

b) 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;

c) Từ ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri hoặc kết thúc thời hạn giải quyết khiếu nại mà không nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri đến trước ngày bầu cử 05 ngày.

(khoản 2 Điều 116)

Trường hợp đã khiếu nại:

a) 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

b) 01 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật mà cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền không giải quyết và không có văn bản trả lời cho người khiếu nại.

(khoản 3 Điều 116)

Không được thụ lý giải quyết

1. QĐHC, HVHC trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; QĐHC, HVHC trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; QĐHC, HVHC thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;

2. QĐHC, HVHC bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

4. Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;

5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;

6. Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;

7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;

9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.

(Điều 11)

Vụ việc đang được giải quyết theo thủ tục khiếu nại hoặc người khởi kiện lựa chọn giải quyết bằng khiếu nại (trong trường hợp vừa có đơn khiếu nại, vừa có đơn khiếu kiện)

(Điều 33)

Các giai đoạn

1. Thụ lý khiếu nại

2. Giải quyết khiếu nại lần đầu

3. Giải quyết khiếu nại lần hai (nếu có)

4. Khởi kiện ra Tòa án (nếu có)

5. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại

1. Thụ lý đơn khởi kiện

2. Chuẩn bị xét xử

3. Xét xử sơ thẩm

4. Xét xử phúc thẩm (nếu có)

5. Giám đốc thẩm, tái thẩm (nếu có)

6. Thi hành quyết định, bản án của Tòa

 

  •  53096
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…