Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 vừa được thông qua tại kỳ họp Quốc hội thứ 3, khóa XIV và sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2018, thay thế Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009.
Theo đó, Luật này quy định mức trần của các khoản bồi thường thiệt hại như sau:
STT |
Lý do thiệt hại |
Trường hợp |
Mức trần |
Cơ sở pháp lý |
1 |
Tài sản bị xâm phạm |
Tài sản đã bị phát mại, bị mất |
Giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tính năng, tiêu chuẩn kỹ thuật, tác dụng và mức độ hao mòn của tài sản trên thị trường tại thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường |
Khoản 1 Điều 23 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
Tài sản bị hư hỏng |
Chi phí có liên quan theo giá thị trường tại thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường để sửa chữa, khôi phục lại tài sản |
Khoản 2 Điều 23 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Thiệt hại phát sinh do việc không sử dụng, khai thác tài sản và đó là tài sản có cho thuê trên thị trường |
Thu nhập thực tế bị mất = mức giá thuê trung bình 01 tháng của tài sản cùng loại hoặc tài sản có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, tính năng, tác dụng và chất lượng tại thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường |
Khoản 3 Điều 23 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Thiệt hại phát sinh do việc không sử dụng, khai thác tài sản và đó là tài sản không có cho thuê trên thị trường |
Thu nhập thực tế bị mất = thu nhập trung bình của 03 tháng liền kề do tài sản bị thiệt hại mang lại trong điều kiện bình thường trước thời điểm thiệt hại xảy ra |
|||
Các khoản tiền đã nộp NSNN hoặc bị tịch thu, thi hành án, tiền đã đặt để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ |
Các khoản đã nộp + Lãi (lãi vay hoặc lãi chậm trả theo quy định của Bộ luật dân sự 2015) |
Khoản 4 Điều 23 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Thiệt hại do không thực hiện các giao dịch dân sự, kinh tế đã có hiệu lực và đã thanh toán tiền phạt hợp đồng |
= Số tiền phạt đã thỏa thuận + Lãi của khoản tiền phạt đó (lãi vay hoặc lãi chậm trả theo quy định của Bộ luật dân sự 2015) |
Khoản 5 Điều 23 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Thiệt hại do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết |
phần thiệt hại do vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết |
Khoản 6 Điều 23 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
2 |
Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút đối với cá nhân |
Thu nhập ổn định từ tiền lương, tiền công |
Mức tiền lương, tiền công của người bị thiệt hại x số ngày tiền lương, tiền công bị mất hoặc bị giảm sút |
Khoản 1 Điều 24 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
Thu nhập không ổn định từ tiền lương, tiền công |
Mức tiền lương, tiền công trung bình của 03 tháng liền kề trước thời điểm thiệt hại xảy ra x số ngày tiền lương, tiền công bị mất hoặc bị giảm sút |
|||
Thu nhập không ổn định theo mùa vụ (nếu xác định được thu nhập trung bình của lao động cùng loại tại địa phương) |
Thu nhập trung bình của lao động cùng loại tại địa phương x số ngày thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút |
|||
Thu nhập không ổn định theo mùa vụ (nếu không xác định được thu nhập trung bình của lao động cùng loại tại địa phương) |
= ( Mức lương tối thiểu vùng / 26 ngày ) x số ngày thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút * Mức lương tối thiểu vùng 2017 là: Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng |
|||
3 |
Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút đối với tổ chức |
Tổ chức thành lập từ trên 02 năm |
Thu nhập trung bình của 02 năm liền kề trước thời điểm xảy ra thiệt hại |
Khoản 2 Điều 24 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
Tổ chức thành lập chưa đủ 02 năm |
Thu nhập trung bình trong thời gian hoạt động thực tế theo báo cáo tài chính của tổ chức đó theo quy định của pháp luật. |
|||
4 |
Thiệt hại vật chất do người bị thiệt hại chết |
Chi phí khám chữa bệnh |
Quy định pháp luật về KCB |
Khoản 1 Điều 25 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
Chi phí bồi dưỡng sức khỏe cho người bị thiệt hại trước khi chết |
01 ngày KCB (theo số ngày trong hồ sơ bệnh án) x số ngày KCB = 01 ngày lương tối thiểu vùng tại cơ sở KCB x số ngày KCB * Chú thích: 01 ngày lương tối thiểu vùng = mức lương tối thiểu vùng / 26 ngày Mức lương tối thiểu vùng 2017 là: Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng (Nghị định 153/2016/NĐ-CP) |
Khoản 2 Điều 25 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Chi phí cho người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian KCB trước khi chết |
= 01 ngày lương tối thiểu vùng tại cơ sở KCB x số ngày KCB = 01 ngày chăm sóc người bị thiệt hại x số ngày KCB * Chú thích: 01 ngày lương tối thiểu vùng = mức lương tối thiểu vùng / 26 ngày Mức lương tối thiểu vùng 2017 là: Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng (Nghị định 153/2016/NĐ-CP) |
Khoản 3 Điều 25 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Chi phí cho việc mai táng người bị thiệt hại chết |
= 10 x mức lương cơ sở tại tháng người bị thiệt hại chết = 13.000.000 đồng (giai đoạn hiện nay theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP và Luật bảo hiểm xã hội 2014) |
Khoản 4 Điều 25 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng |
01 tháng lương tối thiểu vùng tại nơi người được cấp dưỡng đang cư trú cho mỗi tháng thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng * Mức lương tối thiểu vùng 2017 là: Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng (Nghị định 153/2016/NĐ-CP) |
Khoản 5 Điều 25 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
5 |
Thiệt hại vật chất do sức khỏe bị xâm phạm |
Chi phí khám chữa bệnh |
Quy định pháp luật về KCB |
Khoản 1 Điều 26 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
Chi phí bồi dưỡng sức khỏe cho người bị thiệt hại |
01 ngày KCB (theo số ngày trong hồ sơ bệnh án) x số ngày KCB = 01 ngày lương tối thiểu vùng tại cơ sở KCB x số ngày KCB * Chú thích: 01 ngày lương tối thiểu vùng = mức lương tối thiểu vùng / 26 ngày Mức lương tối thiểu vùng 2017 là: Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng (Nghị định 153/2016/NĐ-CP) |
Khoản 2 Điều 26 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Chi phí cho người chăm sóc người bị thiệt hại trong thời gian KCB |
= 01 ngày lương tối thiểu vùng tại cơ sở KCB x số ngày KCB = 01 ngày chăm sóc người bị thiệt hại x số ngày KCB * Chú thích: 01 ngày lương tối thiểu vùng = mức lương tối thiểu vùng / 26 ngày Mức lương tối thiểu vùng 2017 là: Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng (Nghị định 153/2016/NĐ-CP) |
Khoản 3 Điều 26 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Người bị thiệt hại mất khả năng lao động và có người thường xuyên chăm sóc |
* Chi phí cho người chăm sóc người bị thiệt hại = 01 ngày lương tối thiểu vùng tại nơi người bị thiệt hại cư trú x số ngày chăm sóc = 01 ngày chăm sóc người bị thiệt hại x số ngày chăm sóc * Tiền cấp dưỡng cho những người mà người bị thiệt hại đang thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng = 01 tháng lương tối thiểu vùng tại nơi người được cấp dưỡng cư trú cho mỗi tháng thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng Mức lương tối thiểu vùng 2017 là: Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng Vùng II: 3.320.000 đồng/tháng Vùng III: 2.900.000 đồng/tháng Vùng IV: 2.580.000 đồng/tháng (Nghị định 153/2016/NĐ-CP) |
Khoản 4 Điều 26 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
6 |
Thiệt hại về tinh thần |
Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
= 0,5 ngày lương theo mức lương cơ sở x số ngày áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn = 01 ngày bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn x số ngày áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn * Chú thích: 01 ngày lương theo mức lương cơ sở = mức lương cơ sở / 22 ngày. Mức lương cơ sở giai đọan hiện nay là 1.300.000 đồng/tháng (theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP) |
Khoản 1 Điều 27 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
Bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc |
= 02 ngày lương cơ sở x số ngày bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc = 01 ngày bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc x số ngày bị áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính, bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Khoản 2 Điều 27 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Người bị thiệt hại bị giữ trong trường hợp khẩn cấp |
= 02 ngày lương cơ sở x số ngày bị giữ trong trường hợp khẩn cấp * Chú thích: 01 ngày lương theo mức lương cơ sở = mức lương cơ sở / 22 ngày. Mức lương cơ sở giai đọan hiện nay là 1.300.000 đồng/tháng (theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP) |
Khoản 3 Điều 27 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Người bị thiệt hại bị bắt, tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù |
= 05 ngày lương cơ sở x số ngày bị bắt, tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù = 01 ngày bị bắt, tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù x số ngày bị bắt, tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt tù * Chú thích: 01 ngày lương theo mức lương cơ sở = mức lương cơ sở / 22 ngày. Mức lương cơ sở giai đọan hiện nay là 1.300.000 đồng/tháng (theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP) |
|||
Người bị thiệt hại không bị bắt, tạm giữ, tạm giam hoặc chấp hành hình phạt không phải là hình phạt tù |
= 02 ngày lương cơ sở x số ngày chấp hành hình phạt không phải là hình phạt tù = 01 ngày không bị bắt, tạm giữ, tạm giam, chấp hành hình phạt x số ngày chấp hành hình phạt không phải là hình phạt tù * Chú thích: 01 ngày lương theo mức lương cơ sở = mức lương cơ sở / 22 ngày. Mức lương cơ sở giai đọan hiện nay là 1.300.000 đồng/tháng (theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP) |
|||
Người bị thiệt hại chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù cho hưởng án treo |
= 03 ngày lương cơ sở x số ngày chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù cho hưởng án treo = 01 ngày chấp hành hình phạt x số ngày chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù cho hưởng án treo * Chú thích: 01 ngày lương theo mức lương cơ sở = mức lương cơ sở / 22 ngày. Mức lương cơ sở giai đọan hiện nay là 1.300.000 đồng/tháng (theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP) |
|||
Người bị thiệt hại đã chấp hành xong hình phạt theo bản án, quyết định của Tòa án mà sau đó mới có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động TTHS xác định người đó thuộc trường hợp được bồi thường trong hoạt động TTHS |
= 02 ngày lương cơ sở x số ngày chưa có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động TTHS xác định người đó thuộc trường hợp được bồi thường trong hoạt động TTHS = 01 ngày chưa có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động TTHS xác định người đó thuộc trường hợp được bồi thường trong hoạt động TTHS x số ngày chưa có bản án, quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự xác định người đó thuộc trường hợp được bồi thường trong hoạt động tố tụng hình sự * Chú thích: 01 ngày lương theo mức lương cơ sở = mức lương cơ sở / 22 ngày. Mức lương cơ sở giai đọan hiện nay là 1.300.000 đồng/tháng (theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP) |
|||
Người bị thiệt hại chết |
= 360 tháng lương cơ sở = 468.000.000 đồng |
Khoản 4 Điều 27 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Sức khoẻ bị xâm phạm |
= 50 tháng lương cơ sở = 65.000.000 đồng |
Khoản 5 Điều 27 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
Công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật |
= 01 ngày lương cơ sở x số ngày thôi việc trái pháp luật = 01 ngày bị buộc thôi việc trái pháp luật x số ngày thôi việc trái pháp luật * Chú thích: 01 ngày lương theo mức lương cơ sở = mức lương cơ sở / 22 ngày. Mức lương cơ sở giai đọan hiện nay là 1.300.000 đồng/tháng (theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP) |
Khoản 6 Điều 27 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
||
7 |
Chi phí hợp lý khác |
Chi phí thuê phòng nghỉ, chi phí đi lại, in ấn tài liệu (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp) |
Không quá mức quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC (theo mức của cán bộ, công chức) |
Điều 28 Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017 |
Chi phí thuê phòng nghỉ, chi phí đi lại, in ấn tài liệu (không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp) |
= 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường = 01 năm tính từ thời điểm bắt đầu khiếu nại hoặc tố cáo hoặc tham gia tố tụng cho đến ngày có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền = 7.800.000 đồng (giai đoạn hiện nay) |
|||
Chi phí gửi đơn thư đến cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp) |
Theo biên lai cước phí bưu chính |
|||
Chi phí gửi đơn thư đến cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết (không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp) |
01 tháng lương cơ sở tại thời điểm thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường = 01 năm tính từ thời điểm bắt đầu khiếu nại hoặc tố cáo hoặc tham gia tố tụng cho đến ngày có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền = 1.300.000 đồng (giai đoạn hiện nay) |
|||
Chi phí thuê người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại |
Mức thù lao do Chính phủ quy định đối với luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng và chỉ thanh toán cho 01 người bào chữa hoặc 01 người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại tại một thời điểm (Xem chi tiết tại Thông tư liên tịch 191/2014/TTLT-BTC-BTP) |
|||
Chi phí đi lại để thăm gặp của thân nhân người bị tạm giữ, người bị tạm giam, người chấp hành án phạt tù trong tố tụng hình sự |
= Số người, số lần được thăm gặp tối đa theo quy định của pháp luật về thi hành tạm giữ, tạm giam, pháp luật về thi hành án hình sự x chi phí đi lại (như trên đã hướng dẫn, gồm trường hợp có hóa đơn hoặc không) |