DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Mức Phạt vi phạm hợp đồng bao nhiêu là hợp lý

Chào các a/c trên diễn đàn.

Em nhờ mọi người tư vấn giùm em vấn đề này với ạ.

Công ty em chuẩn bị ký hợp đồng với 1 công ty nước ngoài về việc thi công 1 hạng mục trong ngành xây dựng. ở đều khoản phạt vi phạm hợp đồng em thấy mức phạt như vậy là quá cao. em trích đoạn điều khoản phạt để mọi người xem như vậy có đúng luật không ạ.

nội dung như sau:

"........

Tổng giá trị hợp đồng (chưa bao gồm thuế GTGT) 522,500,000

Thuế GTGT (10%) 52,250,000

Tổng giá trị hợp đồng (đã bao gồm thuế GTGT) 574,750,000

Bằng chữ : Năm trăm bảy mươi bốn triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng.

- Hình thức thực hiện: Khoán gọn (bao gồm cả phần vật tư, thiết bị và nhân công)

- Trong thời gian thi công, nếu bên A có bất cứ yêu cầu thay đổi khác với thiết kế hoặc yêu cầu thêm về thiết kế, bên A thông báo với bên B bằng văn bản và hai bên sẽ ký thỏa thuận thêm những thay đổi đó.

- Giá trên là giá trọn gói cho thi công toàn bộ nền kho số 3 để hoàn tất hợp đồng theo đúng bản vẽ thi công mà Bên B cung cấp và được Bên A chấp thuận, tiêu chí kỹ thuật, các điều khoản, điều kiện của hợp đồng, đã bao gồm tất cả các loại chi phí có liên quanđến thi công công trình này (thuế GTGT, chi phí vật tư, chi phí nhân công, vận chuyển và thi công...) cho đến khi các hạng mục thi công theo hợp đồng được nghiệm thu và bàn giao cho bên A.

2.2 Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng chuyển khoản, chia thành 04 đợt:

+ Đợt 1: Sau khi hợp đồng được ký kết, Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 10% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là 57,475,000VNĐ (Bằng chữ: Năm mươi bảy triệu, bốn trăm bảy mươi lăm nghìn đồng) trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày bên A nhận được bản gốc đề nghị thanh toán đợt 1 từ Bên B.

+ Đợt 2: Sau khi bên B vận chuyển toàn bộ vật tư, máy móc xuống công trình, Bên A sẽthanh toán tiếp cho Bên B 20% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là 114,950,000VNĐ (Bằng chữ: Một trăm mười bốn triệu, chín trăm năm mươi nghìn đồng) trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày bên B vận chuyển toàn bộ vật tư, máy móc xuống công trình và Bên A nhận được đầy đủ các hồ sơ sau :

- Bản gốc xác nhận của hai bên về việc Bên B đã vận chuyển toàn bộ vật tư và máy móc xuống công trình.

- Bản gốc đề nghị thanh toán đợt 2.

- Bản gốc hóa đơn GTGT cho tổng giá trị thanh toán của đợt 1 và đợt 2 (tương ứng với số tiền là 172,425,000VND)

+ Đợt 3: Bên A thanh toán 30% giá trị hợp đồng, tương đương: 172,425,000 VNĐ (Bằng chữ: Một trăm bảy mươi hai triệu, bốn trăm hai mươi lăm nghìn đồng) cho Bên B trong vòng

3

7 ngày làm việc kể từ ngày bên B bàn giao khu A và khu B đã hoàn thiện theo đúng tiêu chuẩn, quy định của hợp đồng cho Bên A (bản vẽ layout và khu vực A, B, C theo phụ lục số 02) và tiến hành thi công (khu C) công trình.

Hồ sơ thanh toán đợt 3 bao gồm:

- Đề nghị thanh toán đợt 3.

- Biên bản nghiệm thu tòan bộ khu A và khu B đã được ký và đóng dấu bởi 2 bên.

- Hóa đơn GTGT tương ứng với số tiền thanh toán đợt 3.

+ Đợt 4: Sau khi bên B hoàn tất 100% công việc theo đúng tiêu chuẩn quy định trong hợp đồng và được bên A nghiệm thu, Bên A thanh toán 40% giá trị hợp đồng (kèm phát sinh nếu có) cho bên B trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ các hồ sơ sau :

• Biên bản nghiệm thu và bàn giao cho toàn bộ nền kho số 3 đã được ký và đóng dấu bởi 2 bên;

• Bản gốc hóa đơn VAT cho toàn bộ giá trị còn lại của hợp đồng.

• Bản gốc chứng thư bảo lãnh bảo hành 5% cho tổng giá trị hợp đồng với thời hạn 12 tháng kể từ ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Bên B có thểthay thế thư bảo lãnh bảo hành của ngân hàng bằng hình thức Bên A giữ lại tiền mặt của Bên B với số tiền là 28,737,500 VND như là khoản bảo lãnh bảo hành và

Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền này sau khi giảm trừ các khoản thuộc trách nhiệm phải trả của Bên B (nếu có) cho Bên B trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn bảo hành.

• Biên bản thanh lý hợp đồng.

• Đề nghị thanh toán đợt 4.

2.3 Nội dung công việc:

- Bên B thực hiện theo đúng vật liệu và quy trình thi công được quy định tại phụ lục số 01 của hợp đồng này.

- Bên B vệ sinh sạch sẽ bề mặt sàn và bàn giao.

2.4 Thời gian thi công :

Thời gian thi công cho mỗi khu dự tính là 12 ngày bắt đầu từ 7h30 sáng đến 17h chiều, bao gồm thứ bảy nhưng không tính các ngày chủ nhật và ngày lễ. Quá trình trình thi công khi điều kiện có thể bàn giao một phần cuốn chiếu để đảy nhanh tiến độ đáp ứng tiến độ tổng thì hai bên sẽ sắp bàn giao tại thực địa.Bên B sẽ thông báo cho Bên A bằng văn bản ngày hoàn thành thực tế của từng khu vực trước 2 ngày để Bên A lên kế hoạch di dời hàng hóa. Sau mỗi khu vực hoàn thành,

Bên A sẽ di dời hàng hóa trong thời hạn tối đa 7 ngày làm việc kể từ ngày Bên B bàn giao mặt bằng từng khu vực đã hoàn thiện cho Bên A.

Tổng thời gian thi công cho tổng 3 khu A, B, C: từ 36 ngày đến tối đa là 40 ngày (không tính  ngày bên A bàn giao mặt bằng chậm trễ cho bên B và không tính thời gian Bên B tạm ngừng để

Bên A di dời hàng hóa). Thời gian thi công sẽ không ảnh hưởng bời thời tiết. Nếu Bên B bị buộc tạm ngừng thi công do dịch corona theo quyết định chính thức của cơ quan có thẩm quyền hoặc

Bên B bị tạm ngừng thi công do yêu cầu của Bên A thì thời gian thi công của Bên B được cộng thêm tương ứng với số ngày bị tạm ngưng này.

ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 

3.1 Quyền và trách nhiệm của Bên A:

- Bàn giao mặt bằng cho bên B trống trải, cung cấp miễn phí hệ thống điện 3 pha để thi công, điện chiếu sáng và nguồn nước đầy đủ để phục vụ công tác thi công.

- Cùng với bên B tích cực giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

- Từ chối thanh toán trong trường hợp bên B giao công trình không đúng chất lượng, chủng loại theo yêu cầu đã quy định tại hợp đồng này.

- Yêu cầu bên B bồi thường đối với những thiệt hại thực tế, phát sinh trong trường hợp bên B vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thi công.

- Bàn giao mặt bằng cho bên B đúng thời gian.

- Ký xác nhận biên bản nghiệm thu bàn giao nếu công trình thi công đảm bảo đúng chất lượng và số lượng như đã thống nhất trong hợp đồng. Bên A được quyền từ chối nghiệm thu và từ chối thanh toán nếu chất lượng và quy cách không đúng với khu vực mẫu mà bên B đã làm thử nghiệm cho Bên A tại kho số 3 và đã được Bên A xác nhận trước đây.

- Cử 01 đại diện giám sát tại công trình để giám sát việc thi công của bên B và phối hợp với bên B xử lý các vướng mắc trong quá trình thi công có thể xảy ra.

- Có trách nhiệm phối hợp với bên B xử lý các vấn đề khách quan ảnh hưởng tới các công trình kế bên trong quá trình thi công (nếu có).

- Phối hợp với bên B đăng ký tạm trú cho công nhân làm việc tại công trình.(nếu có).

- Nếu Bên B chậm trễ tiến độ vượt quá 10 ngày so với tiến độ hợp đồng thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, nhưng phải gửi thông báo cho Bên B trước 1 ngày bằng văn bản. Nếu hợp đồng chấm dứt theo trường hợp này, Bên B phải hòan trả lại toàn bộ lại toàn bộ số tiền mà bên A đã thanh toán cho bên B tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng, đồng thời bên B phải bồi thường thêm cho bên A một khoản tiền tương đươngvới khoản tiền đã thanh toán cộng thêm một khoản tiền bằng giá trị hợp đồng hai bên ký kết. Tổng số tiền sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận thông báo chấm dứt hợp đồng từ Bên A.

3.2 Quyền và trách nhiệm của Bên B:

- Bên B có trách nhiệm xử lý kim loại trên nền, xử lý trám các lỗ hỏng, vết nứt.

- Bên B có trách nhiệm vệ sinh vận chuyển xà bần ra khỏi công trình.

- Không có những hành động làm phương hại tới uy tín, danh tiếng của Bên A.

- Thi công đánh bóng nền đúng theo yêu cầu bên A giao và đúng tiến độ để bàn giao kịp thời cho Bên A.

- Xuất hóa đơn VAT cho bên A.

- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân, an ninh trật tự tại công trình và các ảnh hưởng chủ quan đến các công trình kế cạnh.

- Bên B phải đảm bảo vệ sinh không gian của công trình và môi trường xung quanh. Cụ thể là sau khi thi công xong phải có nhân viên ở lại quét dọn sạch sẽ khu vực bên trong công trình cũng như môi trường lân cận.

5

- Hoàn thành và bàn giao công trình đúng thời gian quy định trong hợp đồng. Nếu bên B bàn giao công trình cho bên A chậm tiến độ so với điều 2 và điều 4 của hợp đồng thì bên B phải chịu phạt 0.5% / tổng giá trị hợp đồng sau thuế/ngày chậm trễ bàn giao. Số tiền này sẽ được xem là khoản giảm giá của bên B cho bên A và được trừ trực tiếp vào thanh toán của hợp đồng.

- Nếu nhân viên của bên B gây thiệt hại, mất mát hoặc hư hỏng tài sản của bên A hoặc cho bên thứ 3 có liên quan thì bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý và bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra cho bên A hoặc cho bên thứ 3 có liên quan.

- Trong quá trình sử dụng, nếu những hư hỏng do lỗi kỹ thuật, thi công của bên B gây ra thiệt hại về người và tài sản cho bên A hoặc bên thứ ba có liên quan thì bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý và bồi thường toàn bộ thiệt hại gây ra cho bên A hoặc cho bên thứ 3 có liên quan.

- Có trách nhiệm sửa chữa, thay thế và bảo hành các vật tư của công trình do mình cung cấp thi công, lỗi kỹ thuật thi công phần nhân công trong thời gian quy định bảo hành như điều 4 của hợp đồng. Trong trường hợp hư hỏng do lỗi sử dụng không đúng cách hoặc do các nguyên nhân chủ quan khác do người sử dụng gây ra khi sửa chữa bên A chịu chi phí.

- Bàn giao công trình đúng thời gian, số lượng, chủng loại, chất lượng công trình theo đúnghợp đồng. Bên A có quyền từ chối nghiệm thu và từ chối thanh toán nếu bên B không thi công theo đúng vật liệu được thỏa thuận.

- Khi bên B thi công đến các hạng mục có yêu cầu thay đổi phát sinh thì phải báo cho bên A biết, nếu bên A đồng ý bằng văn bản thì bên B mới đựơc tiến hành. Chi phí phát sinh tổng hợp đưa vào quyết tóan sau khi công trình hòan thành. Nếu Bên B tự ý thi công phần phát sinh mà chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A thì Bên B phải chịu tất cả các chi phí phát sinh này, trong trường hợp nếu gây ra thiệt hại cho Bên A thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A.

- Bên B, bằng chi phí của Bên B, dùng bạt nhựa (theo hình ảnh đính kèm ở phụ lục 2) với độ cao tối thiểu là 4m để che chắn toàn bộ khu vực thi công để tránh bụi bám vào các sản phẩm của Bên A.

ĐIỀU 4. THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO HÀNH

- Tổng thời gian thực hiện hợp đồng là: 40 ngày làm việc kể từ ngày bên A thanh toán tiền đợt 1 và bàn giao mặt bằng cho bên B thi công.

- Thời gian bảo hành : 12 tháng kể từ ngày hai bên ký biên bản tổng nghiệm thu toàn bộ nền kho 3 và bàn giao toàn bộ nền kho 3 cho Bên A, căn cứ theo ngày nào đến sau.

ĐIỀU 5. TẠM DỪNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

5.1 Tạm dừng thực hiện hợp đồng

- Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

+ Do một Bên vi phạm một trong những thỏa thuận của hợp đồng;

+ Do các trường hợp bất khả kháng theo quy định.

- Một Bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của Bên kia gây ra, nhưng phải báo cho Bên kia biết bằng văn bản trước ít nhất 01 ngày làm việc. Trường hợp một Bên tạm dừng không thông báo mà việc tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho Bên kia 1% tổng giá trị hợp đồng sau thuế.

5.2 Chấm dứt hợp đồng

6

- Một Bên có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại khi Bên vi phạm đã được thông báo bằng văn bản nhưng không có biện pháp khắc phục quá 10 ngày (ngoại trừ trường hợp Bên B chậm trễ tiến độ theo điều 3.2 thì Bên A được quyền chấm dứt hợp đồng và áp dụng theo điều 3.2). Trong trường hợp này, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước 01 (một) ngày cho Bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho Bên kia, thì Bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Các Bên có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản, điều kiện trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những thay đổi Các Bên sẽ bổ sung bằng phụ lục hợp đồng, không Bên nào được tự ý làm trái hoặc thay đổi các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.

- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng giữa Các Bên trên tinh thần hợp tác, công bằng và thiện chí. Nếu sự việc không thể giải quyết được bằng thương lượng thì sự việc sẽ được gửi lên tòa án có quyền tại Việt Nam để giải quyết theo luật Việt Nam. Bên thua cuộc sẽ trả tiền án phí.

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện."

  •  1505
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…