DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Khi nào cá nhân, hộ gia đình phải đăng ký kinh doanh?

Xem thêm: Quy định về hóa đơn đối với hộ kinh doanh

Hiện nay, rất nhiều người đang thắc mắc liệu việc kinh doanh đơn lẻ, không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã của mình có phải đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật không? Nếu có thì phải đăng ký với thủ tục như thế nào? Nộp thuế bao nhiêu? Dưới đây sẽ là những nội dung giải đáp các câu hỏi trên.

I. Trường hợp không phải đăng ký kinh doanh

Đối với cá nhân

a. Đối tượng

- Buôn bán rong (buôn bán dạo).

- Buôn bán vặt: mua bán vật dụng nhỏ lẻ có hay không có địa điểm cố định.

- Bán quà vặt: mua bán bánh, đồ ăn, thức uống có hay không có địa điểm cố định.

- Buôn chuyến: mua hàng hóa từ nơi khác về theo chuyến để bán cho người mua buôn hoặc ng­ười bán lẻ.

- Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định.

b. Về hàng hóa, dịch vụ

Cá nhân được phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ:

- Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh.

- Hàng lậu, hàng giả, hàng không rõ xuất xứ, quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất lượng điều kiện vệ sinh an toàn thực phầm, không đảm bảo chất lượng.

- Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.

c. Các hành vi bị nghiêm cấm

- Gian lận trong cân, đong, đo, đếm và cung cấp các thông tin sai lệch, dối trá hoặc thông tin dễ gây hiểu lầm về chất l­ượng của hàng hóa, dịch vụ hoặc bản chất của hoạt động th­ương mại mà mình thực hiện.

- Kinh doanh tại các khu vực, tuyến đường, địa điểm (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác):

     + Khu vực thuộc các di tích lịch sử, văn hóa đã đ­ược xếp hạng, các danh lam thắng cảnh khác.

     + Khu vực các cơ quan nhà n­ước, cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế.

     + Khu vực thuộc vành đai an toàn kho đạn d­ược, vật liệu nổ, nhà máy sản xuất đạn d­ược, vật liệu nổ, doanh trại Quân đội nhân dân Việt Nam.

     + Khu vực thuộc cảng hàng không, cảng biển, cửa khẩu quốc tế, sân ga, bến tầu, bến xe, bến phà, bến đò và trên các ph­ương tiện vận chuyển.

     + Khu vực các tr­ường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ng­ưỡng.

     + Nơi tạm dừng, đỗ của ph­ương tiện giao thông đang tham gia l­ưu thông, bao gồm cả đ­ường bộ và đường thủy.

     + Phần đ­ường bộ bao gồm lối ra vào khu chung c­ư hoặc khu tập thể; ngõ hẻm; vỉa hè, lòng đ­ường, lề đ­ường của đ­ường đô thị, đ­ường huyện, đường tỉnh và quốc lộ dành cho ng­ười và phương tiện tham gia giao thông, trừ các khu vực, tuyến đ­ường hoặc phần vỉa hè đ­ường bộ đ­ược cơ quan có thẩm quyền quy hoạch hoặc cho phép sử dụng tạm thời để thực hiện các hoạt động th­ương mại.

     + Các tuyến đ­ường, khu vực (kể cả khu du lịch) do UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan đ­ược UBND cấp tỉnh ủy quyền quy định và có biển cấm cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại.

     + Khu vực thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân tuy không phải là khu vực, tuyến đ­ường, địa điểm cấm sử dụng làm địa điểm kinh doanh theo quy định vừa nêu trên nh­ưng không đ­ược sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đó hoặc khu vực đó có biển cấm cá nhân thực hiện các hoạt động th­ương mại.

- Chiếm dụng trái phép, tự ý xây dựng, lắp đặt cơ sở, thiết bị, dụng cụ thực hiện các hoạt động th­ương mại và tr­ưng bày hàng hóa ở bất kỳ địa điểm nào trên đ­ường giao thông và nơi công cộng; lối ra vào, lối thoát hiểm hoặc bất kỳ khu vực nào làm cản trở giao thông, gây bất tiện cho cộng đồng và làm mất mỹ quan chung.

(Căn cứ Nghị định 39/2007/NĐ-CP)

II. Trường hợp phải đăng ký kinh doanh

1. Đối với cá nhân

- Không thuộc nhóm không phải đăng ký kinh doanh theo nội dung nêu trên.

2. Đối với hộ kinh doanh

- Sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động.

- Trường hợp sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp.

(Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014)

III. Thủ tục đăng ký kinh doanh

1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.

- Bản sao Giấy CMND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.

- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Trường hợp ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, ngoài các giấy tờ nêu trên phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.

Trường hợp ngành, nghề phải có vốn pháp định, ngoài các giấy tờ nêu trên còn phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

2. Số lượng: 01 bộ.

3. Trình tự thực hiện

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ nhận đủ hồ sơ nếu đủ các điều kiện sau, UBND cấp huyện cấp Giấy biên nhận và Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh:

     + Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh.

      + Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định pháp luật. (Hộ kinh doanh + tên riêng bằng Tiếng Việt)

      + Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện phải thông báo nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh nếu hồ sơ không hợp lệ.

(Không đúng thời hạn nêu trên, người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại)

(Căn cứ Nghị định 43/2010/NĐ-CP)

IV. Các loại thuế, phí phải nộp

1. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần. (Căn cứ Thông tư 176/2012/TT-BTC)

2. Thuế môn bài

Tùy theo thu nhập hàng tháng của hộ kinh doanh mà có mức thuế môn bài phải nộp tương ứng

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên 1.500.000

1.000.000

2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

750.000

3

Trên 750.000 đến 1.000.000

500.000

4

Trên 500.000 đến 750.000

300.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

100.000

6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000

50.000

 

3. Thuế GTGT

Theo phương pháp thuế khoán, dựa trên doanh thu trong từng lĩnh vực, ngành, nghề để nộp thuế theo tỷ lệ:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

(Căn cứ Luật thuế GTGT sửa đổi 2013)

4.Thuế TNCN

Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế TNCN.

Trường hợp còn lại, cá nhân kinh doanh nộp thuế dựa trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành, nghề sản xuất kinh doanh (theo phương pháp khoán):

  + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%

  + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

    Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%.

  + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%.

  + Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

( Căn cứ Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014, Luật sửa đổi các Luật về thuế)

 

  •  193052
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…