DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Hướng dẫn Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Nghị định 15/2015/NĐ-CP đã đi vào thực tiễn từ ngày 10/4/2015. Để đảm bảo thống nhất trong quá trình thực hiện Nghị định này, Bộ Kế hoạch Đầu tư đang trong quá trình nhận ý kiến đóng góp để hoàn chỉnh Thông tư hướng dẫn Nghị định này.

Thông tư này có một số nội dung đáng chú ý như sau:

1. Tổng vốn đầu tư

Bao gồm:

- Vốn đầu tư để xây dựng công trình dự án, được tính toán trên cơ sở định mức, hướng dẫn theo quy định pháp luật về xây dựng.

- Vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành dự án, được tính toán trên cơ sở các chi phí bảo đảm cho dự án đi vào hoạt động theo các điều kiện kinh tế - kỹ thuật nêu tại báo cáo nghiên cứu khả thi, gồm:

   + Chi phí tiếp nhận công trình dự án, chi chuẩn bị kinh doanh, cung ứng dịch vụ.

   + Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu cho quá trình vận hành thử.

   + Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu cho một chu kỳ sản xuất và dự phòng cho chu kỳ tiếp theo.

   + Chi phí tiền lương, BHXH và các chi phí khác cho người lao động, cán bộ quản lý.

   + Chi phí văn phòng phẩm, công cụ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng.

   + Các khoản thuế, phí, lệ phí.

   + Chi phí dự phòng.

2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan tiếp nhận

Dự án

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Các dự án quan trọng quốc gia.

- Các dự án mà Bộ, ngành hoặc cơ quan được ủy quyền của Bộ, ngành là cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án.

- Các dự án thực hiện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các dự án không thuộc nhóm trên.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Thỏa thuận đầu tư và dự thảo hợp đồng dự án.

- Báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định phê duyệt dự án.

- Văn bản chấp thuận chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có).

- Hợp đồng liên doanh và dự thảo điều lệ doanh nghiệp dự án (nếu có).

- Quyết định lựa chọn nhà đầu tư.

- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Mẫu số 1 Phụ lục III)

Sau khi nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, cơ quan này thực hiện kiểm tra:

- Tính hợp lệ của Hồ sơ dự án (có phù hợp với quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP không?)

- Tư cách pháp lý của các bên ký hợp đồng, gồm cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo Điều 8 Nghị định 15/2015/NĐ-CP và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định.

- Trình tự, thủ tục thực hiện dự án theo Nghị định 15/2015/NĐ-CP.

- Sự phù hợp về quyền, nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng dự án và thỏa thuận liên quan với quyết định và hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư, trách nhiệm huy động vốn thực hiện dự án theo phương án tài chính trong hợp đồng dự án.

- Yêu cầu, điều kiện cơ bản với hàng hóa, dịch vụ của dự án, nguyên tắc, điều kiện thực hiện dự án khác.

- Ưu đãi, bảo đảm và hỗ trợ đầu tư theo quy định.

Quy trình cấp:

Dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp

Dự án do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp

Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương liên quan.

Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các Sở, cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan (cơ quan có liên quan).

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, cơ quan liên quan gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ý kiến bằng văn bản về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, cơ quan có liên quan gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư ý kiến bằng văn bản về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong Hồ sơ dự án (nếu có)

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong Hồ sơ dự án (nếu có)

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của nhà đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra Hồ sơ dự án và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trường hợp văn bản giải trình của nhà đầu tư chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định trên, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản yêu cầu giải trình, bổ sung.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra Hồ sơ dự án và báo cáo UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trường hợp văn bản giải trình của nhà đầu tư chưa đáp ứng yêu cầu trên, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản yêu cầu giải trình, bổ sung.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án.

Sau khi ký kết, trong thời hạn 7 ngày làm việc, nhà đầu tư gửi hợp đồng dự án cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận để lưu và giám sát đầu tư.

Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hợp đồng đã ký và những nội dung sửa đổi, bổ sung.

3. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

Các trường hợp thu hồi

- Dự án không thể tiếp tục thực hiện được.

- Dự án dừng hoạt động do chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn.

- Dự án bị chấm dứt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, hoặc theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài quy định tại Điều 48 Luật Đầu tư.

- Dự án ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật đầu tư và hợp đồng dự án.

Thẩm quyền thu hồi

Cơ quan nào cấp thì cơ quan đó có quyền thu hồi.

Thủ tục thu hồi

- Nếu thu hồi theo các trường hợp trên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng tiến hành thanh lý hợp đồng với nhà đầu tư theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

- Sau khi hoàn tất thanh lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan cấp Giấy chứng nhận thu hồi Giấy chứng nhận.

Đồng thời văn bản này gửi cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, nêu tình hình thực hiện dự án, lý do và căn cứ đề nghị thu hồi kèm theo tài liệu về việc hoàn thành các thủ tục thanh lý hợp đồng dự án.

- Sau khi nhận được đề nghị thu hồi, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng tải thông báo về việc dự kiến thu hồi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư.

Đồng thời, gửi thông báo cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo địa chỉ liên lạc tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Trong hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi, cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét, quyết định việc thu hồi nếu không có ý kiến phản đối của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

* Trường hợp không liên lạc được với nhà đầu tư nước ngoài theo địa chỉ đăng ký tại Giấy chứng nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho cơ quan đại diện ngoại giao hay lãnh sự tại Việt Nam của quốc gia mà nhà đầu tư mang quốc tịch và đăng trên trang thông tin điện tử hay tờ báo Tiếng Anh được phát hành rộng rãi về việc thanh lý hợp đồng để thu hồi Giấy chứng nhận.

Sau hạn 60 ngày kể từ ngày gửi thông báo trên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan cấp Giấy chứng nhận thu hồi Giấy chứng nhận.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xem xét, quyết định thu hồi, hủy bỏ, hoặc chấm dứt hiệu lực pháp lý đối với Giấy chứng nhận đã cấp nếu không có ý kiến phản đối của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

Xem chi tiết nội dung tại Thông tư đính kèm bên dưới.

  •  19345
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…