DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Hướng dẫn kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên năm 2019

>>> Mới: Hướng dẫn xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành văn thư

Ngày 23/7/2019 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Công văn 3124/BGDĐT-NGCBQLGD về việc tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và dự bị đại học năm 2019.

Theo đó,

1. Đối tượng dự xét thăng hạng

1.1. Từ hạng II lên hạng I

- Giáo viên trung học phổ thông đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT có cấp trung học phổ thông; đang giữ chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số: V.07.05.14.

- Giáo viên trung học cơ sở đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT có cấp trung học cơ sở; đang giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số: V.07.04.11.

- Giáo viên dự bị đại học đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các trường dự bị đại học trực thuộc GDĐT; đang giữ chức danh giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18.

1.2. Từ hạng III lên hạng II

- Giáo viên trung học phổ thông đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT có cấp trung học phổ thông; đang giữ chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số: V.07.05.15.

- Giáo viên dự bị đại học đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các trường dự bị đại học trực thuộc Bộ GDĐT; đang giữ chức danh giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng

Giáo viên dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

2.1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự xét và được cấp có thẩm quyền cử đi dự xét.

2.2. Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự xét; có đủ phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.

2.3 Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự xét theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNVngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập, Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ GDĐT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.

3. Nội dung, hình thức xét thăng hạng và điều kiện miễn xét ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên dự thăng hạng

3.1. Điều kiện, tiêu chuẩn, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, điều kiện miễn xét ngoại ngữ, tin học thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT .

3.2. Một số lưu ý về điều kiện, tiêu chuẩn dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên:

a) Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tương đương thực hiện theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 3/8/2016 của Bộ GDĐT về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

b) Trường hợp giáo viên đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học ngành ghép 02 môn có môn Tin học (Toán - Tin, Lý - Tin) thì được coi là đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành Tin học hoặc Công nghệ thông tin trở lên.

4. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng

4.1. Cách tính điểm: Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT.

4.2. Nguyên tắc xác định người trúng tuyển: Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT.

4.3. Không bảo lưu kết quả các kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.

5. Quy trình tổ chức xét thăng hạng

5.1. Các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT thông báo tới tất cả giáo viên kế hoạch tổ chức của Bộ GDĐT; tổ chức thu nhận hồ sơ, sơ tuyển và lập danh sách cùng hồ sơ giáo viên dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên năm 2019, gửi về Bộ GDĐT.

5.2. Bộ GDĐT thành lập Hội đồng xét thăng hạng và tổ chức xét thăng hạng thực hiện theo quy định tại khoản 3,4,5 Điều 31, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.

5.3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của giáo viên được cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên các cấp.

5.4. Giáo viên có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định có quyền đăng kí dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký dự xét.

6. Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng

6.1. Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên năm 2019 thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT. Trong đó, cần lưu ý như sau:

a) Minh chứng về kết quả đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất của giáo viên dự xét là bản sao công chứng hợp lệ về kết quả đánh giá viên chức của đơn vị trong 03 năm liên tục gần nhất (có kèm trang có tên giáo viên dự xét).

b) Minh chứng về khả năng thực hiện được các nhiệm vụ của hạng đăng kí dự xét (Biên bản nhận xét của đại diện ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của hiệu trưởng dự báo về khả năng thực hiện được các nhiệm vụ của hạng đăng kí dự xét) và minh chứng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của hạng đăng kí dự xét (Biên bản ghi ý kiến của đại diện ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của hiệu trưởng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng kí dự xét) cần được sao thành các biên bản độc lập cho từng hồ sơ dự xét (không làm 01 biên bản chung cho tất cả giáo viên).

6.2. Việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 2, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP. Theo đó, hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên năm 2019 được gửi về Bộ GDĐT để xét thăng hạng. Sau khi Bộ GDĐT hoàn thành việc tổ chức xét thăng hạng, các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT nhận lại hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên để bảo quản và lưu trữ theo quy định của pháp luật.

  •  3601
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…