DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản

Bài tham khảo:

>>> Hướng dẫn từ A đến Z chế độ thai sản với nam giới;

>>> Mẫu đơn xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam;


Chế độ thai sản là một trong các quy định ưu tiên dành cho người lao động nữ mang thai. Thế nhưng, để được hưởng chế độ này người lao động phải thỏa điều kiện theo quy định và thực hiện nộp hồ sơ xét hưởng cho cơ quan BHXH trong một thời hạn nhất định mới được hưởng chế độ này. Quy trình, thủ tục hưởng như thế nào? thì thông thường người lao động ít biết đến và thường gặp chuyện mới bắt đầu nghiên cứu. Để rút ngăn thời gian thì sau đây là bài viết hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục để hưởng chế độ thai sản được mình tổng hợp, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn.

1. Điều kiện được hưởng chế độ thai sản(Căn cứ Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

- Lao động nữ mang thai;

- Lao động nữ sinh con;
 
- Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
 
- Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
 
- Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
 
- Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

- Lao động nữ sinh con phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

- Lao động nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

- Trường hợp người mẹ tham gia bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện nêu trên mà chết thì người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tuổi.

Bạn tham khảo chi tiết tại tại đây nhé -> Tất tần tật về chế độ thai sản áp dụng trong năm 2019;

2. Quy trình thực hiện.

Sau khi kiểm tra nếu bạn đủ điều kiện được hưởng chế độ thai sản theo quy định, thì để hưởng bạn có thể làm theo quy trình như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ bao gồm: (Căn cứ Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội 2014)

Trường hợp người lao động sinh con thì chuẩn bị hồ sơ xét hưởng như sau:

- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

- Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.

Lưu ý:

- Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

- Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

- Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

- Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội.

Thời hạn giải quyết chế độ thai sản:

- Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ thai sản theo quy định và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Người sử dụng lao động nộp danh sách theo mẫu 01B-HSB (file đính kèm)và các hồ sơ sau:

Căn cứ: khoản 2.2 Điều 4 Quyết định 166/2019/QĐ-BHXH.

- Đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:

+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.

+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

- Đối với lao động nữ sinh con: Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

+ Trường hợp con chết sau sinh: bổ sung  thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con;

+ Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

+ Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.

+ Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ

- Đối với người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

- Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;

+ Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

- Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

+ Trường hợp lao động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như trường hợp - Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con.

=> Người sử dụng lao động nộp hồ sơ tại: Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH (Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động) để lưu trữ và trả cho đơn vị SDLĐ Danh sách C70a-HD kèm theo hồ sơ không được phê duyệt (nếu có).

Trả lại hồ sơ không được phê duyệt cho người lao động, thân nhân người lao động (nếu có).

Bước 3: Thời hạn chi trả bảo hiểm xã hội.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là các bước hướng dẫn để bạn hưởng chế độ thai sản. Bạn cần để ý các mốc thời gian và hồ sơ cần phải cung cấp cho người sử dụng lao động hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội (trường hợp bạn nộp trực tiếp) nhé. Tránh trường hợp mình không được hưởng do quá hạn giải quyết và hồ sơ không đấy đủ. BHXH đóng thì dễ những để được hưởng trọn vẹn bản cần thỏa những điều kiện mới được hưởng và cơ quan BHXH rất khắt khe về điều này.

  •  4733
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…