DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Hệ số phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách

I. Ở TRUNG ƯƠNG:

STT

Chức danh

Hệ số

1

Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội

1,30

2

Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội

1,30

3

Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội

1,30

4

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

1,30

5

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

1,30

6

Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương

 

 

 

a/ Mức 1

1,05

 

b/ Mức 2

1,20

7

Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

1,10

8

Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân tối cao:

 

 

 

a/ Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao

1,30

 

b/ Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

1,05

 

c/ Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

0,85

9

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:

 

 

 

a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

1,30

 

b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

1,05

 

c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

0,85

II. TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (CẤP TỈNH):

STT

Chức danh

Đô thị loại đặc biệt, thành phố Hà Nội,thành phố Hồ Chí Minh

Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại

Hệ số

Hệ số

1

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

 

 

1,25

2

Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách

 

 

 

 

 

a/TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mức lương hiện hưởng thấp hơn hệ số 9,7 thì hưởng chênh lệch cho bằng 9,7 nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên

 

 

 

 

 

b/ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,25 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,25, nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên

 

 

1,25

3

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

1,20

1,05

4

Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên trách (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,20 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,20. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,05 thì hưởng hệ số chêch lệch cho bằng 1,05).

1,20

1,05

5

Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân

1,10

1,00

6

Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân

1,00

0,90

7

Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

1,00

0,90

8

Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân

0,80

0,70

9

Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

0,80

0,70

10

Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

1,00

0,90

11

Phó Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

0,80

0,70

12

Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp tỉnh:

 

 

 

 

 

a/ Chánh án

1,05

0,95

 

b/ Phó Chánh án

0,90

0,80

 

c/ Chánh Toà

0,75

0,65

 

d/ Phó Chánh Toà

0,60

0,50

13

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:

 

 

 

a/Viện trưởng

1,05

0,95

 

b/ Phó Viện trưởng

0,90

0,80

 

c/ Trưởng phòng nghiệp vụ

0,75

0,65

 

d/ Phó trưởng phòng nghiệp vụ

0,60

0,50

 

  •  31931
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…