>>> Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 của 63 tỉnh thành
>>> Diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở của 63 tỉnh, thành [MỚI NHẤT]
>>> Đơn giá bồi thường khi thu hồi đất ở của 63 tỉnh thành [MỚI NHẤT]
>>> Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở của 63 tỉnh thành [MỚI NHẤT]
Hạn mức giao đất được hiểu là diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng tối đa do được nhà nước giao, nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác do khai hoang phục hóa, nhằm khống chế diện tích đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép giao cho hộ gia đình,cá nhân sử dụng,tránh hiện tượng giao đất một cách tùy tiện với diện tích lớn,đồng thời đây cũng là cơ sở pháp lý để giới hạn diện tích đất được phép sử dụng của hộ gia đình,cá nhân mà quyền sử dụng đất được hình thành từ việc Nhà nước giao đất.
Dưới đây là nội dung đề cập đến hạn mức giao đất ở của 63 tỉnh, thành theo quy định hiện hành còn hiệu lực.
1. TP.HCM:
Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 160m2/hộ.
b) Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ.
c) Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 250m2/hộ.
d) Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.
Xem thêm Quyết định 18/2016/QĐ-UBND
2. Hà Nội:
Hạn mức giao đất ở tái định cư; giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định như sau:
Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Các phường |
30 m2 |
90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
180 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
240 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
300 m2 |
Xem thêm Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
3. An Giang:
Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:
- Đất tại các phường: 200 m2.
- Đất tại các thị trấn: 300 m2.
- Đất tại các xã: 600 m2.
Xem thêm Quyết định 103/2016/QĐ-UBND
4. Bà Rịa - Vũng Tàu:
a) Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, diện tích đất ở để giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được phê duyệt.
b) Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, hạn mức đất ở để thực hiện việc giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở như sau:
- Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu: Không quá 150 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
- Xã Long Sơn thuộc thành phố Vũng Tàu; thành phố Bà Rịa và các huyện: Không quá 300 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
Xem thêm: Quyết định 51/2014/QĐ-UBND
5. Bắc Giang:
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở:
- Đất ở đô thị thuộc tổ dân phố của các phường và các vị trí ven trục đường chính đã được đặt tên của thị trấn: không quá 100 m2.
- Đất ở nông thôn trong quy hoạch đô thị đã được phê duyệt và đất ở ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ; khu công nghiệp, khu du lịch: không quá 120 m2.
- Đất ở đô thị, đất ở nông thôn không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này:
a) Các xã, phường thuộc thành phố Bắc Giang; xã trung du và thị trấn thuộc các huyện: không quá 300 m2;
b) Xã miền núi thuộc các huyện: không quá 360 m2.
- Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này chỉ áp dụng khi nhà nước giao đất ở mới (trường hợp không phải đấu giá quyền sử dụng đất).
Xem thêm: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND
6. Bắc Kạn:
Hạn mức giao đất ở tại đô thị và tại nông thôn:
- Đối với các phường, thị trấn, các xã thuộc trung tâm huyện lỵ: Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở xác định tối đa không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
- Đối với các xã còn lại, được quy định như sau:
a) Tại các vị trí đất tiếp giáp với trục đường giao thông chính (đường quốc lộ, tỉnh lộ); đất tại khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, khu trung tâm xã hoặc cụm xã theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt: Không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
b) Tại các khu dân cư, điểm dân cư nông thôn nằm ngoài khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này: Không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông).
- Đối với các khu dân cư được xây dựng tại đô thị và nông thôn, theo quy hoạch chi tiết chia ô đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt thì diện tích giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy hoạch chi tiết khu dân cư đó.
- Không áp dụng hạn mức giao đất theo quy định trên trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
Xem thêm: Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
7. Bạc Liêu:
- Tại đô thị: Không quá 300 m2.
- Tại nông thôn: Không quá 450 m2.
- Hạn mức giao đất ở quy định tại Điều này không áp dụng trong trường hợp giao đất dự án khu dân cư, tái định cư; khu đô thị mới do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Xem thêm: Quyết định 03/2015/QĐ-UBND
8. Bắc Ninh:
- Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn là 300 m2/hộ (ba trăm mét vuông cho một hộ).
- Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở là 120 m2/hộ (một trăm hai mươi mét vuông cho một hộ).
Xem thêm: Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
9. Bến Tre:
* Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn hoặc tự xây dựng nhà ở tại đô thị đối với trường hợp chưa đủ điều kiện giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở như sau:
- Tại các phường: 100m2.
- Tại các thị trấn: 150m2.
- Tại các xã: 300m2.
* Hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng trong trường hợp giao đất tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm: Quyết định 34/2014/QĐ-UBND
10. Bình Định:
a. Đối với thành phố Quy Nhơn và thị xã An Nhơn:
- Các phường: Nhơn Bình, Nhơn Phú, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân thuộc thành phố Quy Nhơn và các phường: Bình Định, Đập Đá thuộc thị xã An Nhơn: không quá 140m2.
- Các phường còn lại thuộc thành phố Quy Nhơn: không quá 80 m2.
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn và các phường: Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã An Nhơn: không quá 200m2.
- Các xã thuộc thị xã An Nhơn: không quá 300m2.
b. Đối với các huyện:
- Các thị trấn thuộc huyện An Lão, Vĩnh Thạnh và thị trấn Vân Canh: không quá 200m2.
- Các thị trấn còn lại: không quá 140m2.
- Xã đồng bằng: không quá 300m2.
- Xã miền núi: không quá 400m2.
- Xã vùng cao: không quá 500m2.
Xem thêm: Quyết định 37/2014/QĐ-UBND
11. Bình Dương:
- Hạn mức giao đất ở
a) Các phường trong thị xã, thành phố: Hạn mức không quá 160m2;
b) Các thị trấn trong huyện: Hạn mức không quá 200m2;
c) Các xã còn lại: Hạn mức không quá 300m2.
- Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở
a) Các phường trong thị xã, thành phố: Hạn mức không quá 160m2;
b) Các thị trấn trong huyện: Hạn mức không quá 200m2;
c) Các xã còn lại: Hạn mức không quá 300m2.
Xem thêm: Quyết định 37/2014/QĐ-UBND
12. Bình Phước: Đang cập nhật
13. Bình Thuận:
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại nông thôn
- Các xã đồng bằng: 300 m2.
- Các xã trung du, miền núi: 400 m2.
- Các xã thuộc huyện Phú Quý: 200 m2.
- Căn cứ tình hình thực tế, quy hoạch khu dân cư nông thôn của địa phương mà hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có thể nhỏ hơn hạn mức giao đất ở quy định nêu trên này nhưng không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị
- Các phường thuộc thành phố Phan Thiết: 150 m2.
- Các phường thuộc thị xã La Gi: 175 m2.
- Các thị trấn còn lại thuộc các huyện trong tỉnh: 200 m2.
- Căn cứ tình hình thực tế, quy hoạch khu dân cư đô thị của địa phương mà hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có thể nhỏ hơn hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này nhưng không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Xem thêm: Quyết định 52/2014/QĐ-UBND
14. Cà Mau:
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau được quy định như sau:
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau không quá 150m2.
- Khu vực 2: Các thị trấn thuộc huyện không quá 200m2.
- Khu vực 3: Các xã thuộc huyện và thành phố Cà Mau không quá 300 m2.
Xem thêm: Quyết định 20/2015/QĐ-UBND
15. Cao Bằng:
Hạn mức giao đất ở tại đô thị
- Đối với nhà ở liền kề
Hạn mức đất ở khi giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này và không vượt quá 120 m2
- Đối với Biệt thự, nhà vườn: Tối thiểu là 250 m2; tối đa là 500 m2
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn
Hạn mức đất ở khi giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này và không vượt quá hạn mức quy định sau đây:
a) Các xã thuộc khu vực I: 140 m2
b) Các xã thuộc khu vực II: 200 m2
c) Các xã thuộc khu vực III: 400 m2
(Việc xác định khu vực các xã thực hiện theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015).
Xem thêm: Quyết định 44/2014/QĐ-UBND
16. Đắk Lắk:
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân 01 (một) thửa đất để làm nhà ở, cụ thể như sau:
a) Đối với các xã: Diện tích không quá 400m2;
b) Đối với các phường, thị trấn: Diện tích không quá 300m2.
Xem thêm: Quyết định 36/2014/QĐ-UBND
17. Đắk Nông:
Hạn mức giao đất làm nhà ở: đất làm nhà ở giao cho mỗi hộ gia đình và cá nhân không được vượt quá diện tích cho từng khu vực sau đây:
a) Đất ở khu vực đô thị: 300m2.
b) Đất ở khu vực nông thôn: 400m2.
Xem thêm: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
18 Điện Biên:
Hạn mức giao đất ở tại đô thị
- Không quá 100 m2/hộ đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường trong thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay và thị trấn của các huyện.
- Không quá 200m2/hộ đối với hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số tại khu vực các bản trong đô thị; hộ gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ tại đô thị và hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong đô thị.
- Đối với khu đất ở đô thị quy hoạch xây dựng là biệt thự, nhà vườn thì diện tích giao không quá 400 m2/hộ.
- Việc giao đất theo hạn mức quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thì diện tích đất ở giao cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở được thực hiện theo quy hoạch chi tiết chia lô đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn
- Không quá 100 m2/hộ đối với khu vực quy hoạch xây dựng trung tâm huyện lỵ các huyện thuộc khu vực các xã đã được quy hoạch phát triển đô thị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Không quá 140 m2/hộ cho khu vực bám mặt đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ của các xã thuộc thành phố, thị xã; khu vực thị tứ.
- Không quá 200 m2/hộ cho các khu vực bám mặt đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ trong khu dân cư nông thôn của các xã và khu vực còn lại.
- Không quá 400 m2/hộ đối với hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trong khu vực các bản; khu vực quy hoạch xây dựng biệt thự, nhà vườn và các xã khu vực còn lại.
- Đối với những hộ gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ ở từng khu vực quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này; căn cứ quỹ đất hiện có, mức giao đất ở có thể cao hơn, nhưng tối đa không vượt quá hai (02) lần mức giao quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
- Việc giao đất theo hạn mức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnhphê duyệt. Trường hợp khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư nông thôn thì diện tích giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở được thực hiện theo quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm: Quyết định 28/2014/QĐ-UBND
19. Đồng Nai:
a) Các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa, các phường thuộc thị xã Long Khánh không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
b) Các thị trấn thuộc huyện và các xã Hiệp Phước, Phước Thiền, Phú Hội, Long Thọ, Long Tân thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 250m2 (hai trăm năm chục mét vuông).
c) Các xã vùng đồng bằng, các xã thuộc thị xã Long Khánh và các xã Phú Đông, Phước An, Phú Hữu, Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Thạnh, Đại Phước thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 300m2 (ba trăm mét vuông).
d) Các xã trung du, miền núi không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông)
Xem thêm: Quyết định 52/2014/QĐ-UBND
20. Đồng Tháp:
Hạn mức giao đất ở tại đô thị được quy định như sau
- Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân là diện tích lô đất theo quy hoạch xây dựng đã được duyệt.
- Đối với những khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tối đa không quá 200 m2.
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tối đa không quá 400 m2
Xem thêm: Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
21. Gia Lai:
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở theo quy định tại Điều 143 và 144, Luật đất đai được quy định cụ thể như sau:
- Các phường thuộc đô thị loại 3 trở lên: Không quá 150 m2.
- Các phường, thị trấn thuộc đô thị loại 4: Không quá 200 m2.
- Các đô thị loại 5 và các xã thuộc đô thị loại 3 trở lên: Không quá 300 m2.
- Các xã, thị trấn còn lại: Không quá 400 m2.
Xem thêm: Quyết định 14/2015/QĐ-UBND
22. Hà Giang:
- Ở khu vực các phường thuộc thành phố Hà Giang diện tích tối đa là 150,0 m2 cho một thửa đất.
- Ở khu vực các thị trấn diện tích tối đa là 200,0 m2 cho một thửa đất.
- Ở khu vực các xã diện tích tối đa là 400,0 m2 cho một thửa đất.
Lưu ý: Hạn mức nêu trên không áp dụng trong trường hợp giao đất tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở và các dự án cụ thể do UBND tỉnh phê duyệt.
Xem thêm: Quyết định 14/2014/QĐ-UBND
23. Hà Nam:
- Diện tích, kích thước tối thiểu thửa đất ở giao mới
+ Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới < 20m phải đảm bảo các điều kiện sau: diện tích ≥ 36m2; chiều rộng ≥ 4m và chiều sâu ≥ 4m.
+ Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới ≥ 20m phải đảm bảo các điều kiện sau: diện tích ≥ 45m2; chiều rộng ≥ 5m và chiều sâu ≥ 5m.
- Diện tích đất ở giao mới tối đa cho hộ gia đình, cá nhân như sau: đối với phường là 120m2; đối với thị trấn là 150m2; đối với xã là 200m2.
Xem thêm: Quyết định 36/2017/QĐ-UBND
24. Hà Tĩnh:
Hạn mức diện tích giao đất ở cho mỗi vùng tối đa không vượt quá quy định sau:
(Đơn vị tính: m2)
TT |
Khu vực |
Hạn mức |
1 1.1 1.2 |
Khu vực đô thị: - Đối với các phường - Đối với các thị trấn |
180 200 |
2 2.1 2.2 |
Khu vực nông thôn: - Đối với các vị trí bám trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ: - Đối với các vị trí còn lại: + Thuộc các xã đồng bằng + Thuộc các xã miền núi |
250
300 400 |
Xem thêm: Quyết định 72/2014/QĐ-UBND
25. Hải Dương:
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá tại khu vực nông thôn
Vị trí |
Mức tối thiểu (m2) |
Mức tối đa (m2) |
Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới |
40 |
120 |
Các vị trí đất còn lại |
60 |
200 |
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá tại khu vực nông thôn miền núi
Vị trí |
Mức tối thiểu (m2) |
Mức tối đa (m2) |
Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới |
100 |
180 |
Các vị trí đất còn lại |
150 |
300 |
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá tại khu vực đô thị (phường, thị trấn)
Vị trí |
Mức tối thiểu (m2) |
Mức tối đa (m2) |
Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị, khu dân cư có mặt cắt lòng đường từ 7m trở lên. |
40 |
80 |
Các vị trí đất còn lại |
40 |
120 |
Xem thêm: Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
26. Hậu Giang: đang cập nhật
27. Hòa Bình:
Hạn mức giao đất ở mới cho hộ gia đình tại nông thôn
Khu vực nông thôn bao gồm các xã thuộc các huyện và các xã thuộc thành phố Hòa Bình:
- Hạn mức tối đa 200 m2/hộ đối với các vị trí đất nằm ven các Quốc lộ, Tỉnh lộ, các trục đường giao thông liên xã; các vị trí đất tiếp giáp với chợ, bến phà, các cụm công nghiệp và các khu trung tâm xã.
- Hạn mức tối đa 400 m2/hộ cho các vị trí đất còn lại không nằm trong các vị trí quy định tại khoản 1 Điều này.
Hạn mức giao đất ở mới cho các hộ gia đình tại đô thị
Khu vực đô thị bao gồm các phường tại thành phố và các thị trấn tại các huyện:
- Hạn mức tối đa 80 m2/hộ đối với các vị trí thuộc các phường và các vị trí nằm trong quy hoạch mở rộng phường.
- Hạn mức tối đa 120 m2/hộ đối với các vị trí thuộc các thị trấn hoặc nằm trong quy hoạch mở rộng thị trấn.
Xem thêm: Quyết định 27/2014/QĐ-UBND
28. Hưng Yên:
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại các xã:
Phân loại |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Đối với các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; ven chợ |
40m2 |
120m2 |
Các vị trí còn lại |
60m2 |
200m2 |
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại các phường, thị trấn:
Phân loại |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ |
40m2 |
100m2 |
Các vị trí còn lại |
40m2 |
200m2 |
Xem thêm: Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
29. Khánh Hòa:
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại nông thôn (Khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai)
Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương như sau:
- Các xã đồng bằng: tối đa 400 m2.
-Các xã miền núi, hải đảo: tối đa 1000 m2.
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị (Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai)
Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở, cụ thể như sau:
- Các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa: tối đa 150 m2.
- Thị trấn thuộc các huyện Diên Khánh, Vạn Ninh, Cam Lâm: tối đa 180 m2.
- Thị trấn thuộc các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh: tối đa 200 m2.
Xem thêm: Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
30. Kiên Giang:
- Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở không quá 300 m2(ba trăm mét vuông).
- Hạn mức giao đất ở tại đô thị cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở không quá 200 m2 (hai trăm mét vuông).
Xem thêm: Quyết định 21/2015/QĐ-UBND
Còn nữa,... Mình sẽ tiếp tục cập nhật, ưu tiên những tỉnh thành mà các bạn cmt dưới topic này nhé!
>>> Hệ số điều chỉnh giá đất ở năm 2019 của 63 tỉnh thành
>>> Diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở của 63 tỉnh, thành [MỚI NHẤT]
>>> Đơn giá bồi thường khi thu hồi đất ở của 63 tỉnh thành [MỚI NHẤT]
>>> Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở của 63 tỉnh thành [MỚI NHẤT]
Hạn mức giao đất được hiểu là diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng tối đa do được nhà nước giao, nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác do khai hoang phục hóa, nhằm khống chế diện tích đất mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép giao cho hộ gia đình,cá nhân sử dụng,tránh hiện tượng giao đất một cách tùy tiện với diện tích lớn,đồng thời đây cũng là cơ sở pháp lý để giới hạn diện tích đất được phép sử dụng của hộ gia đình,cá nhân mà quyền sử dụng đất được hình thành từ việc Nhà nước giao đất.
Dưới đây là nội dung đề cập đến hạn mức giao đất ở của 63 tỉnh, thành theo quy định hiện hành còn hiệu lực.
1. TP.HCM:
Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân:
a) Các quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 160m2/hộ.
b) Các quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ.
c) Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 250m2/hộ.
d) Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ.
Xem thêm Quyết định 18/2016/QĐ-UBND
2. Hà Nội:
Hạn mức giao đất ở tái định cư; giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định như sau:
Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Các phường |
30 m2 |
90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
180 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
240 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
300 m2 |
Xem thêm Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
3. An Giang:
Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:
- Đất tại các phường: 200 m2.
- Đất tại các thị trấn: 300 m2.
- Đất tại các xã: 600 m2.
Xem thêm Quyết định 103/2016/QĐ-UBND
4. Bà Rịa - Vũng Tàu:
a) Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, diện tích đất ở để giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được phê duyệt.
b) Đối với khu vực chưa có quy hoạch xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, hạn mức đất ở để thực hiện việc giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở như sau:
- Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu: Không quá 150 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
- Xã Long Sơn thuộc thành phố Vũng Tàu; thành phố Bà Rịa và các huyện: Không quá 300 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
Xem thêm: Quyết định 51/2014/QĐ-UBND
5. Bắc Giang:
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở:
- Đất ở đô thị thuộc tổ dân phố của các phường và các vị trí ven trục đường chính đã được đặt tên của thị trấn: không quá 100 m2.
- Đất ở nông thôn trong quy hoạch đô thị đã được phê duyệt và đất ở ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ; khu công nghiệp, khu du lịch: không quá 120 m2.
- Đất ở đô thị, đất ở nông thôn không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này:
a) Các xã, phường thuộc thành phố Bắc Giang; xã trung du và thị trấn thuộc các huyện: không quá 300 m2;
b) Xã miền núi thuộc các huyện: không quá 360 m2.
- Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này chỉ áp dụng khi nhà nước giao đất ở mới (trường hợp không phải đấu giá quyền sử dụng đất).
Xem thêm: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND
6. Bắc Kạn:
Hạn mức giao đất ở tại đô thị và tại nông thôn:
- Đối với các phường, thị trấn, các xã thuộc trung tâm huyện lỵ: Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở xác định tối đa không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
- Đối với các xã còn lại, được quy định như sau:
a) Tại các vị trí đất tiếp giáp với trục đường giao thông chính (đường quốc lộ, tỉnh lộ); đất tại khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, khu trung tâm xã hoặc cụm xã theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt: Không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
b) Tại các khu dân cư, điểm dân cư nông thôn nằm ngoài khu vực quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này: Không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông).
- Đối với các khu dân cư được xây dựng tại đô thị và nông thôn, theo quy hoạch chi tiết chia ô đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt thì diện tích giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy hoạch chi tiết khu dân cư đó.
- Không áp dụng hạn mức giao đất theo quy định trên trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
Xem thêm: Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
7. Bạc Liêu:
- Tại đô thị: Không quá 300 m2.
- Tại nông thôn: Không quá 450 m2.
- Hạn mức giao đất ở quy định tại Điều này không áp dụng trong trường hợp giao đất dự án khu dân cư, tái định cư; khu đô thị mới do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Xem thêm: Quyết định 03/2015/QĐ-UBND
8. Bắc Ninh:
- Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn là 300 m2/hộ (ba trăm mét vuông cho một hộ).
- Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở là 120 m2/hộ (một trăm hai mươi mét vuông cho một hộ).
Xem thêm: Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
9. Bến Tre:
* Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn hoặc tự xây dựng nhà ở tại đô thị đối với trường hợp chưa đủ điều kiện giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở như sau:
- Tại các phường: 100m2.
- Tại các thị trấn: 150m2.
- Tại các xã: 300m2.
* Hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng trong trường hợp giao đất tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm: Quyết định 34/2014/QĐ-UBND
10. Bình Định:
a. Đối với thành phố Quy Nhơn và thị xã An Nhơn:
- Các phường: Nhơn Bình, Nhơn Phú, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân thuộc thành phố Quy Nhơn và các phường: Bình Định, Đập Đá thuộc thị xã An Nhơn: không quá 140m2.
- Các phường còn lại thuộc thành phố Quy Nhơn: không quá 80 m2.
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn và các phường: Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã An Nhơn: không quá 200m2.
- Các xã thuộc thị xã An Nhơn: không quá 300m2.
b. Đối với các huyện:
- Các thị trấn thuộc huyện An Lão, Vĩnh Thạnh và thị trấn Vân Canh: không quá 200m2.
- Các thị trấn còn lại: không quá 140m2.
- Xã đồng bằng: không quá 300m2.
- Xã miền núi: không quá 400m2.
- Xã vùng cao: không quá 500m2.
Xem thêm: Quyết định 37/2014/QĐ-UBND
11. Bình Dương:
- Hạn mức giao đất ở
a) Các phường trong thị xã, thành phố: Hạn mức không quá 160m2;
b) Các thị trấn trong huyện: Hạn mức không quá 200m2;
c) Các xã còn lại: Hạn mức không quá 300m2.
- Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở
a) Các phường trong thị xã, thành phố: Hạn mức không quá 160m2;
b) Các thị trấn trong huyện: Hạn mức không quá 200m2;
c) Các xã còn lại: Hạn mức không quá 300m2.
Xem thêm: Quyết định 37/2014/QĐ-UBND
12. Bình Phước: Đang cập nhật
13. Bình Thuận:
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại nông thôn
- Các xã đồng bằng: 300 m2.
- Các xã trung du, miền núi: 400 m2.
- Các xã thuộc huyện Phú Quý: 200 m2.
- Căn cứ tình hình thực tế, quy hoạch khu dân cư nông thôn của địa phương mà hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có thể nhỏ hơn hạn mức giao đất ở quy định nêu trên này nhưng không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị
- Các phường thuộc thành phố Phan Thiết: 150 m2.
- Các phường thuộc thị xã La Gi: 175 m2.
- Các thị trấn còn lại thuộc các huyện trong tỉnh: 200 m2.
- Căn cứ tình hình thực tế, quy hoạch khu dân cư đô thị của địa phương mà hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có thể nhỏ hơn hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này nhưng không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Xem thêm: Quyết định 52/2014/QĐ-UBND
14. Cà Mau:
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Cà Mau được quy định như sau:
- Khu vực 1: Các phường thuộc thành phố Cà Mau không quá 150m2.
- Khu vực 2: Các thị trấn thuộc huyện không quá 200m2.
- Khu vực 3: Các xã thuộc huyện và thành phố Cà Mau không quá 300 m2.
Xem thêm: Quyết định 20/2015/QĐ-UBND
15. Cao Bằng:
Hạn mức giao đất ở tại đô thị
- Đối với nhà ở liền kề
Hạn mức đất ở khi giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này và không vượt quá 120 m2
- Đối với Biệt thự, nhà vườn: Tối thiểu là 250 m2; tối đa là 500 m2
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn
Hạn mức đất ở khi giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này và không vượt quá hạn mức quy định sau đây:
a) Các xã thuộc khu vực I: 140 m2
b) Các xã thuộc khu vực II: 200 m2
c) Các xã thuộc khu vực III: 400 m2
(Việc xác định khu vực các xã thực hiện theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015).
Xem thêm: Quyết định 44/2014/QĐ-UBND
16. Đắk Lắk:
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân 01 (một) thửa đất để làm nhà ở, cụ thể như sau:
a) Đối với các xã: Diện tích không quá 400m2;
b) Đối với các phường, thị trấn: Diện tích không quá 300m2.
Xem thêm: Quyết định 36/2014/QĐ-UBND
17. Đắk Nông:
Hạn mức giao đất làm nhà ở: đất làm nhà ở giao cho mỗi hộ gia đình và cá nhân không được vượt quá diện tích cho từng khu vực sau đây:
a) Đất ở khu vực đô thị: 300m2.
b) Đất ở khu vực nông thôn: 400m2.
Xem thêm: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
18 Điện Biên:
Hạn mức giao đất ở tại đô thị
- Không quá 100 m2/hộ đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường trong thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Mường Lay và thị trấn của các huyện.
- Không quá 200m2/hộ đối với hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số tại khu vực các bản trong đô thị; hộ gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ tại đô thị và hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong đô thị.
- Đối với khu đất ở đô thị quy hoạch xây dựng là biệt thự, nhà vườn thì diện tích giao không quá 400 m2/hộ.
- Việc giao đất theo hạn mức quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị thì diện tích đất ở giao cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở được thực hiện theo quy hoạch chi tiết chia lô đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn
- Không quá 100 m2/hộ đối với khu vực quy hoạch xây dựng trung tâm huyện lỵ các huyện thuộc khu vực các xã đã được quy hoạch phát triển đô thị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Không quá 140 m2/hộ cho khu vực bám mặt đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ của các xã thuộc thành phố, thị xã; khu vực thị tứ.
- Không quá 200 m2/hộ cho các khu vực bám mặt đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ trong khu dân cư nông thôn của các xã và khu vực còn lại.
- Không quá 400 m2/hộ đối với hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trong khu vực các bản; khu vực quy hoạch xây dựng biệt thự, nhà vườn và các xã khu vực còn lại.
- Đối với những hộ gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống trong một hộ ở từng khu vực quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này; căn cứ quỹ đất hiện có, mức giao đất ở có thể cao hơn, nhưng tối đa không vượt quá hai (02) lần mức giao quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
- Việc giao đất theo hạn mức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được Ủy ban nhân dân tỉnhphê duyệt. Trường hợp khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư nông thôn thì diện tích giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở được thực hiện theo quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm: Quyết định 28/2014/QĐ-UBND
19. Đồng Nai:
a) Các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa, các phường thuộc thị xã Long Khánh không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
b) Các thị trấn thuộc huyện và các xã Hiệp Phước, Phước Thiền, Phú Hội, Long Thọ, Long Tân thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 250m2 (hai trăm năm chục mét vuông).
c) Các xã vùng đồng bằng, các xã thuộc thị xã Long Khánh và các xã Phú Đông, Phước An, Phú Hữu, Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Thạnh, Đại Phước thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 300m2 (ba trăm mét vuông).
d) Các xã trung du, miền núi không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông)
Xem thêm: Quyết định 52/2014/QĐ-UBND
20. Đồng Tháp:
Hạn mức giao đất ở tại đô thị được quy định như sau
- Đối với những khu vực đã có quy hoạch xây dựng chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân là diện tích lô đất theo quy hoạch xây dựng đã được duyệt.
- Đối với những khu vực chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết thì hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tối đa không quá 200 m2.
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tối đa không quá 400 m2
Xem thêm: Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
21. Gia Lai:
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở theo quy định tại Điều 143 và 144, Luật đất đai được quy định cụ thể như sau:
- Các phường thuộc đô thị loại 3 trở lên: Không quá 150 m2.
- Các phường, thị trấn thuộc đô thị loại 4: Không quá 200 m2.
- Các đô thị loại 5 và các xã thuộc đô thị loại 3 trở lên: Không quá 300 m2.
- Các xã, thị trấn còn lại: Không quá 400 m2.
Xem thêm: Quyết định 14/2015/QĐ-UBND
22. Hà Giang:
- Ở khu vực các phường thuộc thành phố Hà Giang diện tích tối đa là 150,0 m2 cho một thửa đất.
- Ở khu vực các thị trấn diện tích tối đa là 200,0 m2 cho một thửa đất.
- Ở khu vực các xã diện tích tối đa là 400,0 m2 cho một thửa đất.
Lưu ý: Hạn mức nêu trên không áp dụng trong trường hợp giao đất tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở và các dự án cụ thể do UBND tỉnh phê duyệt.
Xem thêm: Quyết định 14/2014/QĐ-UBND
23. Hà Nam:
- Diện tích, kích thước tối thiểu thửa đất ở giao mới
+ Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới < 20m phải đảm bảo các điều kiện sau: diện tích ≥ 36m2; chiều rộng ≥ 4m và chiều sâu ≥ 4m.
+ Trường hợp thửa đất tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới ≥ 20m phải đảm bảo các điều kiện sau: diện tích ≥ 45m2; chiều rộng ≥ 5m và chiều sâu ≥ 5m.
- Diện tích đất ở giao mới tối đa cho hộ gia đình, cá nhân như sau: đối với phường là 120m2; đối với thị trấn là 150m2; đối với xã là 200m2.
Xem thêm: Quyết định 36/2017/QĐ-UBND
24. Hà Tĩnh:
Hạn mức diện tích giao đất ở cho mỗi vùng tối đa không vượt quá quy định sau:
(Đơn vị tính: m2)
TT |
Khu vực |
Hạn mức |
1 1.1 1.2 |
Khu vực đô thị: - Đối với các phường - Đối với các thị trấn |
180 200 |
2 2.1 2.2 |
Khu vực nông thôn: - Đối với các vị trí bám trục đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ: - Đối với các vị trí còn lại: + Thuộc các xã đồng bằng + Thuộc các xã miền núi |
250
300 400 |
Xem thêm: Quyết định 72/2014/QĐ-UBND
25. Hải Dương:
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá tại khu vực nông thôn
Vị trí |
Mức tối thiểu (m2) |
Mức tối đa (m2) |
Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới |
40 |
120 |
Các vị trí đất còn lại |
60 |
200 |
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá tại khu vực nông thôn miền núi
Vị trí |
Mức tối thiểu (m2) |
Mức tối đa (m2) |
Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới |
100 |
180 |
Các vị trí đất còn lại |
150 |
300 |
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá tại khu vực đô thị (phường, thị trấn)
Vị trí |
Mức tối thiểu (m2) |
Mức tối đa (m2) |
Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị, khu dân cư có mặt cắt lòng đường từ 7m trở lên. |
40 |
80 |
Các vị trí đất còn lại |
40 |
120 |
Xem thêm: Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
26. Hậu Giang: đang cập nhật
27. Hòa Bình:
Hạn mức giao đất ở mới cho hộ gia đình tại nông thôn
Khu vực nông thôn bao gồm các xã thuộc các huyện và các xã thuộc thành phố Hòa Bình:
- Hạn mức tối đa 200 m2/hộ đối với các vị trí đất nằm ven các Quốc lộ, Tỉnh lộ, các trục đường giao thông liên xã; các vị trí đất tiếp giáp với chợ, bến phà, các cụm công nghiệp và các khu trung tâm xã.
- Hạn mức tối đa 400 m2/hộ cho các vị trí đất còn lại không nằm trong các vị trí quy định tại khoản 1 Điều này.
Hạn mức giao đất ở mới cho các hộ gia đình tại đô thị
Khu vực đô thị bao gồm các phường tại thành phố và các thị trấn tại các huyện:
- Hạn mức tối đa 80 m2/hộ đối với các vị trí thuộc các phường và các vị trí nằm trong quy hoạch mở rộng phường.
- Hạn mức tối đa 120 m2/hộ đối với các vị trí thuộc các thị trấn hoặc nằm trong quy hoạch mở rộng thị trấn.
Xem thêm: Quyết định 27/2014/QĐ-UBND
28. Hưng Yên:
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại các xã:
Phân loại |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Đối với các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; ven chợ |
40m2 |
120m2 |
Các vị trí còn lại |
60m2 |
200m2 |
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại các phường, thị trấn:
Phân loại |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, mặt đường phố, mặt phố, ven chợ |
40m2 |
100m2 |
Các vị trí còn lại |
40m2 |
200m2 |
Xem thêm: Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
29. Khánh Hòa:
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại nông thôn (Khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai)
Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương như sau:
- Các xã đồng bằng: tối đa 400 m2.
-Các xã miền núi, hải đảo: tối đa 1000 m2.
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị (Khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai)
Căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở, cụ thể như sau:
- Các phường thuộc thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa: tối đa 150 m2.
- Thị trấn thuộc các huyện Diên Khánh, Vạn Ninh, Cam Lâm: tối đa 180 m2.
- Thị trấn thuộc các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh: tối đa 200 m2.
Xem thêm: Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
30. Kiên Giang:
- Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở không quá 300 m2(ba trăm mét vuông).
- Hạn mức giao đất ở tại đô thị cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở không quá 200 m2 (hai trăm mét vuông).
Xem thêm: Quyết định 21/2015/QĐ-UBND
31. Kon Tum:
Đối với khu vực nông thôn không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông);
Đối với khu vực đô thị:
a. Các phường trên địa bàn thành phố Kon Tum không quá 200 m2 (hai trăm mét vuông).
b) Các thị trấn không quá 250 m2 (hai trăm năm mươi mét vuông).
Xem thêm: Quyết định 10/2015/QĐ-UBND
32. Lai Châu: đang cập nhật
33. Lâm Đồng:
Đối với đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai: Thuộc các xã của thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các huyện: 400 m2.
Đối với đất ở tại đô thị quy định tại khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai:
a) Phường 1, phường 2, thành phố Đà Lạt, phường 1, phường 2 và phường B'lao, thành phố Bảo Lộc: 200 m2;
b) Các phường còn lại thuộc thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các thị trấn thuộc các huyện: 300 m2.
Xem thêm: Quyết định 65/2014/QĐ-UBND
34. Lạng Sơn:
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn
- Hạn mức giao đất ở tại nông thôn không quá 400 m2.
- Trường hợp hộ gia đình có từ 6 nhân khẩu trở lên cùng sinh sống thì hạn mức giao đất ở tại nông thôn không quá 500 m2.
Xem thêm: Quyết định 23/2014/QĐ-UBND
35. Lào Cai:
Hạn mức giao đất ở đối với trường hợp xin giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
- Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết:
Hạn mức giao đất ở căn cứ vào quy mô quỹ đất ở trong quy hoạch đô thị chi tiết, quy hoạch phát triển nông thôn, quy chế đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để giao đất.
- Đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết:
a) Hạn mức giao đất ở đô thị không quá 120,0 m2;
b) Đối với đất ở khu vực nông thôn bao gồm trung tâm các xã, các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, tuyến liên huyện, liên xã và những nơi đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật không quá 200,0 m2;
c) Đối với đất ở khu vực nông thôn khác còn lại không quá 400,0 m2.
Xem thêm: Quyết định 108/2016/QĐ-UBND và Quyết định 02/2018/QĐ-UBND
36. Long An:
- Hạn mức giao đất ở mới cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở được phân theo khu vực như sau:
a) Khu vực I: không quá 200 m2.
b) Khu vực II: không quá 250 m2.
c) Khu vực III: không quá 300 m2.
d) Khu vực IV: không quá 400 m2.
- Đối với những hộ gia đình có từ ba (03) thế hệ trở lên sử dụng đất thì diện tích đất ở cao hơn nhưng tối đa không quá hai (02) lần hạn mức đất giao đất ở quy định tại khoản a, b, c và d Khoản 1 Điều này.
Xem thêm: Quyết định 46/2014/QĐ-UBND
37. Nam Định:
Tại các xã khu vực nông thôn và khu vực thuộc các xã ngoại thành thành phố Nam Định, thuộc các thị trấn nhưng không nằm trong quy hoạch phát triển đô thị
a) 300 m2/1 hộ đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư không nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông liên xã; không tiếp giáp với chợ, bến phà và khu trung tâm của xã.
b) 150 m2/1 hộ đối với các vị trí còn lại.
Tại đô thị
a) 120 m2/1 hộ đối với khu vực thị trấn.
b) 100 m2/1 hộ đối với đất thuộc các phường của thành phố Nam Định và các khu vực thuộc các xã ngoại thành nhưng đã có quy hoạch phát triển đô thị.
c) 500 m2/1 biệt thự.
Xem thêm: Quyết định 26/2018/QĐ-UBND
38. Nghệ An:
Hạn mức giao đất ở được xác định theo quy định của UBND tỉnh về việc giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân theo hình thức định giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An đang có hiệu lực tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.
Xem thêm: Quyết định 16/2018/QĐ-UBND
39. Ninh Bình:
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại đô thị
a) Không quá 100 m2 đối với thành phố Ninh Bình và thị xã Tam Điệp;
b) Không quá 120 m2 đối với thị trấn thuộc các huyện.
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn
a) Không quá 180 m2 đối với các xã thuộc khu vực đồng bằng;
b) Không quá 250 m2 đối với các xã thuộc khu vực miền núi.
Hạn mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các trường hợp giao đất ở theo dự án xây dựng nhà chung cư, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê và giao đất ở thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.
Xem thêm: Quyết định 24/2014/QĐ-UBND
40. Ninh Thuận:
Đất được giao, được công nhận tại các địa điểm chưa có quy hoạch phân lô chi tiết thì quy định theo từng địa bàn như sau:
a) Đối với các phường thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm không quá 150 m²/một lô đất ở.
b) Đối với thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước và thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải không quá 250 m²/một lô đất ở.
c) Đối với thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn không quá 300 m2/một lô đất ở.
d) Đối với các xã còn lại thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm không quá 250 m²/một lô đất ở.
đ) Đối với các thôn, xã thuộc vùng đồng bằng không thuộc quy định tại các điểm a, b và d khoản 2 Điều này không quá 300m2/một lô đất ở.
e) Đối với các thôn, xã thuộc vùng trung du không thuộc quy định tại điểm c khoản 2 Điều này không quá 400m2/một lô đất ở
g) Đối với các thôn, xã thuộc vùng miền núi không quá 600 m²/một lô đất ở.
Xem thêm: Quyết định 93/2014/QĐ-UBND và Quyết định 98/2014/QĐ-UBND
41. Phú Thọ:
- Đối với các phường, thị trấn: 200m2
- Đối với các xã đồng bằng, trung du: 300m2.
- Đối với các xã miền núi: 400m2.
Xem thêm: Quyết định 08/2012/QĐ-UBND
42. Quảng Bình:
Hạn mức giao đất ở không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
a) Thành phố Đồng Hới:
- Các phường: Đồng Mỹ, Hải Đình, Hải Thành, Phú Hải và Đồng Phú: 150 m2;
- Các xã, phường còn lại: 200 m2.
b) Thị xã Ba Đồn:
- Phường Ba Đồn: 150 m2;
- Các xã, phường còn lại: 250 m2.
c) Tại các huyện:
- Thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thuỷ: 150m2; các thị trấn còn lại: 200 m2;
- Các xã vùng đồng bằng: 250 m2;
- Các xã vùng trung du: 300 m2;
- Các xã miền núi, vùng cao: 400 m2.
Xã miền núi bao gồm các xã đã được công nhận tại các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc.
UBND các huyện có trách nhiệm rà soát, phân loại danh mục xã trung du, xã đồng bằng trên địa bàn huyện sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình UBND tỉnh quyết định công bố phân loại xã trung du, xã đồng bằng theo quy định hiện hành.
Xem thêm: Quyết định 25/2014/QĐ-UBND
43. Quảng Nam:
- Diện tích đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở được phân theo khu vực quy định tại Điều 4 của Quy định này như sau:
a) Đối với khu vực I: không quá 200 m2.
b) Đối với khu vực II: không quá 300 m2.
c) Đối với khu vực III: không quá 400 m2.
- Đối với những nơi có tập quán nhiều thế hệ chung sống trong cùng một hộ (từ 3 thế hệ trở lên) hoặc có từ 02 hộ trở lên cùng sống chung trong một nhà thì diện tích đất ở được giao với mức cao hơn, nhưng tối đa không quá 2 lần mức đất ở quy định tại khoản 1 Điều này.
- Đối với đất ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê không áp dụng hạn mức này. Diện tích giao đất để xây dựng nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp này phải phù hợp theo thiết kế phân lô quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm: Quyết định 12/2015/QĐ-UBND
44. Quảng Ngãi:
Thành phố Quảng Ngãi:
a) Đối với các phường: 100m2;
b) Đối với 02 xã: Nghĩa Dõng và Nghĩa Dũng: 200m2;
c) Các xã còn lại: 300m2.
Các xã thuộc trung tâm huyện lỵ (đối với các huyện chưa có thị trấn) và thị trấn các huyện:
a) Khu vực thuộc trung tâm huyện lỵ và trung tâm thị trấn: 100m2.
b) Các khu vực khác còn lại: 200m2.
- Huyện đảo Lý Sơn: 100m2.
- Các xã thuộc huyện đồng bằng: 300m2.
- Các xã thuộc các huyện miền núi (trừ các xã trung tâm huyện lỵ đối với huyện chưa có thị trấn): 400m2.
- Khu quy hoạch phát triển đô thị Vạn Tường: 100m2.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu tái định cư, khu đô thị mới, chỉnh trang phát triển đô thị có phân lô đất ở thì hạn mức đất ở xác định tại từng lô đất theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm: Quyết định 54/2015/QĐ-UBND
45. Quảng Ninh:
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn tại khoản 2 Điều 143, Luật Đất đai 2013 được quy định cụ thể như sau:
a) Các xã đồng bằng: Hạn mức giao đất ở không quá 300m2/hộ.
b) Các xã trung du, miền núi, hải đảo: Hạn mức giao đất ở không quá 400m2/hộ.
Hạn mức giao đất ở tại đô thị tại khoản 4 Điều 144, Luật đất đai 2013 được quy định cụ thể như sau:
a) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá 120m2/hộ: Đất bám quốc lộ, tỉnh lộ; đường giao thông (đường bộ) có chiều rộng mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3m, ô tô đi lại thuận lợi, đất bằng trong khu tập trung đông dân cư hoặc trung tâm các phường, thị trấn.
b) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá 200m2/hộ: Đất có địa thế tương đối bằng phẳng, có đường đi lại thuận lợi, có chiều rộng mặt đường nhỏ hơn 3m.
c) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá 300m2/hộ: Đất trên đồi hoặc trong thung lũng, địa hình tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
d) Khu vực có hạn mức giao đất ở không quá 400m2/hộ: Đất khu vực đồi núi cao hoặc thung lũng sâu, địa hình phức tạp, giao thông đi lại rất khó khăn.
Xem thêm: Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND
46. Quảng Trị:
a) Đối với khu vực nông thôn theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013:
- Các xã Đồng bằng: 300 m2.
- Các xã Trung du, miền núi: 400 m2.
b) Đối với khu vực đô thị theo quy định tại Điều 144 Luật Đất đai 2013:
- Khu vực thành phố, thị xã:
+ Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2 là: 120 m2.
+ Vị trí 1 của đường phố loại 3, 4 và vị trí 2, 3 của đường phố loại 1, 2 là: 200 m2;
+ Các vị trí khác còn lại là: 250 m2.
- Khu vực thị trấn:
+ Vị trí 1 của đường phố loại 1, 2, 3 là: 250 m2.
+ Các vị trí khác còn lại là: 300 m2.
Xem thêm: Quyết định 39/2017/QĐ-UBND
47. Sóc Trăng:
a) Khu vực đô thị: Không quá 200 m2/hộ gia đình, cá nhân.
b) Khu vực nông thôn: Không quá 300 m2/hộ gia đình, cá nhân.
Xem thêm: Quyết định 34/2015/QĐ-UBND
48. Sơn La: đang cập nhật
49. Tây Ninh:
- Hạn mức giao đất ở đô thị cho hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Thành phố Tây Ninh và Thị trấn thuộc huyện là 200 m2/hộ.
- Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại các xã thuộc Thành phố Tây Ninh là 300 m2/hộ.
- Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại các xã thuộc Huyện là 400 m2/hộ.
Xem thêm: Quyết định 04/2016/QĐ-UBND
50. Thái Bình:
- Hạn mức đất giao không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị không quá 70 m2/hộ; tại nông thôn không quá 150 m2/hộ.
- Hạn mức đất giao mỗi lô đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở không quá 3 lần hạn mức đất giao không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất. Trường hợp diện tích lô quy hoạch lớn hơn diện tích tại bản quy định này thì phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.
Mỗi hộ gia đình, cá nhân được tham gia đấu giá một lô hoặc nhiều lô đất quy hoạch”.
Xem thêm: Quyết định 07/2014/QĐ-UBND và Quyết định 08/2018/QĐ-UBND
51. Thái Nguyên:
a) Đất ở tại đô thị:
- Đối với các phường thuộc thành phố: 150 m2;
- Đối với các phường thuộc thị xã và các thị trấn: 200 m2;
- Đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại các phường, thị trấn: 250 m2;
b) Đất ở tại nông thôn:
- Đối với các xã trung du: 300 m2 ;
- Đối với các xã miền núi, xã vùng cao: 400 m2
Xem thêm: Quyết định 38/2014/QĐ-UBND
52. Thanh Hóa:
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
a) Tối đa 90 m2/hộ tại phường thuộc thành phố, thị xã;
b) Tối đa 100 m2/hộ tại thị trấn thuộc huyện đồng bằng;
c) Tối đa 120 m2/hộ tại thị trấn thuộc huyện miền núi.
Xem thêm: Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND
53. Thừa Thiên Huế:
- Các phường thuộc thành phố Huế: 200 m2 ;
- Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 300 m2;
- Các xã đồng bằng: 400 m2 ;
- Các xã trung du, miền núi: 500 m2 .
Xem thêm: Quyết định 33/2014/QĐ-UBND
54. Tiền Giang:
- Các phường thuộc các thị xã và thành phố Mỹ Tho không quá 200 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
- Các thị trấn thuộc các huyện không quá 250 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
- Các xã thuộc các huyện, thị xã và thành phố Mỹ Tho không quá 300 m2/1 hộ gia đình, cá nhân.
Xem thêm: Quyết định 21/2015/QĐ-UBND
55. Trà Vinh:
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn
1. Bằng 300m2/hộ gia đình, cá nhân (ba trăm mét vuông trên hộ gia đình, cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.
2. Trường hợp hộ gia đình có từ ba (03) thế hệ trở lên cùng chung sống, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quỹ đất của địa phương, được giao đất ở theo mức cao hơn, nhưng tối đa không quá hai (02) lần hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 1, Điều này.
3. Các trường hợp giao đất ở theo Khoản 1, Khoản 2, Điều này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Hạn mức giao đất ở tại đô thị
1. Bằng 200m2/hộ gia đình, cá nhân (hai trăm mét vuông trên hộ gia đình, cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các thị trấn.
2. Bằng 150m2/hộ gia đình, cá nhân (một trăm năm mươi mét vuông trên hộ gia đình, cá nhân) thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường.
3. Trường hợp hộ gia đình có từ ba (03) thế hệ trở lên cùng chung sống, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quỹ đất của địa phương, được giao đất ở theo mức cao hơn nhưng tối đa không quá hai (02) lần hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này.
4. Các trường hợp giao đất ở theo Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm: Quyết định 41/2014/QĐ-UBND
56. Tuyên Quang:
Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị không quá 120 m2.
Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn được quy định như sau:
a) Tại các vị trí đất tiếp giáp với trục đường giao thông chính (đường quốc lộ, tỉnh lộ); đất tại khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp, khu trung tâm xã hoặc cụm xã theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt: Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 200m2.
b) Tại các khu dân cư, điểm dân cư nông thôn nằm ngoài khu vực quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này: Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 400m2.
Xem thêm: Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
57. Vĩnh Long:
Khu vực |
Hạn mức giao đất ở (m2) |
---|---|
Các phường thuộc thành phố và thị xã |
≤ 200 m2 |
Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn |
≤ 250 m2 |
Các xã thuộc huyện |
≤ 300 m2 |
Xem thêm: Quyết định 02/2015/QĐ-UBND
58. Vĩnh Phúc:
Đối với khu vực nông thôn:
a) Các xã khu vực đồng bằng tối đa không quá 200 m2;
b) Các xã khu vực trung du tối đa không quá 300 m2;
c) Các xã khu vực miền núi tối đa không quá 400 m2.
Đối với khu vực đô thị:
a) Đối với khu vực thuộc phường tối đa không quá 120 m2;
b) Đối với khu vực thị trấn đồng bằng tối đa không quá 150 m2;
c) Đối với khu vực thị trấn trung du, miền núi tối đa không quá 180 m2.
Xem thêm: Quyết định 42/2014/QĐ-UBND và Quyết định 28/2016/QĐ-UBND
59. Yên Bái: đang cập nhật
60. Phú Yên:
Mức Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Đối với khu vực I |
60 m2 |
150 m2 |
Đối với khu vực II |
80 m2 |
200 m2 |
Đối với khu vực III |
100 m2 |
250 m2 |
Đối với khu vực IV |
150 m2 |
400 m2 |
Xem thêm: Quyết định 38/2014/QĐ-UBND
61. Cần Thơ:
a) Đối với các phường: không quá 150m2/hộ gia đình, cá nhân;
b) Đối với thị trấn: không quá 200m2/hộ gia đình, cá nhân;
c) Đối với các xã: không quá 300m2/hộ gia đình, cá nhân
Xem thêm: Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
62. Đà Nẵng: đang cập nhật
63. Hải Phòng:
STT |
Khu vực |
Diện tích tối thiểu |
Diện tích tối đa |
I |
Khu vực đô thị |
|
|
1 |
Các phường |
50 m2/hộ |
100 m2/hộ |
2 |
Các thị trấn |
60 m2/hộ |
120 m2/hộ |
II |
Khu vực nông thôn |
|
|
1 |
Tại huyện Bạch Long Vỹ |
50 m2/hộ |
100 m2/hộ |
2 |
Các xã trên địa bàn các huyện: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, An Lão, An Dương, Thủy Nguyên, Kiến Thụy, Cát Hải. |
100 m2/hộ |
200 m2/hộ |
Xem thêm: Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND và Quyết định 20/2018/QĐ-UBND