DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được vay nước ngoài với mục đích gì?

Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì được vay nước ngoài với những mục đích gì và tùy từng loại mục đích nhất định thì được vay tương ứng với những loại hình vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn như thế nào?

1. Mục đích vay ngắn hạn nước ngoài

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định về mục đích vay ngắn hạn nước ngoài, Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện như sau:

- Bên đi vay chỉ được sử dụng vốn vay ngắn hạn nước ngoài để cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài và thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả bằng tiền (không bao gồm các khoản nợ gốc của khoản vay trong nước) của bên đi vay. Các khoản nợ ngắn hạn phải trả quy định tại Khoản này là các khoản nợ phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, kế hoạch sản xuất kinh doanh, dự án khác của bên đi vay và được xác định căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp;

- Ngoài mục đích quy định trên, bên đi vay thuộc đối tượng phải đảm bảo các chỉ tiêu an toàn tài chính theo pháp luật chuyên ngành được sử dụng vốn vay ngắn hạn nước ngoài để phục vụ hoạt động nghiệp vụ của bên đi vay có thời hạn sử dụng vốn không quá 12 tháng kể từ thời điểm rút vốn khoản vay nước ngoài.

2. Mục đích vay trung, dài hạn nước ngoài

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định về mục đích vay trung, dài hạn nước ngoài như sau:

Bên đi vay chỉ được vay trung, dài hạn nước ngoài để phục vụ các mục đích sau:

- Thực hiện dự án đầu tư của bên đi vay;

- Thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dự án khác của bên đi vay;

- Cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của bên đi vay.

3. Lưu ý về việc sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay

Căn cứ tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định việc sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay quy định tại Mục 1 và Mục 2 nêu trên phải phù hợp với:

- Phạm vi ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, phạm vi Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

- Phạm vi hoạt động hợp pháp khác quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành quy định về điều lệ tổ chức và hoạt động của bên đi vay.

4. Cách chứng minh mục đích vay nước ngoài

Căn cứ tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định Bên đi vay nước ngoài phải chứng minh mục đích vay nước ngoài thông qua những tài liệu sau:

- Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư của bên đi vay;

- Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-NHNN trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, dự án khác của bên đi vay;

- Phương án cơ cấu nợ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 08/2023/TT-NHNN trong trường hợp vay nước ngoài cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài.

  •  61
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…