Pháp lệnh về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế (TTQT) được thông qua vào năm 2007 đã tồn tại một số bất cập chủ yếu:
- Chỉ quy định cơ quan cấp bộ, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức có thẩm quyền ký kết nhưng thực tế nhu cầu hợp tác, ký kết TTQT của các đơn vị trực thuộc ngày càng gia tăng;
- Chưa quy định trình tự đề xuất, ký, tổ chức và theo dõi thực hiện các TTQT hợp tác liên ngành, liên lĩnh vực hoặc liên tỉnh, liên thành phố;
- Do TTQT không có tính ràng buộc về mặt pháp lý, không tạo ra quyền và nghĩa vụ giữa các bên theo pháp luật quốc tế nên việc triển khai một số TTQT chưa thực sự mang lại hiệu quả, cơ quan thực hiện vai trò đôn đốc gặp khó khăn…
Do vậy, việc ban hành Luật thỏa thuận quốc tế là điều cần thiết, dự kiến đầu năm 2019 sẽ cho ý kiến và cuối năm thông qua.
Theo đó, Luật thỏa thuận quốc tế bao gồm 5 Chương và 39 Điều.
Sơ lược như sau:
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
Điều 5. Danh nghĩa ký kết thỏa thuận quốc tế
Điều 6. Ngôn ngữ, hình thức của thỏa thuận quốc tế
Điều 7. Giám sát hoạt động ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
Điều 8. Nội dung quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế
Điều 9. Cơ quan quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế
CHƯƠNG II: KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Điều 10. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế
Điều 11. Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ
Điều 12. Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh các cơ quan nhà nước ở trung ương
Điều 13. Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh các đơn vị thuộc các cơ quan nhà nước ở trung ương
Điều 14. Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh chính quyền địa phương cấp tỉnh
Điều 15. Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh, nhân danh chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã
Điều 16. Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Điều 17. Hồ sơ trình về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
Điều 18. Hồ sơ lấy ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế
Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc góp ý thỏa thuận quốc tế
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong việc góp ý thỏa thuận quốc tế
Điều 21. Trách nhiệm của đơn vị phụ trách hợp tác quốc tế thuộc cơ quan nhà nước ở trung ương trong việc góp ý thỏa thuận quốc tế
Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan ngoại vụ thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc góp ý thỏa thuận quốc tế
Điều 23. Ủy quyền ký thỏa thuận quốc tế
Điều 24. Rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế trước khi ký
Điều 25. Ký thỏa thuận quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao
Điều 26. Gửi bản sao văn bản thỏa thuận quốc tế sau khi ký
CHƯƠNG III: HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Điều 27. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế
Điều 28. Áp dụng tạm thời thỏa thuận quốc tế
Điều 29. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
Điều 30. Chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
CHƯƠNG IV: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN
Điều 31. Các trường hợp áp dụng thủ tục rút gọn
Điều 32. Thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế
Điều 33. Thủ tục rút gọn sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
Điều 34. Từ chối áp dụng thủ tục rút gọn
CHƯƠNG V: THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Điều 35. Trách nhiệm của cơ quan đề xuất, cơ quan ký kết trong việc thực hiện thỏa thuận quốc tế
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao trong việc thực hiện thỏa thuận quốc tế
Điều 37. Trách nhiệm của đơn vị phụ trách hợp tác quốc tế, cơ quan ngoại vụ trong việc thực hiện thỏa thuận quốc tế
CHƯƠNG V: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 38. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
Điều 39. Hiệu lực thi hành
Mời các bạn xem chi tiết Tài liệu hồ sơ đề nghị xây dựng Luật thỏa thuận quốc tế tại file đính kèm.