DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Công bố đơn giá nhân công dịch vụ công ích

Hiện nay, đơn giá nhân công dịch vụ công ích chưa có văn bản nào quy định, trong khi đó, việc tính chi phí nhân công dịch vụ đòi hỏi phải xác định được đơn giá nhân công. Dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 06/2008/TT-BXD đã bổ sung những thiếu sót nêu trên.

đơn giá nhân công dịch vụ công ích

Dưới đây là đơn giá nhân công dịch vụ công ích, tùy thuộc vào vị trí công việc, nhóm công việc mà nhân công làm việc tại các đơn vị được hưởng các bậc lương và hệ số lương khác nhau.

I. HỆ SỐ LƯƠNG CẤP BẬC

1. LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT

NHÓM CÔNG VIỆC

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

V

VI

VII

 a) Nhóm I (điều kiện lao động bình thường)

1,55

1,83

2,16

2,55

3,01

3,56

4,20

 b) Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)

1,67

1,96

2,31

2,71

3,19

3,74

4,40

  c) Nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm)

1,78

2,10

2,48

2,92

3,45

4,07

4,80

2. LÁI XE

NHÓM XE

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

III

IV

a) Xe con, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn …

2,18

2,57

3,05

3,60

b) Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn

2,35

2,76

3,25

3,82

c) Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn

2,51

2,94

3,44

4,05

d) Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn

2,66

3,11

3,64

4,20

đ) Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn

2,99

3,50

4,11

4,82

e) Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên

3,20

3,75

4,39

5,15

3. LÁI GHE, TÀU, THUYỀN

3.1 THUYỀN TRƯỞNG, THUYỀN PHÓ

CHỨC DANH THEO LOẠI TÀU

Loại I

Loại II

BẬC/HỆ SỐ LƯƠNG

I

II

I

II

+ Thuyền trưởng

3,73

3,91

4,14

4,36

+ Đại phó, máy trưởng

3,17

3,30

3,55

3,76

+ Thuyền phó 2, máy 2

2,66

2,81

2,93

3,10

Ghi chú:

Loại I: Phương tiện có trọng tải động cơ có công suất máy chính từ 5 CV đến 15 CV.

Loại II: Phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 15 CV đến 150 CV.

Loại III: Phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 CV đến 400 CV.

Loại IV: Phương tiện có tổng công suất máy chính trên 400 CV.

II. PHỤ CẤP LƯƠNG

1. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

2. Phụ cấp khu vực gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 áp dụng đối với người lao động làm việc ở địa bàn mà Nhà nước quy định cán bộ, công chức làm việc ở địa bàn này được hưởng phụ cấp khu vực.

3. Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4 mức: 0,5; 0,3; 0,2 và 0,1 áp dụng đối với người lao động làm một số công việc thuộc công tác quản lý (như tổ trưởng, tổ phó, đội trưởng, đội phó, quản đốc, đốc công, trưởng ca, phó trưởng ca, trưởng kíp, phó trưởng kíp và chức danh tương tự).

Xem chi tiết tại dự thảo Thông tư quy định về việc xây dựng và quản lý chi phí dịch vụ công ích.

  •  4968
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…