DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Chi tiết mức hưởng lương hưu của LĐ nữ và LĐ nam theo quy định mới

Chi tiết mức hưởng lương hưu của LĐ nữ và LĐ nam theo quy định mới

Mới đây, chính phủ ban hành nghị định 153/2018/NĐ-CP quy định về điều chỉnh chính sách lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01/1/2018 đến ngày 21/12/2021 có thời gian đóng BHXH từ đủ 20 năm  đến 29 năm 6 tháng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2018.)

Dưới đây là nội dung mình đã tổng hợp dựa trên quy định pháp luật về chi tiết mức hưởng BHXH theo quy định mới với lao động nữ và quy định hiện hành với lao động nam.

Công thức cần lưu ý:

- Tính mức lương hưu

=

Tỷ lệ hưởng lương hàng tháng  

x

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

 

 

Bảng tổng hợp tỷ lệ hưởng lương hưu theo quy định hiện hành của lao động nam và lao động nữ:

LAO ĐỘNG NAM: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm để đạt tỷ lệ hưởng lương hưu là 45%

Trường hợp nghỉ hưu từ ngày 1/1/2018 -31/12/2018

(sau đó cứ mỗi năm tăng 2%)

Tỷ lệ lương hưu được hưởng (%)

Số năm đóng BHXH

Lao động nam

Lao động nữ

45 (mức tối thiểu)

16

15

47

17

16

49

18

17

51

19

18

53

20

19

55

21

20

57

22

21

59

23

22

61

24

23

63

25

24

65

26

25

67

27

26

69

28

27

71

29

28

73

30

29

75 (mức tối đa)

31 trở đi

30 trở đi

 

LAO ĐỘNG NỮ: Theo quy định của nghị định 153/2018/NĐ-CP điều chỉnh chính sách lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu từ ngày 01/1/2018 đến ngày 21/12/2021 có thời gian đóng BHXH từ đủ 20 năm  đến 29 năm 6 tháng.

Trong đó, mức lương hưu theo quy định của Luật BHXH:

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

- Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

 Khi tính tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ từ 01 tháng đến 6 tháng tính là nửa năm; từ 7 tháng đến 11 tháng tính là một năm.

Công thức tính mức điều chỉnh theo quy định mới (nghị định 153):

- Tính mức điều chỉnh

=

Mức lương hưu theo quy định Luật BHXH

X

Tỷ lệ điều chỉnh tương ứng

 

Chú ý:

Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH: tạm gọi tắt là A

Mức điều chỉnh được tổng hợp như sau:

THỜI GIAN ĐÃ ĐÓNG BHXH

MỨC ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU THEO TỶ LỆ QUY ĐỊNH TẠI

NGHỊ ĐỊNH 153/2018/NĐ-CP

2018

2019

2020

2021

20 năm

55%A + (55%A X 7,27%)

55%A + (55% X 5,45%)

55%A + (55%A X 3,24%)

55%A + (55%A X 1,82%)

20 năm 01 tháng - 20 năm 06 tháng

56%A + (56%A x 7,86%)

56%A + (56%A x 5,89%)

56%A + (56%A x 3,93%)

56%A + (56%A x 1,96%)

20 năm 07 tháng - 21 năm

57%A + (57%A x 8,42%)

57%A + (57%A x 6,32%)

57%A + (57%A x 4,21%)

57%A + (57%A x 2,11%)

21 năm 01 tháng - 21 năm 06 tháng

58%A + (58%A x 8,97%)

58%A + (58%A x 6,72%)

58%A + (58%A x 4,48%)

58%A + (58%A x 2,24%)

21 năm 07 tháng - 22 năm

59%A + (59%A x 9,49%)

59%A + (59%A x 7,12%)

59%A + (59%A x 4,75%)

59%A + (59%A x 2,37%)

22 năm 01 tháng - 22 năm 06 tháng

60%A + (57%A x 10,00%)

60%A + (57%A x 7,12%)

60%A + (57%A x 5,00%)

60%A + (57%A x 2,50%)

22 năm 7 tháng - 23 năm

61%A + (61%A x 10,49%)

61%A + (61% x 7,87%)

61%A + (61%A x 5,25%)

61%A + (61%A x 2,62%)

23 năm 01 tháng - 23 năm 06 tháng

62%A + (62%A x 10,97%)

62%A + (62%A x 8,23%)

62%A + (62%A x 5,48%)

62%A + (62%A x 2,74%)

23 năm 07 tháng - 24 năm

63%A + (63%A x 11,43%)

63%A + (63%A x 8,57%)

63%A + (63%A x 5,71%)

63%A + (63%A x 2,86%)

24 năm 01 tháng - 24 năm 06 tháng

64%A + (64%A x 11,88%)

64%A + (64%A x 8,91%)

64%A + (64%A x 5,94%)

64%A + (64%A x 2,97%)

24 năm 07 tháng - 25 năm

65%A + (65%A x 12,31%)

65%A + (65%A x 9,23%)

65%A + (65%A x 6,15%)

65%A + (65%A x 3,08%)

25 năm 01 tháng - 25 năm 06 tháng

66%A + (66%A x 10,91%)

66%A + (66%A x 8,18%)

66%A + (66%A x 5,45%)

66%A + (66%A x 2,73%)

25 năm 07 tháng - 26 năm

67%A + (67%A x 9,55%)

67%A + (67%A x 7,16%)

67%A + (67%A x 4,78%)

67%A + (67%A x 2,39%)

26 năm 01 tháng – 26 năm 06 tháng

68%A + (68%A x 8,24%)

68%A + (68%A x 6,18%)

68%A + (68%A x 4,12%)

68%A + (68%A x 2,06%)

26 nam 07 tháng - 27 năm

69%A + (69%A x 6,69%)

69%A + (69%A x 5,22%)

69%A + (69%A x 3,48%)

69%A + (69%A x 1,74%)

27 năm 01 tháng - 27 năm 06 tháng

70%A + (70%A x 5,71%)

70%A + (70%A x 4,29%)

70%A + (70%A x 2,86%)

70%A + (70%A x 1,43%)

27 năm 07 tháng - 28 năm

71%A + (71%A x 4,51%)

71%A + (71%A x 3,38%)

71%A + (71%A x 2,25%)

71%A + (71%A x 1,13%)

28 nam 01 tháng - 28 năm 06 tháng

72%A + (72%A x 3,33%)

72%A + (72%A x 2,50%)

72%A + (72%A x 1,67%)

72%A + (72%A x 0,83%)

28 năm 07 tháng - 29 năm

73%A + (73%A x 2,19%)

73%A + (73%A x 1,64%)

73%A + (73%A x 1,10%)

73%A + (73%A x 0,55%)

29 năm 01 tháng - 29 năm 06 tháng

74%A + (74%A x 1,08%)

74%A + (74%A x 0,81%)

74%A + (74%A x 0,54%)

74%A + (74%A x 0,27%)


Đối với lao động nữ đã nghỉ hưu trong giai đoạn từ ngày 1/1/2018 đến trước ngày được điều chỉnh lương hưu theo quy định trên được truy lĩnh phần lương hưu được điều chỉnh tăng thêm trong khoảng thời gian từ tháng bắt đầu hưởng lương hưu tới tháng liền kề tháng được điều chỉnh lương hưu./.

 

 

  •  20812
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…