DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Các loại thuế, phí, lệ phí hộ kinh doanh phải nộp trong năm 2018

Chào mọi người, trước đây, mình từng có bài viết này Các loại thuế, phí hộ kinh doanh phải nộp?”, thế nhưng nhiều quy định tại bài viết này đã không còn hiệu lực áp dụng trong thời điểm hiện nay, năm 2018.

Do vậy, bài viết dưới đây cập nhật Các loại thuế, phí, lệ phí hộ kinh doanh phải nộp trong năm 2018

1. Lệ phí đăng ký kinh doanh

Khoản lệ phí này phụ thuộc vào bạn đăng ký kinh doanh ở địa bàn nào.

Để biết rằng địa bàn đăng ký kinh doanh của bạn phải nộp lệ phí bao nhiêu, bạn có thể thực hiện bằng cách vào trang Thư Viện Pháp Luật https://thuvienphapluat.vn/ và gõ “lệ phí đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh_tỉnh”, trong đó tỉnh là nơi bạn đăng ký.

Ví dụ: bạn muốn tìm quy định lệ phí đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh tại Đồng Nai thì có thể gõ là “lệ phí đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh Đồng Nai” sẽ hiển thị kết quả.

Trong trường hợp cần hỗ trợ tìm kiếm quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh tại địa bàn tỉnh mình, bạn có thể nhắn bên dưới bài viết này, mình sẽ hỗ trợ nhé!

2. Lệ phí môn bài

Nếu hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài.

Tùy theo doanh thu mà mức nộp lệ phí môn bài khác nhau.

- Nếu doanh thu trên 100 triệu đồng/năm đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;

- Nếu doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

- Nếu doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.

Lưu ý:

- Nếu đăng ký kinh doanh và được cấp các mã số thuế trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;

- Nếu đăng ký kinh doanh và được cấp các mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm;

Trong trường hợp hộ kinh doanh có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trong trường hợp hộ kinh doanh mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ pháp lý:  Nghị định 139/2016/NĐ-CPThông tư 302/2016/TT-BTC.

3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Nếu hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng.

Số tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x thuế suất

Thuế suất này tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, cụ thể:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Căn cứ pháp lý: Thông tư 92/2015/TT-BTC

4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Nếu hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng sẽ áp dụng theo mức thuế khoán.

Số tiền thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x thuế suất

Thuế suất này tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, cụ thể:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2% .

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

Căn cứ pháp lý: Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014

Chú thích:

Các bạn có thể tra cứu mức thuế suất GTGT, TNCN đối với ngành, nghề, lĩnh vực mình kinh doanh thông qua bảng dưới đây:

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

1.

Phân phối, cung cấp hàng hóa

 

 

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

1%

0,5%

2.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

 

 

- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

- Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

- Các dịch vụ khác;

- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

5%

2%

- Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ

5%

5%

- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

-

5%

3.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

 

 

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

- Khai thác, chế biến khoáng sản;

- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

- Dịch vụ ăn uống;

- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

3%

1,5%

4.

Hoạt động kinh doanh khác

 

 

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;

2%

1%

- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

- Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT.

-

P/S: Trong trường hợp có thắc mắc, các bạn vui lòng đặt câu hỏi bên dưới bài viết này.

  •  16376
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…