DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Các loại phí khi mua xe máy mà người mua xe cần biết để làm thủ tục

Bên cạnh giá niêm yết của một chiếc xe máy thì thuế, phí của chiếc xe sau khi mua cũng là nội dung mà nhiều người quan tâm. Qua đó để xác định tổng giá thành sau khi lăn bánh thì người mua xe cần biết những loại phí nào cần phải trả?
 
cac-loai-phi-khi-mua-xe-may-ma-nguoi-mua-xe-can-biet-de-lam-thu-tuc
 
1. Thuế VAT của xe máy hiện nay
 
Căn cứ Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Nghị quyết 101/2023/QH15 quyết định mức thuế VAT xe máy hiện nay như sau:
 
Xe máy, xe gắn máy, xe mô tô có dung tích xi lanh từ dưới 125cm3 thì mức thuế VAT xe máy được giảm từ 10% xuống còn 8%.
 
Do đó, những loại xe máy khi mua người sử dụng sẽ phải chịu thêm 8% thuế VAT, loại thuế này các đại lý, doanh nghiệp kinh doanh xe đã áp vào giá niêm yết nên người mua không phải lo phát sinh thêm sau giá niêm yết.
 
2. Lệ phí trước bạ khi mua xe máy
 
Lệ phí trước bạ là khoản phí tiếp theo mà người mua phải trả do khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ với xe máy là 2%.
 
Riêng:
 
- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
 
- Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
 
Ví dụ: Anh Nguyễn Hồng K lần đầu mua một chiếc xe máy Vision giá 32 triệu đồng thì lệ phí trước bạ mà anh K phải đóng như sau:
 
Lệ phí trước bạ = 32 triệu x 5% = 1,6 triệu đồng.
 
3. Lệ phí đăng ký kèm theo cấp biển số xe
 
Tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu phí từ lần đầu cấp chứng nhận đăng ký xe mô tô kèm theo biển số từ ngày 22/10/2023 như sau:
 

Số TT

Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký xe mô tô kèm theo biển số

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Trị giá đến 15.000.000 đồng

1.000.000

200.000

150.000

2

Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

2.000.000

400.000

150.000

3

Trị giá trên 40.000.000 đồng

4.000.000

800.000

150.000

 
Trong đó, các khu vực I, khu vực II, khu vực III bao gồm các tỉnh/thành sau:
 
Khu vực I gồm: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh;
 
- Khu vực II gồm: TP. Hải Phòng, TP. Đà Nẵng, TP. Cần Thơ, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã;
 
- Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.
 
4. Một số chi phí khác người mua xe phải trả thêm
 
Ngoài những loại thuế, phí nêu trên, người mua xe máy còn phải đóng thêm một số khoản chi phí sau:
 
- Phí bảo hiểm xe máy (bao gồm bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện cho xe máy);
 
- Chi phí đóng khung kính biển số để xe được phép lưu thông;
 
- Chi phí cà khung số xe máy.
 
  •  14017
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…