Hiện nay, hệ thống pháp luật Việt Nam chưa một văn bản quy định thống nhất về giấy tờ tùy thân gồm những loại nào mà chỉ quy định rải rác tại nhiều văn bản pháp luật khác nhau. Sau đây là danh mục các loại giấy tờ tùy thân:
STT |
Văn bản |
Loại giấy tờ tùy thân |
1 |
Chứng minh thư nhân dân, giấy mời (khoản 1 điều 15) |
|
2 |
Nghị định 05/1999/NĐ-CP |
Chứng minh thư nhân dân (điều 1) |
3 |
Nghị định 161/2003/NĐ-CP |
Chứng minh nhân dân; giấy tờ do công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú cấp (điểm a khoản 1 điều 10) |
4 |
Nghị định 79/2007/NĐ-CP |
Hộ chiếu (khoản 2 điều 9) |
5 |
Nghị định 78/2009/NĐ-CP |
Bản sao hộ chiếu (khoản 1 điều 13) |
6 |
Nghị định 06/2012/NĐ-CP |
Chứng minh nhân dân, hộ chiếu (khoản 1 điều 4) |
7 |
Nghị định 12/2012/NĐ-CP |
Hộ chiếu, chứng minh thư (khoản 4 điều 6) |
8 |
Nghị định 136/2013/NĐ-CP |
Bản sao chứng minh nhân dân (điểm c khoản 2 điều 30) |
9 |
Nghị định 02/2014/NĐ-CP |
Chứng minh nhân dân (khoản 2 điều 27) |
10 |
Nghị định 34/2014/NĐ-CP |
Chứng minh nhân dân (khoản 1 điều 6) |
11 |
Hiệp định Việt – Nga 1993 |
Hộ chiếu thuyền viên (điều 8) |
12 |
Hiệp định Việt – Malaysia 1992 |
Hộ chiếu thuyền viên, sổ thuyền viên, hộ chiếu quốc tế (điều vii). |