Bảng lương dành cho cán bộ, công chức áp dụng từ ngày 1/7/2019
Bảng lương, phụ cấp trong ngành Quân đội, Công an mới nhất
Bảng lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức cấp xã (mới nhất)
Có bao giờ bạn thắc mắc về lương thực nhận của các lãnh đạo nhà nước ta như Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội hay Thủ tướng Chính phủ,... là bao nhiêu không? Xem nội dung dưới đây bạn sẽ biết được điều này
Sắp đến 1/7 - thời điểm lương cơ sở tăng => lương thực nhận cũng tăng. Cụ thể:
CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUY ĐỊNH MỘT MỨC LƯƠNG:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/7/2019 |
1 |
Chủ tịch nước |
13,00 |
19,370 |
2 |
Chủ tịch Quốc hội |
12,50 |
18,625 |
3 |
Thủ tướng Chính phủ |
12,50 |
18,625 |
CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO QUY ĐỊNH HAI BẬC LƯƠNG:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
||
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/7/2019 |
Hệ số lương |
Mức lương thực hiện 01/7/2019 |
||
1 |
Phó chủ tịch nước |
11,10 |
16,539 |
11,70 |
17,433 |
2 |
Phó chủ tịch Quốc hội |
10,40 |
15,496 |
11,00 |
16,390 |
3 |
Phó Thủ tướng Chính phủ |
10,40 |
15,496 |
11,00 |
16,390 |
4 |
Chánh án Toà án nhân dân tối cao |
10,40 |
15,496 |
11,00 |
16,390 |
5 |
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
10,40 |
15,496 |
11,00 |
16,390 |
6 |
Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
9,80 |
14,602 |
10,40 |
15,496 |
7 |
Chủ tịch Hội đồng dân tộc |
9,70 |
14,453 |
10,30 |
15,347 |
8 |
Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội |
9,70 |
14,453 |
10,30 |
15,347 |
9 |
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
9,70 |
14,453 |
10,30 |
15,347 |
10 |
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội |
9,70 |
14,453 |
10,30 |
15,347 |
Căn cứ:
Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11