>>> Cán bộ, công chức nên biết 17 thay đổi này từ ngày 01/7/2018
Từ ngày 01/7/2018, mức lương cơ sở tăng từ 1.300.000 đồng/tháng lên 1.390.000 đồng theo quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP, do đó, mức lương đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan Đảng, Mặt trận và đoàn thể sẽ thay đổi như sau:
Đơn vị tính: Đồng/tháng
STT |
Chức danh |
Hệ số lương |
Mức lương từ 01/7/2018 |
1 |
Tổng Bí thư |
13,00 |
18.070.000 |
2 |
Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư |
12,00 |
16.680.000 |
3 |
Ủy viên Bộ Chính trị |
Bậc 1: 11,10 |
15.429.000 |
Bậc 2: 11,70 |
16.263.000 |
||
4 |
Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc |
Bậc 1: 11,10 |
15.429.000 |
Bậc 2: 11,70 |
16.263.000 |
||
5 |
Bí thư Trung ương |
Bậc 1: 10,40 |
14.456.000 |
Bậc 2: 11,00 |
15.290.000 |
||
6 |
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (không là Ủy viên Bộ Chính trị). |
Bậc 1: 10,40 |
14.456.000 |
Bậc 2: 11,00 |
15.290.000 |
||
7 |
Trưởng ban Đảng (không là Ủy viên Bộ Chính trị). |
Bậc 1: 9,70 |
13.483.000 |
Bậc 2: 10,30 |
14.317.000 |
||
8 |
Chánh văn phòng Trung ương và tương đương |
Bậc 1: 9,70 |
13.483.000 |
Bậc 2: 10,30 |
14.317.000 |
||
9 |
Trưởng đoàn thể Trung ương |
Bậc 1: 9,70 |
13.483.000 |
Bậc 2: 10,30 |
14.317.000 |
||
10 |
Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Mặt trận Tổ quốc |
Bậc 1: 9,70 |
13.483.000 |
Bậc 2: 10,30 |
14.317.000 |
||
11 |
Bí thư đảng ủy |
Bậc 1: 2,35 |
3.266.500 |
Bậc 2: 2,85 |
3.961.500 |
||
12 |
Phó Bí thư đảng ủy
|
Bậc 1: 2,15 |
2.988.500 |
Bậc 2: 2,65 |
3.683.500 |
||
13 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
Bậc 1: 1,95 |
2.710.500 |
Bậc 2: 2,45 |
3.405.500 |
||
14 |
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ - Chủ tịch Hội Nông dân - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
Bậc 1: 1,75 |
2.432.500 |
Bậc 2: 2,25 |
3.127.500 |
Căn cứ pháp lý:
- Quy định 128/QĐ-TW năm 2004