DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Vi phạm các lỗi sau đây sẽ bị tịch thu phương tiện giao thông

Khi tham gia giao thông người điều khiển phương tiện có thể bị tịch thu xe trong các trường hợp sau theo quy định của Nghị đinh 100/2019/NĐ-CP về xử phạt giao thông đường bộ: 

Tịch thu phương tiện giao thông

Tịch thu phương tiện giao thông - Ảnh minh họa

Vi phạm của người điều khiển phương tiện

Phương tiện

Hành vi

Căn cứ

Môtô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi:

- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe.

- Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị.

- Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh.

- Điều khiển xe thành nhóm từ hai xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.

(Điểm a, b, c, d Khoản 8)

Điểm c khoản 10 Điều 6

Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông.

(Điểm b Khoản 3)

 Điểm d khoản 4 điều 17

Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) trong trường hợp:

- Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng.

- Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

(Điểm a, b Khoản 2)

 Điểm đ khoản 4 điều 17

Đua xe trái phép

(Khoản 2)

Điểm b Khoản 4 Điều 34

Xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

Thực hiện hành vi sau (trừ trường hợp ôtô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách)

(Điểm b Khoản 5)

Điểm d khoản 6 điều 16

Thực hiện hành vi sau đây trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp):

- Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

- Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

(Điểm a Khoản 4, Điểm d Khoản 5)

Điểm đ khoản 6 điều 16

Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông).

(Điểm c khoản 5 )

Điểm d Khoản 6 điều 16

Đua ô tô trái phép

(Khoản 3)

Điểm b Khoản 4 Điều 34

Xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), người điều khiển xe thô sơ khác

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi:

- Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường.

- Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy; đi xe bằng hai bánh đối với xe xích lô.

(Điểm a, b Khoản 3)

 Khoản 5  Điều 8

Đua xe đạp, đua xe đạp máy, đua xe xích lô, đua xe súc vật kéo, cưỡi súc vật chạy đua trái phép trên đường giao thông.

(Điểm b Khoản 1)

 Điểm  a Khoản 4 Điều 34

Máy kéo (kể cả rơ moóc được kéo theo), xe máy chuyên dùng

Thực hiện hành vi sau đây trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp):

 

- Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc);

- Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc).

(Điểm d Điểm e Khoản 2)

Điểm d khoản 3 điều 19

Điều khiển máy kéo xe máy chuyên dùng sản xuất lắp ráp hoặc cải tạo trái quy định tham gia giao thông

(Điểm b Khoản 2)

 Điểm a Khoản 3 Điều 19

Phương tiện đăng ký hoạt động trong Khu kinh tế thương mại đặc biệt, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi:

- Không có tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo quy định.

- Không có phù hiệu kiểm soát theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

(Khoản 1, 2)

 Điểm b khoản 3 Điều 36

Vi phạm của chủ phương tiện

Xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, đục lại số khung, số máy trái quy định tham gia giao thông.

 

Điểm a Khoản 7 Điểm b khoản 14 điều 30

Đưa phương tiện quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông.

(Điểm đ Khoản 8)

 

 

Điểm b khoản 14 điều 30

Đưa phương tiện thuộc một trong các trường hợp sau đây tham gia giao thông mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không giấy tờ chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp):

- Không có giấy đăng ký xe

- Có giấy đăng ký xe nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp

- có giấy đăng ký xe nhưng không đúng với số khung số máy của xe

(Điểm m Khoản 7, Điểm e Khoản 8)

 Điểm c Khoản 14 Điều 30

Cải tạo các xe ô tô khác thành xe ô tô chở khách;

(Điểm b Khoản 9)

 Điểm b khoản 14 Điều 30

Đối với mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự mô tô

Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, đục lại số khung, số máy trái quy định tham gia giao thông

(Điểm a Khoản 5)

Điểm b Khoản 14 Điều 30

Đưa phương tiện thuộc một trong các trường hợp sau đây tham gia giao thông mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không giấy tờ chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp):

- Không có giấy đăng ký xe

- Có giấy đăng ký xe nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp

- có giấy đăng ký xe nhưng không đúng với số khung số máy của xe

(Điểm g Điểm h Khoản 5)

Điểm c Khoản 14 Điều 30

Vi phạm của tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải

Tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải có chất lượng, niên hạn sử dụng không bảo đảm điều kiện của hình thức kinh doanh đã đăng ký (trừ ôtô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách).

(Căn cứ Điểm i Khoản 6 và Điểm d Khoản 10 Điều 28)

Căn cứ pháp lý Nghị đinh 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019.

 

  •  7249
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…