DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội

Bảo trợ xã hội là gì? Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội như thế nào? Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này.

Bảo trợ xã hội có thể hiểu là tổng thể các biện pháp, các chính sách, các hình thức khác nhau mà Nhà Nước và cộng đồng giúp đỡ đối với các đối tượng bị lâm vào cảnh rủi ro, bất hạnh, nghèo đói, khuyết tật,... vì nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến không đủ khả năng tự lo liệu cho cuộc sống của bản thân và gia đình, nhằm giúp họ tránh được mối đe dọa của cuộc sống thường nhật hoặc giúp họ vượt qua những khó khăn, ổn định cuộc sống và hòa nhập cộng đồng. 

Mức chuẩn trợ giúp xã hội là bao nhiêu?

Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01/7/2021 là 360.000 đồng/tháng.

Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.

Bên cạnh đó, tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:

- Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;

- Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Xem bài viết liên quan tại: Là hộ cận nghèo đang một mình nuôi con dưới 16 tuổi có được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng không?

Trình tự thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội

(1) Trình tự thực hiện 

- Bước 1: Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

(2) Cách thức thực hiện

Hình thức nộp

Thời hạn giải quyết

Mô tả

Trực tiếp

05 Ngày làm việc

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Trực tuyến

05 Ngày làm việc

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

Dịch vụ bưu chính

05 Ngày làm việc

Nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).

(3) Thành phần hồ sơ, bao gồm

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP); - Bản sao giấy chứng tử của đối tượng; - Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

Mau so 04.docx

Bản chính: 1 - Bản sao: 1

Xem và tải Mẫu số 04

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/danluatfile/2023/10/20/Mau%20so%2004.docx

(4) Cơ quan thực hiện

Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã.

Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

(5) Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Những đối tượng khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
- Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
- Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
- Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

  •  347
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…