Gửi câu hỏi/chủ đề
TỔNG HỢP các mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024
Trong dịp Tết Nguyên đán 2024 gần kề là thời điểm sử dụng rượu, bia nhiều nhất trong năm, do đó CSGT trên cả nước sẽ tăng cường kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm nồng độ cồn. Vậy mức phạt nồng độ cồn mới nhất trong năm 2024 là bao nhiêu?
1. Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 đối với các loại xe có gắn động cơ
Mức nồng độ cồn
Mức phạt
Phạt tiền
Phạt bổ sung
Đối với ô tô
≤ 50 mg/100 ml máu
Hoặc
≤ 0,25 mg/1 lít khí thở
06 - 08 triệu đồng
(Điểm c khoản 6 Điều 5)
Tước Giấy phép lái xe
từ 10 - 12 tháng
(Điểm e khoản 11 Điều 5)
> 50 - 80 mg/100 ml máu
Hoặc
> 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở
16 - 18 triệu đồng
(Điểm c khoản 8 Điều 5)
Tước Giấy phép lái xe từ
16 - 18 tháng
(Điểm g khoản 11 Điều 5)
> 80 mg/100 ml máu
Hoặc
> 0,4 mg/1 lít khí thở
30 - 40 triệu đồng
(Điểm a khoản 10 Điều 5)
Tước Giấy phép lái xe từ
22 - 24 tháng
(Điểm h khoản 11 Điều 5)
Đối với xe máy
≤ 50 mg/100 ml máu
Hoặc
≤ 0,25 mg/1 lít khí thở
02 - 03 triệu đồng
(Điểm c khoản 6 Điều 6)
Tước Giấy phép lái xe từ
10 - 12 tháng
(Điểm đ khoản 10 Điều 6)
> 50 - 80 mg/100 ml máu
Hoặc
> 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở
04 - 05 triệu đồng
(Điểm c khoản 7 Điều 6)
Tước Giấy phép lái xe từ
16 - 18 tháng
(Điểm e khoản 10 Điều 6)
> 80 mg/100 ml máu
Hoặc
> 0,4 mg/1 lít khí thở
06 - 08 triệu đồng
(Điểm e khoản 8 Điều 6)
Tước Giấy phép lái xe
từ 22 - 24 tháng
(Điểm g khoản 10 Điều 6)
Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng
≤ 50 mg/100 ml máu
Hoặc
≤ 0,25 mg/1 lít khí thở
03 – 05 triệu đồng
(Điểm c khoản 6
Điều 7)
Tước Giấy phép lái xe,
chứng chỉ bồi dưỡng
từ 22 - 24 tháng
(Điểm d khoản 10 Điều 7)
> 50 - 80 mg/100 ml máu
Hoặc
> 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở
06 - 08 triệu đồng
(Điểm b khoản 7 Điều 7)
Tước Giấy phép lái xe,
chứng chỉ bồi dưỡng
từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ khoản 10 Điều 7
> 80 mg/100 ml máu
Hoặc
> 0,4 mg/1 lít khí thở
16 - 18 triệu đồng
(Điểm a khoản 9 Điều 7)
Tước Giấy phép lái xe,
chứng chỉ bồi dưỡng
từ 22 - 24 tháng
(Điểm e khoản 10 Điều 7)
2. Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 đối với xe đạp
Mức phạt
Mức tiền
Đối với xe đạp
≤ 50 mg/100 ml máu
Hoặc
≤ 0,25 mg/1 lít khí thở
80.000 đồng đến 100.000 đồng. (điểm q khoản 1 Điều 8)
> 50 - 80 mg/100 ml máu
Hoặc
> 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở
300.000 - 400.000 đồng
(điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP )
> 80 mg/100 ml máu
Hoặc
> 0,4 mg/1 lít khí thở
400.000 - 600.000 đồng
(điểm c khoản 4 Điều 8)
Lưu ý: Trường hợp bị xử phạt liên quan đến vi phạm nồng độ cồn chủ xe còn bị tịch thu phương tiện giao thông tối đa đến 7 ngày theo Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 .
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin
Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận