DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Tiêu chuẩn đào tạo viên chức họa sĩ ngành mỹ thuật

Ngày 28/10/2022, Bộ trưởng BVHTTDL ban hành Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyển ngành mỹ thuật.
 
Theo đó, nội dung nổi bật tại Thông tư là thay đổi tiêu chuẩn đào tạo họa sĩ ngành mỹ thuật như sau:
 
tieu-chuan-dao-tao-vien-chuc-hoa-si-nganh-mỹ-thuat
 
(1) Tiêu chuẩn đào tạo họa sĩ hạng I Mã số: V.10.08.25
 
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. 
 
- Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
 
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật. 
 
*Đồng thời xếp lương họa sĩ hạng I: 
 
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 - 8,00.
 
Tính lương: 1 triệu 490 đồng/tháng (mức lương cơ sở) X 6.20 - 8.0 (hệ số lương)  = 9 triệu 238 đồng - 11 triệu 920 đồng.
 
(2) Tiêu chuẩn đào tạo họa sĩ hạng II Mã số: V.10.08.26
 
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. 
 
- Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
 
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
 
*Đồng thời xếp lương họa sĩ hạng II:
 
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 - 6,78.
 
Tính lương: 1 triệu 490 đồng/tháng (mức lương cơ sở) X 4.40 - 6.78 (hệ số lương) = 6 triệu 556 đồng - 10 triệu 102 đồng.
 
(3) Tiêu chuẩn đào tạo họa sĩ hạng III Mã số: V.10.08.27
 
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. 
 
- Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
 
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật. 
 
*Đồng thời xếp lương họa sĩ hạng III: 
 
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 - 4,98.
 
Tính lương: 1 triệu 490 đồng/tháng (mức lương cơ sở) X 2.34 - 4.98 (hệ số lương)  = 3 triệu 486 đồng - 7 triệu 420 đồng.
 
(Hiện hành chưa quy định trường hợp người đạt chức danh họa sĩ hạng I, hạng II và hạng III có bằng tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên ngành khác).
 
(4) Tiêu chuẩn đào tạo họa sĩ hạng IV Mã số: V.10.08.28
 
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật. 
 
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
 
(So với hiện hành, họa sĩ hạng IV phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật).
 
Đồng thời xếp lương họa sĩ hạng IV:
 
Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. 
 
Tính lương: 1 triệu 490 đồng/tháng (mức lương cơ sở) X 1,86 - 4.06 (hệ số lương)  = 2 triệu 771 đồng - 4 triệu 05 đồng.
 
Xem thêm Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ 15/12/2022 bãi bỏ Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV.
  •  555
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…