DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Thủ tục đăng ký kinh doanh online

Kinh doanh online trong thời buổi hiện nay đang dần chiếm ưu thế hơn so với các mảng kinh doanh khác. Việc kinh doanh online cũng cần phải đăng ký theo trình tự, thủ tục nhất định.

Trong trường hợp không đăng ký kinh doanh có thể sẽ bị xử phạt hành chính lên đến 30 triệu đồng theo Nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 185/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại.

Thủ tục đăng ký kinh doanh online

Như vậy, việc đăng ký kinh doanh online được thực hiện như thế nào? Ai là người phải đăng ký kinh doanh? Mời các bạn xem chi tiết hướng dẫn dưới đây:

1. Đối tượng nào phải đăng ký kinh doanh online?

Thương nhân hoặc tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ doanh nghiệp, có website thương mại điện tử trên đó cung cấp ít nhất một trong các dịch vụ sau:

- Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử.

- Dịch vụ khuyến mại trực tuyến.

- Dịch vụ đấu giá trực tuyến.

2. Thủ tục đăng ký kinh doanh online ra sao?

Xem chi tiết tại Hướng dẫn thủ tục hợp thức hóa website bán hàng.

3. Đối tượng nào phải thông báo?

Đó là thương nhân, tổ chức mà trong chức năng, nhiệm vụ có bao gồm tổ chức bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc tiến hành các hoạt động thương mại điện tử và các cá nhân đã được cấp MST và không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh.

4. Quy trình thông báo như thế nào?

Bước 1: Đăng ký tài khoản đăng nhập hệ thống

Cung cấp các thông tin sau:

- Tên thương nhân, tổ chức, cá nhân.

- Số đăng ký kinh doanh của thương nhân hoặc số quyết định thành lập của tổ chức hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân.

- Lĩnh vực kinh doanh/hoạt động.

- Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân.

- Các thông tin liên hệ.

Bước 2: Nhận kết quả qua email đã đăng ký với Bộ Công thương

Thời hạn nhận kết quả: 03 ngày làm việc.

Kết quả có thể là các nội dung sau:

- Nếu thông tin đăng ký tài khoản đầy đủ, được cấp một tài khoản đăng nhập hệ thống và tiến hành tiếp Bước 3.

- Nếu đăng ký tài khoản bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, phải đăng ký lại hoặc bổ sung thông tin theo yêu cầu.

Bước 3: Đăng nhập, chọn chức năng thông báo website và khai báo thông tin theo mẫu.

Bước 4: Nhận thông tin phản hồi từ Bộ Công thương qua email.

Thời hạn nhận phản hồi: 03 ngày làm việc.

Nội dung email có thể là:

- Xác nhận thông tin khai báo đầy đủ, hợp lệ. Lúc này, Bộ Công thương sẽ gửi kèm một đoạn mã để gắn lên website thương mại điện tử bán hàng, thể hiện thành biểu tượng đã thông báo.

Khi chọn biểu tượng này, người sử dụng được dẫn về phần thông tin thông báo tương ứng của thương nhân, tổ chức, cá nhân tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.

- Cho biết thông tin khai báo chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Khi đó, phải quay về Bước 3 để khai báo lại hoặc bổ sung các thông tin theo yêu cầu.

Lưu ý:

- Đối tượng thông báo phải có trách nhiệm theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ qua email hoặc tài khoản truy cập tại hệ thống đã được cấp để cập nhật và chỉnh sửa khi có yêu cầu.

- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu bổ sung, nếu không phản hồi thì xem như hồ sơ thông báo chấm dứt và tiến hành thông báo lại từ bước 3.

5. Việc đăng ký và thông báo với Bộ Công thương có tốn phí không?

Không. Hoàn toàn miễn phí.

6. Các mặt hàng không được phép kinh doanh online

Không được sử dụng website thương mại điện tử để kinh doanh các hàng hóa hạn chế kinh doanh sau:

- Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ.

- Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác.

- Rượu các loại.

- Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm, bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến.

- Các hàng hóa hạn chế kinh doanh khác.

7. Có được kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có điều kiện trên website thương mại điện tử không?

Có. Tuy nhiên cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, đồng thời phải công bố trên website của mình số ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng nhận này.

Căn cứ pháp lý:

- Thông tư 47/2014/TT-BCT.

- Nghị định 52/2013/NĐ-CP.

- Nghị định 124/2015/NĐ-CP.

- Nghị định 185/2013/NĐ-CP.

  •  88355
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

7 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…