DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Thông tư 99/2023/TT-BQP: Hướng dẫn hồ sơ kiểm định xe cơ giới thuộc Bộ Quốc phòng

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng vừa ban hành Thông tư 99/2023/TT-BQP ngày 30/11/2023 quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng.
 
 
(1) Đối tượng thực hiện kiểm định xe cơ giới của Bộ Quốc phòng
 
- Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động (trừ các trường hợp được miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Điều 10 Thông tư này).
 
- Việc cơ động kiểm định chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo không có điều kiện đưa xe cơ giới đến cơ sở kiểm định (khoảng cách từ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đến cơ sở kiểm định phải có bán kính lớn hơn 50 km); nhóm xe tác chiến; xe cứu thương, cứu hoả, xe làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; xe quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định.
 
- Chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu trên Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định.
 
(2) Hồ sơ kiểm định lần đầu xe cơ giới của Bộ Quốc phòng
 
- Xe cơ giới quân sự:
 
+ Công văn hoặc Giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do chỉ huy cơ quan, đơn vị cấp Trung đoàn hoặc tương đương trở lên ký tên, đóng dấu theo quy định;
 
+ Chứng nhận đăng ký xe; Lý lịch xe (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới quân sự đã đăng ký);
 
+ Biển số tạm thời (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới quân sự chưa hoàn thành thủ tục đăng ký);
 
+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe cơ giới quân sự cải tạo (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới quân sự cải tạo).
 
- Xe cơ giới của doanh nghiệp
 
+ Công văn hoặc Giấy giới thiệu đề nghị kiểm định do giám đốc hoặc phó giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu theo quy định;
 
+ Chứng nhận đăng ký xe;
 
+ Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới nhập khẩu);
 
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước);
 
+ Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới cải tạo).
 
(3) Hồ sơ kiểm định định kỳ xe cơ giới của Bộ Quốc phòng
 
- Xe cơ giới quân sự: Thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
 
- Xe cơ giới của doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
 
- Lập hồ sơ kiểm định
 
+ Cơ sở kiểm định tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 và khoản 1, 2 Điều này; nếu không đầy đủ thì hướng dẫn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp bổ sung hoàn thiện;
 
+ Cơ sở kiểm định in thông số kỹ thuật của xe cơ giới từ cơ sở dữ liệu quản lý thực lực của Cục Xe - Máy; kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật. Trường hợp thông số kỹ thuật xe cơ giới chưa có trong cơ sở dữ liệu thì cơ sở kiểm định phải lập Phiếu hồ sơ xe cơ giới theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong chương trình quản lý kiểm định;
 
+ Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định, ghi sổ theo dõi xe vào kiểm định; in Phiếu hồ sơ xe cơ giới (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới kiểm định lần đầu hoặc chưa có trong cơ sở dữ liệu);
 
+ Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới để lưu (ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và ảnh từ phía sau góc đối diện, có thể hiện thời gian chụp trên ảnh).
 
(4) Nội dung, phương pháp kiểm tra xe cơ giới của Bộ Quốc phòng
 
- Nội dung, phương pháp kiểm tra trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
 
- Hạng mục, nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, gồm 05 công đoạn sau:
 
+ Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
 
+ Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của xe cơ giới;
 
+ Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
 
+ Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường;
 
+ Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của xe cơ giới.
 
- Trường hợp cơ động kiểm định phải thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này và thực hiện thêm các nội dung quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
 
Xem thêm Thông tư 99/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/01/2024
  •  60
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…