Ngày 01/06/2014, Quyết định 28/2014/QĐ-TTg quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện chính thức có hiệu lực. Theo đó:
1. Giá bán lẻ điện sẽ tăng đối với các mục sau:
- Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp từ 110 kV trở lên vào giờ thấp điểm tăng lên 52% so với mức giá bán lẻ điện bình quân (Quy định cũ là 51%).
- Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV vào giờ thấp điểm tăng lên 54% so với mức giá bán lẻ điện bình quân (Quy định cũ là 53%).
- Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV vào giờ thấp điểm tăng lên 56% so với mức giá bán lẻ điện bình quân (Quy định cũ là 55%).
- Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp dưới 6 kV vào giờ thấp điểm tăng lên 59% so với mức giá bán lẻ điện bình quân (Quy định cũ là 58%).
- Giá điện bán lẻ cho chiếu sáng công cộng cấp điện áp từ 6 kV trở lên tăng lên 99% so với mức giá bán lẻ điện bình quân (Quy định cũ là 98%).
2. Một số mục giá bán điện giảm:
- Giá bán lẻ điện cho kinh doanh cấp điện áp từ 22 kV trở lên vào giờ bình thường, thấp điểm, cao điểm lần lượt giảm còn 133%, 75%, 230% so với mức giá bán lẻ điện bình quân (Quy định cũ lần lượt là 138%, 78%, 238%).
- Đồng thời, giá bán lẻ điện sinh hoạt cũng giảm.
Xem chi tiết tại phụ lục đính kèm bên dưới.
Quyết định 28 thay thế cho Quyết định 268/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
PHỤ LỤC: CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN TỪ 01/06/2014
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân (%) |
1 |
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất |
|
1.1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
84% |
|
b) Giờ thấp điểm |
52%[1] |
|
c) Giờ cao điểm |
150% |
1.2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
85% |
|
b) Giờ thấp điểm |
54%[2] |
|
c) Giờ cao điểm |
156% |
1.3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
88% |
|
b) Giờ thấp điểm |
56%[3] |
|
c) Giờ cao điểm |
161% |
1.4 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
92% |
|
b) Giờ thấp điểm |
59%[4] |
|
c) Giờ cao điểm |
167% |
2 |
Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp |
|
2.1 |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông |
|
2.1.1 |
Cấp điện áp từ 6 kv trở lên |
90% |
2.1.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
96% |
2.2 |
Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp |
|
2.2.1 |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên |
99%[5] |
2.2.2 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
103%[6] |
3 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh |
|
3.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
133%[7] |
|
b) Giờ thấp điểm |
75%[8] |
|
c) Giờ cao điểm |
230%[9] |
3.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
143%[10] |
|
b) Giờ thấp điểm |
85%[11] |
|
c) Giờ cao điểm |
238%[12] |
3.3 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
145%[13] |
|
b) Giờ thấp điểm |
89%[14] |
|
c) Giờ cao điểm |
248%[15] |
4 |
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
4.1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
92%[16] |
|
Bâc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
95%[17] |
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
110%[18] |
|
Bâc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
138%[19] |
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
154%[20] |
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
159% |
4.2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
132% |
[1] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 51%
[2] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 53%
[3] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 55%
[4] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 58%
[5] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg chiếu sáng công cộng là 98%, đơn vị hành chính sự nghiệp là 100%.
[6] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 104%.
[7] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 138%.
[8] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 78%.
[9] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 238%.
[10] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 148%.
[11] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 88%.
[12] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 246%.
[13] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 150%.
[14] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 92%.
[15] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 254%.
[16] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 254% tương đương giá thành điện bình quân.
[17] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 100%.
[18] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg từ 101 – 150 kWh là 106%, từ 151 – 200 kWh là 134%.
[19] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 145%.
[20] Theo Quyết định 268/QĐ-TTg là 155%.