DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Tạm trú quá hạn trong khu biên giới biển bị phạt đến 500.000 đồng

Đây là nội dung tại Thông tư 82/2022/TT-BQP ngày 21/11/2022 hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
 
tam-tru-qua-han-trong-khu-bien-gioi-bien-bi-phat-den-500000-dong
 
Theo đó, Thông tư 82/2022/TT-BQP dẫn hành vi vi phạm về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới như sau:
 
Cụ thể, hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 96/2020/NĐ-CP phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng - 500.000 đồng đối với những hành vi cụ thể bao gồm: 
 
- Cư trú, tạm trú quá thời hạn theo quy định đối với người nước ngoài làm việc, học tập, hoạt động đầu tư, kinh doanh tại khu kinh tế nằm trong khu vực biên giới biên hoặc có một phân địa giới hành chính thuộc khu vực biên giới biên.
 
- Tạm trú, lưu trú, đi lại trong khu vực biên giới biển mà không chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội Biên phòng và các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
 
Hành vi Không khai báo hoặc che giấu, giúp đỡ người khác đi lại, tạm trú, lưu trú trái phép trong khu vực biên giới biển được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 96/2020/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
 
Là hành vi của cá nhân, tổ chức không thông báo, không khai báo, không đăng ký với cơ quan, người có thẩm quyền về việc tạm trú, lưu trú trong khu vực biên giới biển.
 
Hoặc hành vi biết rõ người khác không được phép đi lại, tạm trú, lưu trú trong khu vực biên giới biến mà che giấu, chứa chấp, giúp đỡ hoặc tạo điều kiện cho người đó đi lại, tạm trú, lưu trú trong khu vực biên giới biển.
 
Hướng dẫn về chức danh có thẩm quyền xử phạt
 
Theo Điều 8  Thông tư 82/2022/TT-BQP hướng dẫn chức danh có thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng quy định tại khoản 1 Điều 16 và khoản 1 Điều 18 Nghị định 96/2020/NĐ-CP như sau:
 
(1) Chức danh chiến sĩ Bộ đội Biên phòng
 
Chiến sĩ Bộ đội Biên phòng quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 96/2020/NĐ-CP là sĩ quan không giữ chức vụ, quân nhân chuyên nghiệp không giữ chức danh, đang thi hành công vụ, nhiệm vụ liên quan đến xử lý vi phạm hành chính.
 
Hạ sĩ quan, binh sĩ Bộ đội Biên phòng không có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 96/2020/NĐ-CP.
 
(2) Cảnh sát viên Cảnh sát biển 
 
Là sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam được bổ nhiệm theo quy định tại Thông tư 177/2019/TT-BQP Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, điều kiện, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và mẫu giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên Cảnh sát biến Việt Nam.
 
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, thu thập, phân tích, đánh giá, dự báo, tham mưu xử trí về tình hình an ninh, an toàn, chủ quyền biển đảo, tình hình tội phạm, vi phạm pháp luật.
 
Đồng thời, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn phòng, chống tội phạm theo quy định của pháp luật về hình sự và tố tụng hình sự.
 
Xem thêm Thông tư 82/2022/TT-BQP có hiệu lực ngày 08/01/2023 hướng dẫn Nghị định 96/2020/NĐ-CP.
  •  277
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…