DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Quy trình mới về miễn, giảm và hoàn thuế đối với hàng xuất nhập khẩu

Quyết định 1919/QĐ-TCHQ ban hành quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Trong đó việc miễn, giảm và hoàn thuế đối với hàng xuất, nhập khẩu được quy định như sau:

* Quy trình miễn thuế:

1. Tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ

- Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

-  Bộ phận văn thư (bộ phận tiếp nhận) của đơn vị thực hiện tiếp nhận hồ sơ thông báo. Sau đó, thực hiện đăng ký văn bản đến, vào sổ theo dõi theo quy định và báo cáo Lãnh đạo đơn vị 

-  Lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo bộ phận trực tiếp phân công công chức xử lý hồ sơ ngay trong ngày tiếp nhận từ bộ phận văn thư của đơn vị.

2. Kiểm tra hồ sơ

- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của các loại giấy tờ thuộc hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế;

+ Kiểm tra tính hợp lệ: Bản chính, bản chụp, sự thống nhất của các loại giấy tờ.

- Kiểm tra nội dung hồ sơ:

+ Thông tin về doanh nghiệp

+ Thông tin dự án

+ Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế: Tên hàng, quy cách phẩm chất, chủng loại, số lượng, đơn vị tính, trị giá/trị giá dự kiến;

+ Tài liệu có liên quan: GCN đăng ký đầu tư; Quyết định chủ trương đầu tư, GCNĐKDN, GCNĐKĐT điều chỉnh; Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án; Hợp đồng cho thuê tài chính; Hợp đồng trúng thầu, giấy báo trúng thầu; Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa miễn thuế; và các tài liệu khác có liên quan (nếu có)

+ Các căn cứ pháp lý: Chính sách ưu đãi đầu tư; chính sách thuế; Danh mục quản lý của các cơ quan chuyên ngành;...

+ Dữ liệu điện tử trên các Hệ thống của cơ quan hải quan, các tài liệu, dữ liệu khác có liên quan do cơ quan hải quan thu thập được (nếu có);

3.  Xử lý hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế

- Danh mục miễn thuế điện tử:

Trường hợp đủ điều kiện 

+ Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc đủ điều kiện thông báo theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình này 

+ Cấp mã số quản lý chung

+ Nhập thông tin kết quả xử lý vào Hệ thống và chấp nhận thông báo Danh mục miễn thuế thông qua nghiệp vụ CTL (mã A) và phản hồi thông tin cho chủ dự án thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Trường hợp không đủ điều kiện

+ Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc không đủ điều kiện theo mẫu số 02/TT/TXNK ban hành kèm theo Quy trình 

+ Nhập thông tin kết quả xử lý vào Hệ thống và thông báo kết quả 

>> Không chấp nhận thông báo Danh mục miễn thuế: CTL (mã N) và phản hồi thông tin cho chủ dự án thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử

>> Bổ sung hồ sơ còn thiếu, giải trình làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế

- Danh mục miễn thuế bản giấy:

Trường hợp đủ điều kiện:

+ Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình  theo mẫu số 02/TT/TXNK kèm theo quyết định

+ Trường hợp tại thời điểm thông báo chưa có đủ cơ sở xác định hàng hóa đáp ứng điều kiện miễn thuế công chức xử lý hồ sơ thực hiện:

>> Báo cáo lãnh đạo đơn vị theo mẫu số 02/TT/TXNK 

>> Ghi chú rõ các nội dung cần kiểm tra, đối chiếu khi nhập khẩu 

Trường hợp không đủ điều kiện:

+ công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình yêu cầu bổ sung hồ sơ theo mẫu số 02/TT/TXNK 

+ Trường hợp hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đã đầy đủ nhưng có những thông tin chưa rõ

+  Trường hợp không thuộc đối tượng miễn thuế công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình về việc thông báo không thuộc đối tượng miễn thuế theo mẫu số 02/TT/TXNK

CÒN NỮA,...

  •  2209
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…